Ho_Lj

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Thực trạng thu hút và sử dụng nguồn vốn Đầu tư trực tiếp FDI ở Việt Nam





 Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến cuối năm 2007, cả nước đã thu hút được hơn 9.500 dự án ĐTNN với tổng vốn đăng ký khoảng 98 tỉ USD (gồm cả vốn cấp mới và vốn tăng thêm). Trừ các dự án đã hết thời hạn hoạt động hay giải thể trước thời hạn, hiện còn khoảng 8.590 dự án còn hiệu lực, với tổng vốn đăng ký 83,1 tỉ USD. Trong số này, đã có khoảng 50% số dự án triển khai góp vốn thực hiện đạt hơn 43 tỉ USD, chiếm 52,3% tổng vốn đăng ký. Hiện khu vực có vốn ĐTNN đã đóng góp trên 17% GDP, chiếm 16% tổng vốn đầu tư toàn xã hội, đạt giá trị doanh thu trong 2 năm 2006-2007: 69 tỉ USD, trong đó giá trị XK (trừ dầu thô;) đạt 28,6 tỉ USD, chiếm 41% tổng doanh thu.
 Sang năm 2008, tính chung cả vốn cấp mới và tăng thêm trong 9 tháng đã đạt 4,09 tỷ USD, tăng 37,5% so với cùng kỳ năm trước. Dự báo, trong năm 2005 vốn FDI được cấp phép có thể lên tới 5 tỷ USD, vượt 0,5 tỷ USD kế hoạch đề ra cho cả năm. Cũng trong tháng 9, vốn thực hiện của khu vực có vốn FDI ước đạt 312 triệu USD, đưa tổng vốn thực hiện trong 9 tháng lên 2,45 tỷ USD, tăng 14,4%; doanh thu của các doanh nghiệp FDI cũng đạt 16,6 tỷ USD, tăng 32,6%; nộp ngân sách đạt 812 triệu USD, tăng 28,9%.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ăng nghề nghiệp, mà trong nhiều trường hợp là mới mẻ và tiến bộ ở các nước đang phát triển thu hút FDI, sẽ được xí nghiệp cung cấp. Điều này tạo ra một đội ngũ lao động có kỹ năng cho nước thu hút FDI. Không chỉ có lao động thông thường, mà cả các nhà chuyên môn địa phương cũng có cơ hội làm việc và được bồi dưỡng nghiệp vụ ở các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
2.4 Tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu
Khi tiếp nhận FDI các nước tiến hành mở cửa thị trường hàng hoá quốc tế, có tác động quan trọng đến xuất nhập khẩu và cán cân thanh toán. Khi thu hút FDI từ các công ty đa quốc gia, không chỉ xí nghiệp có vốn đầu tư của công ty đa quốc gia, mà ngay cả các xí nghiệp khác trong nước có quan hệ làm ăn với xí nghiệp đó cũng sẽ tham gia quá trình phân công lao động khu vực. Chính vì vậy, nước thu hút đầu tư sẽ có cơ hội tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu thuận lợi cho đẩy mạnh xuất khẩu.
2.5 Nguồn thu ngân sách lớn
Đối với nhiều nước đang phát triển, hay đối với nhiều địa phương, thuế do các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp là nguồn thu ngân sách quan trọng.
3.Mặt trái đối với các nước tiếp nhận đầu tư
- Tình trạng nhập khẩu máy móc công nghệ lạc hậu
- Tạo ra sự bất lợi của các doanh nghiệp trong nước trong quá trình cạnh tranh.
- Tình trạng lãng phí vốn nếu không có quy hoạch cụ thể.
- Khó chủ động trong việc bố trí cơ cấu đầu tư.
IV. Các hình thưc đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.Theo tính chất sở hữu
1.1 Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là văn bản được ký kết giữa hai hay nhiều bên, quy định
trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên để tiến hành đầu tư kinh doanh ở nước chủ nhà mà không thành lập pháp nhân.
- Đặc điểm
+ Các bên cùng nhau hợp tác kinh doanh trên cơ sở phân định trách nhiệm, quyền lợi
và nghĩa vụ.
+ Không thành lập pháp nhân mới.
+Thời hạn của hợp đồng do hai bên thoả thuận.
+Vốn kinh doanh không nhất thiết phải được đề cập đến trong văn bản này.
1.2 Doanh nghiệp liên doanh
- Khái niệm: Là doanh nghiệp được thành lập tại nước chủ nhà trên cơ sở hợp đồng liên doanh ký giữa bên hay các bên nước chủ nhà với bên hay các bên nước ngoài để đầu tư
kinh doanh tại nước chủ nhà.
- Đặc điểm
+ Được thành lập dưới dạng công ty trách nhiệm hữu hạn.
+ Mỗi bên liên doanh chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn góp của m ình vào vốn
pháp định. Chia lợi nhuận và chịu rủi ro theo tỷ lệ vốn góp.
+ Cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp liên doanh do pháp luật của mỗi nước quy
định.
1.3 Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
- Khái niệm: Là doanh nghiệp do chủ đầu t ư nước ngoài đầu tư 100% vốn tại nước sở
tại, thuộc sở hữu của nh à đầu tư nước ngoài, do nhà đ ầu tư nước ngoài tự thành lập tại nước chủ nhà, tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.
- Đặc điểm
+Được thành lập dưới dạng công ty trách nhiệm hữu hạn.
+ Sở hữu hoàn toàn của nước ngoài.
+ Chủ đầu tư nước ngoài tự quản lý và tự chịu về kết quả kinh doanh.
1.4 BOT (Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao)
Là văn bản ký kết giữa các nh à đầu tư nước ngoài với cơ quan có th ẩm quyền ở nước
chủ nhà để đầu tư xây dựng, mở rộng nâng cấp, khai thác công trình kết cấu hạ tầng trong một thời gian nhất định sau đó sẽ chuyển giao không bồi hoàn toàn bộ công trình cho nước chủ nhà.
- Đặc điểm
+ Cơ sở pháp lý là hợp đồng.
+ Vốn đầu tư của nước ngoài.
+ Hoạt động dưới hình thức liên doanh hay 100% vốn nước ngoài.
+ Chuyển giao không bồi hoàn cho Việt Nam.
+ Đối tượng hợp đồng là các công trình cơ sở hạ tầng
2.Theo tính chất dòng vốn
2.1 Vốn chứng khoán
Nhà đầu tư nước ngoài có thể mua cổ phần hay trái phiếu doanh nghiệp do một công ty trong nước phát hành ở một mức đủ lớn để có quyền tham gia vào các quyết định quản lý của công ty.
2.2 Vốn tái đầu tư
Doanh nghiệp có vốn FDI có thể dùng lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh trong quá khứ để đầu tư thêm.
Vốn vay nội bộ hay giao dịch nợ nội bộ
Giữa các chi nhánh hay công ty con trong cùng một công ty đa quốc gia có thể cho nhau vay để đầu tư hay mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp của nhau.
3.Theo tính chất động cơ nhà đầu tư
3.1 Vốn tìm kiếm tài nguyên
Đây là các dòng vốn nhằm khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên rẻ và rồi rào ở nước tiếp nhận, khai thác nguồn lao động có thể kém về kỹ năng nhưng giá thấp hay khai thác nguồn lao động kỹ năng rồi rào. Nguồn vốn loại này còn nhằm mục đích khai thác các tài sản sẵn có thương hiệu ở nước tiếp nhận (như các điểm du lịch nổi tiếng). Nó cũng còn nhằm khai thác các tài sản trí tuệ của nước tiếp nhận. Ngoài ra, hình thức vốn này còn nhằm tranh giành các nguồn tài nguyên chiến lược để khỏi lọt vào tay đối thủ cạnh tranh.
3.2Vốn tìm kiếm hiệu quả
Đây là nguồn vốn nhằm tận dụng giá thành đầu vào kinh doanh thấp ở nước tiếp nhận như giá nguyên liệu rẻ, giá nhân công rẻ, giá các yếu tố sản xuất như điện nước, chi phí thông tin liên lạc, giao thông vận tải, mặt bằng sản xuất kinh doanh rẻ, thuế suất ưu đãi, v.v...
3.3 Vốn tìm kiếm thị trường
Đây là hình thức đầu tư nhằm mở rộng thị trường hay giữ thị trường khỏi bị đối thủ cạnh tranh giành mất. Ngoài ra, hình thức đầu tư này còn nhằm tận dụng các hiệp định hợp tác kinh tế giữa nước tiếp nhận với các nước và khu vực khác, lấy nước tiếp nhận làm bàn đạp để thâm nhập vào các thị trường khu vực và toàn cầu
V. Quy trình đầu tư quốc tế của các tổ chức kinh tế
1. Đánh giá môi trường đầu tư
1.1Yếu tố chính trị
- Bao gồm thể chế, chế độ của nhà nước, tình hình đối ngoại, đối nội của nước nhận
đầu tư và các văn bản pháp lý gồm: văn bản về quy định các chế độ liên quan trực tiếp, gián tiếp đến FDI, luật thuế…
- Ví dụ: Các nhà đầu tư nước ngoài quan tâm đến tỷ giá. Nếu chính trị biến động, tỷ
giá không ổn định ảnh hưởng đến quyết định đầu tư.
1.2 Yếu tố văn hóa, xã hội
- Bao gồm: cách thức suy nghĩ, phong tục tập quán, giá trị nhân sinh quan, kỷ luật lao
động…
Yếu tố này ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của nh à đầu tư. Nếu không quan
tâm nghiên cứu thì việc đầu tư sẽ không có hiệu quả và có tác dụng phản.
1.3 Môi trường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
1.4 Chính sách thuế ở nước sở tại
2 Xây dựng dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài
2.1. Những căn cứ để nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư dự án
+ Căn cứ pháp lý
Dự án đầu tư không được trái với những quy định hiện hành. Dự án không thuộc các danh mục lĩnh vực mà Nhà nước cấm đầu tư hay tạm ngừng cấp giấy phép đầu tư.
+ Căn cứ vào nguồn gốc tài liệu sử dụng.
+ Căn cứ vào sự phân tích các kết quả điều tra cơ bản về thiên nhiên, tài nguyên, kinh tế-xã hội.
+ Căn cứ vào chính sách kinh tế- xã hội liên quan đến sự phát triển kinh tế ngành nhờ đó xác định các ngành cần đầu tư.
+ Căn cứ vào quy hoạch, định mức phát triển ...
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai Văn hóa, Xã hội 0
A chính sách thu hút FDI hàn quốc 2000 2012, thực trạng và Bài học kinh nghiệm Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
H Thực trạng và giải pháp thu hút FDI của Nhật Bản vào Việt Nam từ năm 1988 đến năm 2020 Luận văn Kinh tế 2
L Thực trạng công tác thu – chi ở BHXH tỉnh Thanh Hóa giai đoạn (2003 – 2008) Luận văn Kinh tế 0
V Phân tích thực trạng nguồn khách và biện pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách đến khách sạn Hương Giang Luận văn Kinh tế 0
P Thực trạng thu - Chi quỹ BHXH tại phòng BHXH huyện Giao Thuỷ (Nam Định) Luận văn Kinh tế 0
P Thực trạng công tác quản lý tài chính ngân sách xã và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính ngân sách xã và phát triển nguồn thu tại xã Đông Lĩnh Thái Bình Luận văn Kinh tế 2
S Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác xã hội hoá hoạt động thu gom chất thải rắn trên địa bàn TP Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
B Vai trò của thành phần kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, thực trạng và giải pháp trong thu hút và sử dụng vốn đầu tư tực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment-FDI) Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top