xedapanhmangbiensoyeuem_89
New Member
Download Đề tài Thi công tuyến ống vận chuyển dầu từ giàn MSP9 đến BK3, mỏ Bạch Hổ miễn phí
MỤC LỤC
Lời mở đầu ...................................................................................................... 1
Chương 1. Giới thiệu chung mỏ Bạch Hổ
1.1. Sơ lược về tình hình dầu khí Việt Nam .................................................... 3
1.2. Giới thiệu các công trình khai thác dầu khí ở mỏ Bạch Hổ ..................... 5
1.2.1. Giàn khoan cố định MSP ...................................................................... 6
1.2.2. Giàn nhẹ BK .......................................................................................... 7
1.2.3. Giàn công nghệ trung tâm CPP-2 .......................................................... 7
1.2.4. Hệ thống trạm rót dầu không bến UBN ................................................ 7
1.2.5. Hệ thống đường ống .............................................................................. 8
1.2.6. Giàn nén khí trung tâm CCP ................................................................. 9
1.2.7. Trạm nén khí nhỏ MKS ......................................................................... 9
1.3. Công nghệ thu gom vận chuyển dầu khí ở mỏ Bạch Hổ .......................... 9
Chương 2. Tổng quan về đường ống vận chuyển dầu khí
2.1. Vai trò và vị trí của đường ống trong khai thác dầu khí ........................ 13
2.2. Thành phần của công trình đường ống .................................................. 14
2.3. Phân loại đường ống dẫn dầu khí ........................................................... 15
2.4. Cấu tạo đường ống ................................................................................. 16
2.4.1. Cấu tạo ống ngầm ................................................................................ 16
2.4.2. Cấu tạo ống đứng ................................................................................. 17
2.5. Vật liệu chế tạo ống ................................................................................ 17
2.6. Nhiệm vụ tính toán thiết kế đường ống .................................................. 20
2.6.1. Thiết kế chống lại áp suất bên trong ống ............................................. 20
2.6.2. Thiết kế chống lại áp suất bên ngoài ống ............................................ 21
2.6.3. Thiết kế chống lại sự thay đổi nhiệt độ ............................................. 23
Chương 3. Thi công tuyến ống vận chuyển từ giàn MSP9 đến giàn BK3 ở mỏ Bạch Hổ
3.1. Tổng quan về thi công tuyến ống biển ................................................... 24
3.1.1. Mục đích .............................................................................................. 24
3.1.2. Các phương pháp thi công tuyến ống biển .......................................... 24
3.1.3. Giới thiệu các phương pháp thi công đường ống hiện đang được áp dụng ............................................................................................................... 24
3.1.3.1. Phương pháp thi công bằng xà lan thả ống ..................................... 24
3.1.3.2. Phương pháp thi công bằng xà lan có trống cuộn ............................ 27
3.1.3.3. Phương pháp thi công kéo ống ......................................................... 29
3.2. Một số phương pháp thi công đường ống thực hiện ở vùng biển Việt Nam
3.2.1. Lắp đặt đường ống ngoài biển đồng thời với đào hào chôn ống ........ 33
3.2.2. Các công đoạn thi công rải ống của XNLD Vietsovpetro ................... 36
3.2.3. Phương án thi công tuyến ống vận chuyển dầu MSP9 - BK3 ............. 36
3.2.3.1. Giới thiệu tuyến ống thi công MSP9 - BK3 ..................................... 36
3.2.3.2. Lựa chọn phương án thi công ........................................................... 37
3.2.3.3. Quy trình thi công tuyến ống ............................................................ 38
3.3. Tính toán độ bền ống khi thi công lắp đặt ống ....................................... 39
3.3.1. Tính toán ổn định vị trí đường ống sát đáy biển .................................. 39
3.3.2. Tính toán đoạn cong lồi ....................................................................... 46
3.3.3. Tính toán đoạn cong lõm ..................................................................... 47
3.4. Sử dụng phần mềm ANSYS để xác định trạng thái ứng suất trên đoạn cong lõm trong quá trình thi công tuyến ống ................................................. 50
3.4.1. Giới thiệu phần mềm ANSYS ............................................................. 50
3.4.2. Công dụng của phần mềm trong tính toán thiết kế cơ khí ................... 51
3.4.3. Các số liệu đầu vào phục vụ quá trình tính toán .................................. 52
3.4.4. Quá trình thực hiện và kết quả đạt được ............................................. 52
3.4.4.1. Quá trình thực hiện ........................................................................... 52
3.4.4.2. Kết quả đạt được ............................................................................... 56
Chương 4. Các giải pháp kỹ thuật nâng cao độ bền của tuyến ống MSP9 - BK3 trong quá trình thi công lắp đặt
4.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền của đường ống trong quá trình thi công lắp đặt ............................................................................................................ 58
4.2. Các phương pháp nâng cao độ bền của đường ống trong quá trình thi công lắp đặt ................................................................................................... 59
4.2.1. Phương pháp hạn chế sự tác động của các yếu tố bên ngoài ............... 59
4.2.2. Phương pháp hạn chế hư hỏng trong thi công lắp đặt đường ống ....... 60
4.2.3. Phương pháp chống ăn mòn cho tuyến ống ........................................ 61
4.2.3.1. Phương pháp bảo vệ thụ động ......................................................... 61
4.2.2.2. Phương pháp bảo vệ chủ động ........................................................ 61
4.2.3.3. Phương pháp bảo vệ kết hợp ........................................................... 65
4.3. Giải pháp kỹ thuật nâng cao độ bền của tuyến ống từ MSP9 - BK3 của mỏ Bạch Hổ ................................................................................................... 65
4.4. Tính toán thiết kế chống ăn mòn cho tuyến ống MSP9 - BK3 ............... 66
4.4.1. Thiết kế lớp sơn phủ chống ăn mòn .................................................... 66
4.4.2. Thiết kế bảo vệ chống ăn mòn điện hoá .............................................. 66
4.4.2.1. Tính toán, thiết kế hệ thống anot hy sinh ......................................... 66
4.4.2.2 Thiết kế các thông số hệ thống Anot ................................................. 69
4.4.2.3 Thiết kế, bố trí chi tiết Anot .............................................................. 72
Chương 5. Công tác an toàn trong quá trình bảo dưỡng và sửa chữa đối với tuyến ống
5.1. Công tác an toàn trong thi công tuyến ống biển .................................... 73
5.1.1. Vai trò của công tác an toàn trong khai thác dầu khí .......................... 73
5.1.2. Các yêu cầu đối với công tác an toàn lao động ở trên giàn khoan ...... 73
5.1.2.1. Yêu cầu đối với người lao động ....................................................... 73
5.1.2.2. Yêu cầu đối với các thiết bị máy móc và thiết bị an toàn ................. 74
5.1.3. Công tác an toàn trong thi công tuyến ống biển .................................. 74
5.1.3.1. Phòng cháy chữa cháy ...................................................................... 74
5.1.3.2. Rò rỉ khí ............................................................................................ 75
5.2. Quy trình bảo dưỡng tuyến ống biển ...................................................... 75
5.2.1. Mục đích .............................................................................................. 75
5.2.2. Bảo dưỡng tuyến ống dưới biển .......................................................... 75
5.2.3. Bảo dưỡng các thiết bị của hệ thống tuyến ống .................................. 76
5.3. Vấn đề bảo vệ môi trường ..................................................................... 77
Kết luận ......................................................................................................... 79
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Hiện nay, Dầu khí đã trở thành nguồn tài nguyên cung cấp năng lượng chủ yếu cho con người, cả trong lao động sản xuất lẫn trong cuộc sống hàng ngày. Chính vì vậy mà ngành công nghiệp Dầu khí ở các nước trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng đã trở thành một ngành chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Tính cho đến nay, toàn ngành Dầu khí Việt Nam đã khai thác được 205 triệu tấn dầu thô và hơn 30 tỷ m3 khí, mang lại doanh thu trên 40 tỷ USD, nộp ngân sách nhà nước gần 25 tỷ USD, tạo dựng được nguồn vốn chủ sở hữu trên 80 nghìn tỷ đồng. Mục tiêu gia tăng trữ lượng dầu khí trong nhiều năm trở lại đây liên tục được hoàn thành với mức từ 30 - 35 triệu tấn dầu qui đổi/năm, nó có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với việc đảm bảo cân đối bền vững, duy trì ổn định sản lượng dầu khí khai thác phục vụ nền kinh tế, đảm bảo an ninh năng lượng của đất nước cho thời gian tới. Với những thành tích đáng ghi nhận như vậy, nền công nghiệp dầu khí hiện nay vẫn đang đẩy mạnh khai thác các mỏ hiện có; đồng thời tích cực hợp tác, tìm kiếm - thăm dò các mỏ có tiềm năng, trữ lượng cao trong và ngoài nước để có thể khai thác phục vụ nhu cầu sử dụng của con người trong tương lai.
Một trong những lĩnh vực của nền công nghiệp dầu khí hiện đang rất được quan tâm đó là vận chuyển dầu khí. Nó là khâu quan trọng nối liền khai thác với chế biến và tiêu thụ, mà quá trình phát triển gắn liền với quá trình khai thác dầu khí. Đặc thù chung trong việc khai thác dầu khí ở nước ta là các giếng khai thác ở xa ngoài biển nên việc đưa dầu khí vào đất liền đòi hỏi một hệ thống đường ống dẫn lớn và yêu cầu làm việc hiệu quả, độ tin cậy cao. Với điều kiện khai thác như vậy thì việc thi công, lắp đặt các hệ thống đường ống dẫn dầu khí ngoài biển trở nên hết sức khó khăn, phức tạp. Việc tính toán thi công đường ống dẫn ngoài khơi trở nên cấp thiết hơn lúc nào hết. Xác định được tính cấp thiết và tầm quan trọng đó, em đã tiến hành xây dựng đồ án tốt nghiệp với nội dung là:“ Thi công tuyến ống vận chuyển dầu từ giàn MSP9 đến BK3, mỏ Bạch Hổ ”.
Thông qua việc tính toán lựa chọn thi công cho tuyến ống vận chuyển dầu MSP9 - BK3 em đưa ra “Các giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao độ bền của tuyến ống trong quá trình thi công lắp đặt” ở mỏ Bạch Hổ của XNLD Vietsovpetro.
Trong thời gian qua, mặc dù em đã cố gắng tìm hiểu cũng như nghiên cứu các tài liệu có liên quan để hoàn thành lên cuốn đồ án này. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện không tránh khỏi những thiếu sót, do vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và các bạn để em được học hỏi thêm, bổ sung và hoàn thiện tốt hơn cuốn đồ án này.
Em xin chân thành Thank sự giúp đỡ, đóng góp quý báu của các thầy, cô giáo trong bộ môn Thiết bị Dầu khí, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy Trần Văn Bản đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình hoàn thiện đồ án.
Hà nội, ngày 08 tháng 06 năm 2010
Sinh viên
Đặng Đình Tuấn
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG MỎ BẠCH HỔ
1.1. Sơ lược về tình hình dầu khí Việt Nam
Qua quá trình tìm kiếm thăm dò cho đến nay, các tính toán dự báo đã khẳng định tiềm năng dầu khí Việt Nam tập trung chủ yếu ở thềm lục địa, trữ lượng khí thiên nhiên có khả năng nhiều hơn dầu. Với trữ lượng đã được thẩm định, nước ta có khả năng tự đáp ứng được nhu cầu về sản lượng dầu khí trong những thập kỷ đầu tiên của thiên niên kỷ thứ 3.
Hình 1.1. Tiềm năng dầu khí tại các mỏ trầm tích của Việt Nam
Tổng tiềm năng dầu khí tại các bể trầm tích: Sông Hồng, Phú Khánh, Nam Côn Sơn, Cửu Long, Malay - Thổ Chu, Vùng Tư Chính - Vũng Mây ... đã được xác định tiềm năng và trữ lượng đến thời điểm này là từ 0,9 đến 1,2 tỷ tấn dầu và từ 2100 đến 2800 tỷ m3 khí. Trữ lượng đã được xác minh là gần 550 triệu tấn dầu và trên 610 tỷ m3 khí. Trữ lượng khí đã được thẩm lượng, đang khai thác và sẵn sàng để phát triển trong thời gian tới vào khoảng 400 tỷ m3 khí. Với các biện pháp đồng bộ, đẩy mạnh công tác tìm kiếm - thăm dò, khoảng từ 40 - 60% trữ lượng nguồn khí thiên nhiên của nước ta sẽ được phát hiện đến năm 2012.
Hiện nay ngành Dầu khí nước ta đang khai thác dầu khí chủ yếu tại 6 khu mỏ bao gồm: Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng, Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bunga Kekwa - Cái Nước và chuẩn bị đưa vào khai thác mỏ khí Lan Tây, lô 06 - 1. Công tác phát triển các mỏ Rạng Đông, Ruby và Emeral, Lan Tây - Lan Đỏ, Sư Tử Đen, Sư Tử Vàng, Hải Thạch, Rồng Đôi, Kim Long, Cá Voi ...đang được triển khai tích cực theo chương trình đề ra, đảm bảo duy trì và tăng sản lượng khai thác dầu trong những năm tới.
Những phát hiện về dầu khí mới đây ở thềm lục địa miền Nam nước ta rất đáng phấn khởi, tăng thêm niềm tin và thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư là: Lô 09-2, giếng Cá Ngừ Vàng - IX, kết quả thử vỉa thu được 330 tấn dầu và 170000m3 khí/ngày đêm. Lô 16-1, giếng Voi Trắng - IX cho kết quả 420 tấn dầu và 22000m3 khí/ngày. Lô 15-1, giếng Sư Tử Vàng - 2X cho kết quả 820 tấn dầu và giếng Sư Tử Đen - 4X cho kết quả 980 tấn dầu/ngày. Triển khai tìm kiếm - thăm dò mở rộng các khu vực mỏ Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng với các giếng R-10, 05-ĐH-10 cho kết quả 650000m3 khí/ngày đêm và dòng dầu 180 tấn/ngày đêm; giếng R-10 khoan tầng móng đã cho kết quả 500000m3 khí/ngày đêm và 160 tấn Condensate/ngày đêm.
Năm 2006, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam bố trí kế hoạch khai thác 20,86 triệu tấn dầu thô quy đổi (tăng 1,5 triệu tấn so với mức đã thực hiện trong năm 2002). Đây là năm đầu tiên nước ta khai thác trên 20 triệu tấn dầu thô quy đổi, trong đó có 17,6 triệu tấn dầu thô và 3,7 tỷ m3 khí thiên nhiên. Dự kiến hết năm 2010, ngành Dầu khí nước ta sẽ khai thác từ trên 32 đến 35 triệu tấn dầu thô quy đổi, nhằm đáp ứng các ngành năng lượng và sản xuất công nghiệp của cả nước. Dầu khí Việt Nam đang trở thành một trong những lĩnh vực đầu tư nước ngoài sôi động: nhiều tập đoàn Dầu khí lớn đang có kế hoạch đầu tư và mở rộng hoạt động tại Việt Nam. Ngoài số hợp đồng thăm dò khai thác của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ký với các nhà thầu nước ngoài cho đến nay thì hai tập đoàn Dầu khí lớn nhất đang hoạt động tại Việt Nam là BP và Conocophillips cũng đang xúc tiến mở rộng hoạt động. Dự kiến riêng vốn của hai tập đoàn Dầu khí này đầu tư vào Việt Nam trong lĩnh vực dầu khí dự tính sẽ đạt hơn 2 tỷ USD trong vài năm tới. Các chuyên gia kinh tế nước ngoài dự báo: đầu tư trực tiếp nước ngoài của Việt Nam trong lĩnh vực dầu khí, một lĩnh vực sẽ hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài hơn cả, sẽ tiếp tục tăng mạnh trong những năm tới. Hiện tại có khoảng 29 hợp đồng dầu khí đang có hiệu lực tại Việt Nam, bao gồm 3 hợp đồng mới được ký kết cho 4 lô thuộc bể Phú Khánh, với sự góp mặt của hầu hết các Tập đoàn Dầu khí đứng đầu trên thế giới. PetroVietnam cho biết sẽ tiếp tục ký kết các hợp đồng mời thầu còn lại với các c
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
MỤC LỤC
Lời mở đầu ...................................................................................................... 1
Chương 1. Giới thiệu chung mỏ Bạch Hổ
1.1. Sơ lược về tình hình dầu khí Việt Nam .................................................... 3
1.2. Giới thiệu các công trình khai thác dầu khí ở mỏ Bạch Hổ ..................... 5
1.2.1. Giàn khoan cố định MSP ...................................................................... 6
1.2.2. Giàn nhẹ BK .......................................................................................... 7
1.2.3. Giàn công nghệ trung tâm CPP-2 .......................................................... 7
1.2.4. Hệ thống trạm rót dầu không bến UBN ................................................ 7
1.2.5. Hệ thống đường ống .............................................................................. 8
1.2.6. Giàn nén khí trung tâm CCP ................................................................. 9
1.2.7. Trạm nén khí nhỏ MKS ......................................................................... 9
1.3. Công nghệ thu gom vận chuyển dầu khí ở mỏ Bạch Hổ .......................... 9
Chương 2. Tổng quan về đường ống vận chuyển dầu khí
2.1. Vai trò và vị trí của đường ống trong khai thác dầu khí ........................ 13
2.2. Thành phần của công trình đường ống .................................................. 14
2.3. Phân loại đường ống dẫn dầu khí ........................................................... 15
2.4. Cấu tạo đường ống ................................................................................. 16
2.4.1. Cấu tạo ống ngầm ................................................................................ 16
2.4.2. Cấu tạo ống đứng ................................................................................. 17
2.5. Vật liệu chế tạo ống ................................................................................ 17
2.6. Nhiệm vụ tính toán thiết kế đường ống .................................................. 20
2.6.1. Thiết kế chống lại áp suất bên trong ống ............................................. 20
2.6.2. Thiết kế chống lại áp suất bên ngoài ống ............................................ 21
2.6.3. Thiết kế chống lại sự thay đổi nhiệt độ ............................................. 23
Chương 3. Thi công tuyến ống vận chuyển từ giàn MSP9 đến giàn BK3 ở mỏ Bạch Hổ
3.1. Tổng quan về thi công tuyến ống biển ................................................... 24
3.1.1. Mục đích .............................................................................................. 24
3.1.2. Các phương pháp thi công tuyến ống biển .......................................... 24
3.1.3. Giới thiệu các phương pháp thi công đường ống hiện đang được áp dụng ............................................................................................................... 24
3.1.3.1. Phương pháp thi công bằng xà lan thả ống ..................................... 24
3.1.3.2. Phương pháp thi công bằng xà lan có trống cuộn ............................ 27
3.1.3.3. Phương pháp thi công kéo ống ......................................................... 29
3.2. Một số phương pháp thi công đường ống thực hiện ở vùng biển Việt Nam
3.2.1. Lắp đặt đường ống ngoài biển đồng thời với đào hào chôn ống ........ 33
3.2.2. Các công đoạn thi công rải ống của XNLD Vietsovpetro ................... 36
3.2.3. Phương án thi công tuyến ống vận chuyển dầu MSP9 - BK3 ............. 36
3.2.3.1. Giới thiệu tuyến ống thi công MSP9 - BK3 ..................................... 36
3.2.3.2. Lựa chọn phương án thi công ........................................................... 37
3.2.3.3. Quy trình thi công tuyến ống ............................................................ 38
3.3. Tính toán độ bền ống khi thi công lắp đặt ống ....................................... 39
3.3.1. Tính toán ổn định vị trí đường ống sát đáy biển .................................. 39
3.3.2. Tính toán đoạn cong lồi ....................................................................... 46
3.3.3. Tính toán đoạn cong lõm ..................................................................... 47
3.4. Sử dụng phần mềm ANSYS để xác định trạng thái ứng suất trên đoạn cong lõm trong quá trình thi công tuyến ống ................................................. 50
3.4.1. Giới thiệu phần mềm ANSYS ............................................................. 50
3.4.2. Công dụng của phần mềm trong tính toán thiết kế cơ khí ................... 51
3.4.3. Các số liệu đầu vào phục vụ quá trình tính toán .................................. 52
3.4.4. Quá trình thực hiện và kết quả đạt được ............................................. 52
3.4.4.1. Quá trình thực hiện ........................................................................... 52
3.4.4.2. Kết quả đạt được ............................................................................... 56
Chương 4. Các giải pháp kỹ thuật nâng cao độ bền của tuyến ống MSP9 - BK3 trong quá trình thi công lắp đặt
4.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền của đường ống trong quá trình thi công lắp đặt ............................................................................................................ 58
4.2. Các phương pháp nâng cao độ bền của đường ống trong quá trình thi công lắp đặt ................................................................................................... 59
4.2.1. Phương pháp hạn chế sự tác động của các yếu tố bên ngoài ............... 59
4.2.2. Phương pháp hạn chế hư hỏng trong thi công lắp đặt đường ống ....... 60
4.2.3. Phương pháp chống ăn mòn cho tuyến ống ........................................ 61
4.2.3.1. Phương pháp bảo vệ thụ động ......................................................... 61
4.2.2.2. Phương pháp bảo vệ chủ động ........................................................ 61
4.2.3.3. Phương pháp bảo vệ kết hợp ........................................................... 65
4.3. Giải pháp kỹ thuật nâng cao độ bền của tuyến ống từ MSP9 - BK3 của mỏ Bạch Hổ ................................................................................................... 65
4.4. Tính toán thiết kế chống ăn mòn cho tuyến ống MSP9 - BK3 ............... 66
4.4.1. Thiết kế lớp sơn phủ chống ăn mòn .................................................... 66
4.4.2. Thiết kế bảo vệ chống ăn mòn điện hoá .............................................. 66
4.4.2.1. Tính toán, thiết kế hệ thống anot hy sinh ......................................... 66
4.4.2.2 Thiết kế các thông số hệ thống Anot ................................................. 69
4.4.2.3 Thiết kế, bố trí chi tiết Anot .............................................................. 72
Chương 5. Công tác an toàn trong quá trình bảo dưỡng và sửa chữa đối với tuyến ống
5.1. Công tác an toàn trong thi công tuyến ống biển .................................... 73
5.1.1. Vai trò của công tác an toàn trong khai thác dầu khí .......................... 73
5.1.2. Các yêu cầu đối với công tác an toàn lao động ở trên giàn khoan ...... 73
5.1.2.1. Yêu cầu đối với người lao động ....................................................... 73
5.1.2.2. Yêu cầu đối với các thiết bị máy móc và thiết bị an toàn ................. 74
5.1.3. Công tác an toàn trong thi công tuyến ống biển .................................. 74
5.1.3.1. Phòng cháy chữa cháy ...................................................................... 74
5.1.3.2. Rò rỉ khí ............................................................................................ 75
5.2. Quy trình bảo dưỡng tuyến ống biển ...................................................... 75
5.2.1. Mục đích .............................................................................................. 75
5.2.2. Bảo dưỡng tuyến ống dưới biển .......................................................... 75
5.2.3. Bảo dưỡng các thiết bị của hệ thống tuyến ống .................................. 76
5.3. Vấn đề bảo vệ môi trường ..................................................................... 77
Kết luận ......................................................................................................... 79
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Hiện nay, Dầu khí đã trở thành nguồn tài nguyên cung cấp năng lượng chủ yếu cho con người, cả trong lao động sản xuất lẫn trong cuộc sống hàng ngày. Chính vì vậy mà ngành công nghiệp Dầu khí ở các nước trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng đã trở thành một ngành chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Tính cho đến nay, toàn ngành Dầu khí Việt Nam đã khai thác được 205 triệu tấn dầu thô và hơn 30 tỷ m3 khí, mang lại doanh thu trên 40 tỷ USD, nộp ngân sách nhà nước gần 25 tỷ USD, tạo dựng được nguồn vốn chủ sở hữu trên 80 nghìn tỷ đồng. Mục tiêu gia tăng trữ lượng dầu khí trong nhiều năm trở lại đây liên tục được hoàn thành với mức từ 30 - 35 triệu tấn dầu qui đổi/năm, nó có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với việc đảm bảo cân đối bền vững, duy trì ổn định sản lượng dầu khí khai thác phục vụ nền kinh tế, đảm bảo an ninh năng lượng của đất nước cho thời gian tới. Với những thành tích đáng ghi nhận như vậy, nền công nghiệp dầu khí hiện nay vẫn đang đẩy mạnh khai thác các mỏ hiện có; đồng thời tích cực hợp tác, tìm kiếm - thăm dò các mỏ có tiềm năng, trữ lượng cao trong và ngoài nước để có thể khai thác phục vụ nhu cầu sử dụng của con người trong tương lai.
Một trong những lĩnh vực của nền công nghiệp dầu khí hiện đang rất được quan tâm đó là vận chuyển dầu khí. Nó là khâu quan trọng nối liền khai thác với chế biến và tiêu thụ, mà quá trình phát triển gắn liền với quá trình khai thác dầu khí. Đặc thù chung trong việc khai thác dầu khí ở nước ta là các giếng khai thác ở xa ngoài biển nên việc đưa dầu khí vào đất liền đòi hỏi một hệ thống đường ống dẫn lớn và yêu cầu làm việc hiệu quả, độ tin cậy cao. Với điều kiện khai thác như vậy thì việc thi công, lắp đặt các hệ thống đường ống dẫn dầu khí ngoài biển trở nên hết sức khó khăn, phức tạp. Việc tính toán thi công đường ống dẫn ngoài khơi trở nên cấp thiết hơn lúc nào hết. Xác định được tính cấp thiết và tầm quan trọng đó, em đã tiến hành xây dựng đồ án tốt nghiệp với nội dung là:“ Thi công tuyến ống vận chuyển dầu từ giàn MSP9 đến BK3, mỏ Bạch Hổ ”.
Thông qua việc tính toán lựa chọn thi công cho tuyến ống vận chuyển dầu MSP9 - BK3 em đưa ra “Các giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao độ bền của tuyến ống trong quá trình thi công lắp đặt” ở mỏ Bạch Hổ của XNLD Vietsovpetro.
Trong thời gian qua, mặc dù em đã cố gắng tìm hiểu cũng như nghiên cứu các tài liệu có liên quan để hoàn thành lên cuốn đồ án này. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện không tránh khỏi những thiếu sót, do vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và các bạn để em được học hỏi thêm, bổ sung và hoàn thiện tốt hơn cuốn đồ án này.
Em xin chân thành Thank sự giúp đỡ, đóng góp quý báu của các thầy, cô giáo trong bộ môn Thiết bị Dầu khí, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy Trần Văn Bản đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình hoàn thiện đồ án.
Hà nội, ngày 08 tháng 06 năm 2010
Sinh viên
Đặng Đình Tuấn
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG MỎ BẠCH HỔ
1.1. Sơ lược về tình hình dầu khí Việt Nam
Qua quá trình tìm kiếm thăm dò cho đến nay, các tính toán dự báo đã khẳng định tiềm năng dầu khí Việt Nam tập trung chủ yếu ở thềm lục địa, trữ lượng khí thiên nhiên có khả năng nhiều hơn dầu. Với trữ lượng đã được thẩm định, nước ta có khả năng tự đáp ứng được nhu cầu về sản lượng dầu khí trong những thập kỷ đầu tiên của thiên niên kỷ thứ 3.
Hình 1.1. Tiềm năng dầu khí tại các mỏ trầm tích của Việt Nam
Tổng tiềm năng dầu khí tại các bể trầm tích: Sông Hồng, Phú Khánh, Nam Côn Sơn, Cửu Long, Malay - Thổ Chu, Vùng Tư Chính - Vũng Mây ... đã được xác định tiềm năng và trữ lượng đến thời điểm này là từ 0,9 đến 1,2 tỷ tấn dầu và từ 2100 đến 2800 tỷ m3 khí. Trữ lượng đã được xác minh là gần 550 triệu tấn dầu và trên 610 tỷ m3 khí. Trữ lượng khí đã được thẩm lượng, đang khai thác và sẵn sàng để phát triển trong thời gian tới vào khoảng 400 tỷ m3 khí. Với các biện pháp đồng bộ, đẩy mạnh công tác tìm kiếm - thăm dò, khoảng từ 40 - 60% trữ lượng nguồn khí thiên nhiên của nước ta sẽ được phát hiện đến năm 2012.
Hiện nay ngành Dầu khí nước ta đang khai thác dầu khí chủ yếu tại 6 khu mỏ bao gồm: Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng, Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bunga Kekwa - Cái Nước và chuẩn bị đưa vào khai thác mỏ khí Lan Tây, lô 06 - 1. Công tác phát triển các mỏ Rạng Đông, Ruby và Emeral, Lan Tây - Lan Đỏ, Sư Tử Đen, Sư Tử Vàng, Hải Thạch, Rồng Đôi, Kim Long, Cá Voi ...đang được triển khai tích cực theo chương trình đề ra, đảm bảo duy trì và tăng sản lượng khai thác dầu trong những năm tới.
Những phát hiện về dầu khí mới đây ở thềm lục địa miền Nam nước ta rất đáng phấn khởi, tăng thêm niềm tin và thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư là: Lô 09-2, giếng Cá Ngừ Vàng - IX, kết quả thử vỉa thu được 330 tấn dầu và 170000m3 khí/ngày đêm. Lô 16-1, giếng Voi Trắng - IX cho kết quả 420 tấn dầu và 22000m3 khí/ngày. Lô 15-1, giếng Sư Tử Vàng - 2X cho kết quả 820 tấn dầu và giếng Sư Tử Đen - 4X cho kết quả 980 tấn dầu/ngày. Triển khai tìm kiếm - thăm dò mở rộng các khu vực mỏ Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng với các giếng R-10, 05-ĐH-10 cho kết quả 650000m3 khí/ngày đêm và dòng dầu 180 tấn/ngày đêm; giếng R-10 khoan tầng móng đã cho kết quả 500000m3 khí/ngày đêm và 160 tấn Condensate/ngày đêm.
Năm 2006, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam bố trí kế hoạch khai thác 20,86 triệu tấn dầu thô quy đổi (tăng 1,5 triệu tấn so với mức đã thực hiện trong năm 2002). Đây là năm đầu tiên nước ta khai thác trên 20 triệu tấn dầu thô quy đổi, trong đó có 17,6 triệu tấn dầu thô và 3,7 tỷ m3 khí thiên nhiên. Dự kiến hết năm 2010, ngành Dầu khí nước ta sẽ khai thác từ trên 32 đến 35 triệu tấn dầu thô quy đổi, nhằm đáp ứng các ngành năng lượng và sản xuất công nghiệp của cả nước. Dầu khí Việt Nam đang trở thành một trong những lĩnh vực đầu tư nước ngoài sôi động: nhiều tập đoàn Dầu khí lớn đang có kế hoạch đầu tư và mở rộng hoạt động tại Việt Nam. Ngoài số hợp đồng thăm dò khai thác của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ký với các nhà thầu nước ngoài cho đến nay thì hai tập đoàn Dầu khí lớn nhất đang hoạt động tại Việt Nam là BP và Conocophillips cũng đang xúc tiến mở rộng hoạt động. Dự kiến riêng vốn của hai tập đoàn Dầu khí này đầu tư vào Việt Nam trong lĩnh vực dầu khí dự tính sẽ đạt hơn 2 tỷ USD trong vài năm tới. Các chuyên gia kinh tế nước ngoài dự báo: đầu tư trực tiếp nước ngoài của Việt Nam trong lĩnh vực dầu khí, một lĩnh vực sẽ hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài hơn cả, sẽ tiếp tục tăng mạnh trong những năm tới. Hiện tại có khoảng 29 hợp đồng dầu khí đang có hiệu lực tại Việt Nam, bao gồm 3 hợp đồng mới được ký kết cho 4 lô thuộc bể Phú Khánh, với sự góp mặt của hầu hết các Tập đoàn Dầu khí đứng đầu trên thế giới. PetroVietnam cho biết sẽ tiếp tục ký kết các hợp đồng mời thầu còn lại với các c
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links