Download Khóa luận Thực trạng và giải pháp quản trị nguồn nhân lực tại Nhà máy đóng tàu 76
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . . .tr1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC . . tr3
1.1 Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực . tr3
1.2 Vai trò và ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực trong các tổ chức . tr3
1.3 Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực . tr4
1.4 Hoạch định nguồn nhân lực . tr4
1.5 Thiết kế và phân tích công việc . tr5
1.6 Kế hoạch hóa nguồn nhân lực . tr6
1.7 Tuyển mộ, tuyển chọn nguồn nhân lực . tr7
1.8 Bố trí nguồn lực và thôi việc . tr8
1.9 Định hướng phát triển nghề nghiệp . tr8
1.10 Đào tạo và phát triển . tr9
1.11 Đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên . tr10
1.12 Trả công lao động . tr10
1.13 Các khuyến khích tài chính . . tr11
1.14 Quan hệ lao động . tr12
1.15 An toàn lao động . tr12
Kết luận chương 1 . tr14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NHÀ MÁY
ĐÓNG TÀU 76 . tr15
2.1 Giới thiệu sơ lược Nhà máy đóng tàu 76 .tr15
2.1.1 Quá trình thành lập Nhà máy . .tr15
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ . tr16
2.1.3 Cơ cấu tổ chức . tr16
2.1.4 Tình hình sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần đây . tr19
2.1.5 Chiến lược trong tương lai . . .tr21
2.2 Thực trạng nguồn nhân lực tại Nhà máy đóng tàu 76 . tr22
2.2.1 Quy trình tuyển mộ, tuyển chọn . tr22
2.2.2 Đào tạo và phát triển . tr25
2.2.3 Tình hình nhân sự tại Nhà máy . tr26
2.2.3.1 Phân loại lao động tại Nhà máy .tr26
2.2.3.2 Hạch toán lao động tại Nhà máy . tr29
2.2.3.3 Cách tính tiền lương tại Nhà máy . tr36
2.2.4 Các khuyến khích tài chính tại Nhà máy . tr36
2.2.5 Quan hệ lao động tại Nhà máy . tr37
2.2.6 An toàn lao động tại Nhà máy . tr37
2.3 Ưu điểm . tr40
2.3.1 Quy trình tuyển mộ, tuyển chọn . tr40
2.3.2 Đào tạo và phát triển . tr41
2.3.3 Tình hình nhân sự tại Nhà máy . tr41
2.3.4 Các khuyến khích tài chính tại Nhà máy . tr41
2.3.5 Quan hệ lao động tại Nhà máy . tr42
2.3.6 An toàn lao động tại Nhà máy . tr42
2.4 Hạn chế . tr43
2.4.1 Quy trình tuyển mộ, tuyển chọn . tr43
2.4.2 Đào tạo và phát triển . tr43
2.4.3 Tình hình nhân sự tại Nhà máy . tr44
2.4.4 Các khuyến khích tài chính tại Nhà máy . tr44
2.4.5 Quan hệ lao động tại Nhà máy . tr44
2.4.6 An toàn lao động tại Nhà máy . tr45
2.5 Nguyên nhân tồn tại hạn chế . tr45
2.5.1 Quy trình tuyển mộ, tuyển chọn . tr45
2.5.2 Đào tạo và phát triển . tr45
2.5.3 Tình hình nhân sự tại Nhà máy . tr45
2.5.4 Các khuyến khích tài chính tại Nhà máy . tr46
2.5.5 Quan hệ lao động tại Nhà máy . tr46
2.5.6 An toàn lao động tại Nhà máy . tr46
Kết luận chương 2 . tr47
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT HUY HIỆU QUẢ
NGUỒN NHÂN LỰC NHÀ MÁY . tr48
3.1 Các giải pháp . . tr48
3.1.1 Hoạt động thống kê nhân sự, Xác định nhiệm vụ, công việc . tr48
3.1.2 Hệ thống thu hút tuyển chọn, Đào tạo . tr51
3.1.3 Đánh giá kết quả làm việc của nhân viên, Phát triển nghề nghiệp. tr52
3.1.4 Chế độ đãi ngộ . tr55
3.2 Kiến nghị . tr58
Kết luận . . tr60
Tài liệu tham khảo . tr61
Phụ lục 1 . tr62
Phụ lục 2 . tr63
Phụ lục 3 . tr65
Phụ lục 4 . tr66
Phụ lục 5 . tr70
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Nhận xét: Nhìn vào đồ thị Thi nâng bậc thợ cho công nhân trực tiếp sản xuất thể hiện trong 3 năm qua ta nhận thấy: Năm 2007 Nhà máy đảm bảo về lao động, thực hiện việc thi nâng bậc thợ cho 52 người đạt 95% so với kế hoạch đặt ra. Về khối gián tiếp Nhà máy đã hoàn thành quy chế lương theo quy định cứ 3 năm nếu không có sai phạm nghiêm trọng, không bị cảnh cáo sẽ được lên mức lương mới.
Năm 2008 Nhà máy tiếp tục thực hiện việc thi nâng bậc thợ cho 63 công nhân viên đạt 97% kế hoạch đề ra và tăng 21% so với năm 2007. Khẳng định hơn nữa việc ổn định về lao động trong tổ chức.
Măm 2009 do tình hình khó khăn về tài chính, tuy nhiên Nhà máy có tổ chức thi nâng bậc thợ cho 47 công nhân viên chiếm 94% so kế hoạch đề ra và giảm 26% so với năm 2008.
2.2.3 Tình hình nhân sự tại Nhà máy
2.2.3.1 Phân loại lao động tại Nhà máy
Bảng 2.3: Tổng số lao động, Lao động trong danh sách, Lao động thời vụ, Lao động có việc làm thường xuyên thực hiện trong 3 năm qua (trang 27).
Biểu đồ 2.3: Tổng số lao động, Lao động trong danh sách, Lao động thời vụ và Lao động có việc làm thường xuyên thực hiện trong 3 năm qua.
Nhận xét: Tổng số lạo động của năm 2007 là 383 công nhân viên đạt 95% so với kế hoạch. Năm 2008 số lao động Nhà máy giải quyết được là 368 người chiếm 82% so với kế hoạch. Năm 2009 là năm Nhà máy giải quyết được số lao động là 435 người chiếm 118% so với kế hoạch.
Tuy nhiên, lao động thực hiện trong danh sách là 280 người năm 2007 đạt 100% so với kế hoạch đề ra. Năm 2008 là 323 người đạt 89% so với kế hoạch đề ra. Năm 2009 là 281 người đạt 94% so với kế hoạch.
Lao động thời vụ năm 2007 là 103 người đạt 85% so với kế hoạch.. Năm 2008 là 45 người đạt 52% so với kế hoạch. năm 2009 là 154 người đạt 220% so với kế hoạch.
Lao động thường xuyên năm 2007 là 280 người đạt 100% so với kế hoạch. Năm 2008 là 291 người đạt 80% so với kế hoạch. Năm 2009 là 281 người đạt
94% so với kế hoạch.
2.2.3.2 Hạch toán lao động tại Nhà máy
Bảng 2.4: Tỷ lệ nhân viên quản lý và công nhân trực tiếp sản xuất trong 3 năm qua. đvt: người
NĂM
NVQL
CNSXTT
TỔNG CỘNG
SO VỚI NĂM TRƯỚC
2007
62
219
280
2008
73
250
323
Tăng 15%
2009
69
211
281
giảm 13%
Nguồn: Văn kiện Đại hội Công nhân viên chức Nhà máy đóng tàu 76 năm 2007, 2008 và năm 2009.
Nhận xét: Năm 2007 cứ 100 công nhân tương ứng với 29 cán bộ quản lý. Năm 2008 là 100 công nhân tương ứng với 30 cán bộ quản lý, lượng lao động tăng 15% so với năm 2007. Năm 2009 là 100 công nhân tương ứng với 33 cán bộ quản lý, lượng lao động giảm 13% so với năm 2008. Mặc dù, lượng công nhân trực tiếp sản xuất tăng vào năm 2008 tuy nhiên lực lượng cán bộ quản lý lại tăng hơn năm 2007 chứng tỏ rằng: Bộ máy quản lý doanh nghiệp cồng kềnh, kém hiệu quả, vì chi phí quản lý doanh nghiệp cao.
Bảng 2.5: Bố trí trình độ Đại học, cao đẳng và trung cấp thực hiện công việc sản xuất kinh doanh trong 3 năm qua. đvt: người
NĂM
ĐẠI HỌC, CĐ
TRUNG CẤP
TỔNG CỘNG
SO VỚI NĂM TRƯỚC
2007
45
235
280
2008
52
271
323
tăng 15%
2009
47
234
281
giảm 13%
Nguồn: Văn kiện Đại hội Công nhân viên chức Nhà máy đóng tàu 76 năm 2007, 2008 và năm 2009.
Nhận xét: Năm 2007 cứ 100 lao động có bằng Trung cấp tương ứng với 20 lao động có bằng Đại học, cao đẳng. Năm 2008 là 100 lao động có bằng Trung cấp tương ứng với 20 lao động có bằng Đại học. Năm 2009 là 100 lao động có bằng Trung cấp tương ứng với 21 lao động có bằng Đại học, cao đẳng chiếm chứng tỏ rằng: Bộ máy quản lý doanh nghiệp cồng kềnh, kém hiệu quả, vì chi phí quản lý doanh nghiệp cao. Tỷ lệ công nhân học nghề ngày càng giảm chứng tỏ doanh nghiệp chưa thực sự quan tâm đến vấn đề đào tạo, và chưa có hướng mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh.
Bảng 2.6: Phân bổ lao động trong 3 năm qua. đvt: người
NĂM
CN PHỤC VỤ
CNSX CHÍNH
TỔNG CỘNG
SO VỚI NĂM TRƯỚC
2007
15
204
219
2008
17
233
250
tăng 14,1%
2009
13
199
212
giảm 15,2%
Nguồn: Văn kiện Đại hội Công nhân viên chức Nhà máy đóng tàu 76 năm 2007, 2008 và năm 2009.
Nhận xét: Năm 2007 cứ 100 công nhân sản xuất chính tương ứng với 8 công nhân phục vụ. Năm 2008 là 100 công nhân sản xuất chính tương ứng với 8 công nhân phục vụ. Năm 2009 là 100 công nhân sản xuất chính tương ứng với 7 công nhân phục vụ chứng tỏ rằng: Dây truyền sản xuất ngày càng cải thiện, giảm chi phí phục vụ, tăng năng suất lao động.
Bảng 2.7: Phân loại sức khỏe trong 3 năm qua. đvt: người
phân loại sức khỏe
2007
2008
2009
Số lượng
Tỷ trọng (%)
Số lượng
Tỷ trọng (%)
Số lượng
Tỷ trọng (%)
loại 1
111
39.64
172
53.25
133
47.33
loại 2
91
32.50
85
26.32
97
34.52
loại 3
67
23.93
56
17.34
44
15.66
loại 4
8
2.86
8
2.48
6
2.14
loại 5
3
1.07
2
0.62
1
0.36
bệnh nghề nghiệp
0
-
0
-
0
-
Viêm siêu vi
0
-
0
-
0
-
TỔNG
280
100.00
323
100.00
281
100
Nguồn: Văn kiện Đại hội Công nhân viên chức Nhà máy đóng tàu 76 năm 2007, 2008 và năm 2009.
Biểu đồ 2.4: Phân loại sức khỏe trong 3 năm qua.
Nhận xét: Trong năm 2007 có 111 lao động sức khỏe loại 1chiếm đa số, có 91 lao động sức khỏe loại 2, có 67 lao động sức khỏe loại 3, có 8 lao động sức khỏe loại 4, có 3 lao động sức khỏe loại 5, không có lao động nào bị nhiễm siêu vi và bệnh nghề nghiệp.
Năm 2008 Nhà máy đã cải thiện nhiều môi trường làm việc, quan tâm đến đời sống cán bộ công nhân viên nên có 172 lao động sức khỏe loại 1chiếm đa số, có 85 lao động sức khỏe loại 2, có 56 lao động sức khỏe loại 3, có 8 lao động sức khỏe loại 4, có 2 lao động sức khỏe loại 5, không có lao động nào bị nhiễm siêu vi và bệnh nghề nghiệp.
Trong năm 2009 có 133 lao động sức khỏe loại 1chiếm đa số, có 97 lao động sức khỏe loại 2, có 44 lao động sức khỏe loại 3, có 6 lao động sức khỏe loại 4, có 1 lao động sức khỏe loại 5, không có lao động nào bị nhiễm siêu vi và bệnh nghề nghiệp.
Trong tình hình sản xuất kinh doanh của Nhà máy thuộc công nghiệp nặng, độc hại, … nên năng suất lao động còn hàn chế, một số lao động trẻ suy giảm, bỏ việc trong khi những lao động lành nghề lớn tuổi chưa đến tuổi nghỉ hưu có sức khỏe hạn chế, nên chăng Nhà máy cần cải thiện môi trường làm việc hơn nữa.
Bảng 2.8: Tổng quỹ lương trong 3 năm qua
TỔNG QUỸ LƯƠNG đvt: Triệu đồng
NĂM
KẾ HOẠCH
THỰC TẾ
CHÊNH LỆCH
TỶ LỆ (%)
SO VỚI NĂM TRƯỚC
2007
11,270
12,848
1,578
114.00
Tăng 66%
2008
19,500
13,115
(6,385)
67.26
Tăng 2%
2009
16,000
19,512
3,512
121.95
Tăng 49%
Nguồn: Văn kiện Đại hội Công nhân viên chức Nhà máy đóng tàu 76 năm 2007, 2008 và năm 2009.
Biểu đồ 2.5: Tổng quỹ lương thực hiện trong 3 năm qua.
Nhận xét: Tổng quỹ lương của Nhà máy năm 2007 là 12,848 tri...
Download Khóa luận Thực trạng và giải pháp quản trị nguồn nhân lực tại Nhà máy đóng tàu 76 miễn phí
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . . .tr1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC . . tr3
1.1 Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực . tr3
1.2 Vai trò và ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực trong các tổ chức . tr3
1.3 Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực . tr4
1.4 Hoạch định nguồn nhân lực . tr4
1.5 Thiết kế và phân tích công việc . tr5
1.6 Kế hoạch hóa nguồn nhân lực . tr6
1.7 Tuyển mộ, tuyển chọn nguồn nhân lực . tr7
1.8 Bố trí nguồn lực và thôi việc . tr8
1.9 Định hướng phát triển nghề nghiệp . tr8
1.10 Đào tạo và phát triển . tr9
1.11 Đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên . tr10
1.12 Trả công lao động . tr10
1.13 Các khuyến khích tài chính . . tr11
1.14 Quan hệ lao động . tr12
1.15 An toàn lao động . tr12
Kết luận chương 1 . tr14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NHÀ MÁY
ĐÓNG TÀU 76 . tr15
2.1 Giới thiệu sơ lược Nhà máy đóng tàu 76 .tr15
2.1.1 Quá trình thành lập Nhà máy . .tr15
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ . tr16
2.1.3 Cơ cấu tổ chức . tr16
2.1.4 Tình hình sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần đây . tr19
2.1.5 Chiến lược trong tương lai . . .tr21
2.2 Thực trạng nguồn nhân lực tại Nhà máy đóng tàu 76 . tr22
2.2.1 Quy trình tuyển mộ, tuyển chọn . tr22
2.2.2 Đào tạo và phát triển . tr25
2.2.3 Tình hình nhân sự tại Nhà máy . tr26
2.2.3.1 Phân loại lao động tại Nhà máy .tr26
2.2.3.2 Hạch toán lao động tại Nhà máy . tr29
2.2.3.3 Cách tính tiền lương tại Nhà máy . tr36
2.2.4 Các khuyến khích tài chính tại Nhà máy . tr36
2.2.5 Quan hệ lao động tại Nhà máy . tr37
2.2.6 An toàn lao động tại Nhà máy . tr37
2.3 Ưu điểm . tr40
2.3.1 Quy trình tuyển mộ, tuyển chọn . tr40
2.3.2 Đào tạo và phát triển . tr41
2.3.3 Tình hình nhân sự tại Nhà máy . tr41
2.3.4 Các khuyến khích tài chính tại Nhà máy . tr41
2.3.5 Quan hệ lao động tại Nhà máy . tr42
2.3.6 An toàn lao động tại Nhà máy . tr42
2.4 Hạn chế . tr43
2.4.1 Quy trình tuyển mộ, tuyển chọn . tr43
2.4.2 Đào tạo và phát triển . tr43
2.4.3 Tình hình nhân sự tại Nhà máy . tr44
2.4.4 Các khuyến khích tài chính tại Nhà máy . tr44
2.4.5 Quan hệ lao động tại Nhà máy . tr44
2.4.6 An toàn lao động tại Nhà máy . tr45
2.5 Nguyên nhân tồn tại hạn chế . tr45
2.5.1 Quy trình tuyển mộ, tuyển chọn . tr45
2.5.2 Đào tạo và phát triển . tr45
2.5.3 Tình hình nhân sự tại Nhà máy . tr45
2.5.4 Các khuyến khích tài chính tại Nhà máy . tr46
2.5.5 Quan hệ lao động tại Nhà máy . tr46
2.5.6 An toàn lao động tại Nhà máy . tr46
Kết luận chương 2 . tr47
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT HUY HIỆU QUẢ
NGUỒN NHÂN LỰC NHÀ MÁY . tr48
3.1 Các giải pháp . . tr48
3.1.1 Hoạt động thống kê nhân sự, Xác định nhiệm vụ, công việc . tr48
3.1.2 Hệ thống thu hút tuyển chọn, Đào tạo . tr51
3.1.3 Đánh giá kết quả làm việc của nhân viên, Phát triển nghề nghiệp. tr52
3.1.4 Chế độ đãi ngộ . tr55
3.2 Kiến nghị . tr58
Kết luận . . tr60
Tài liệu tham khảo . tr61
Phụ lục 1 . tr62
Phụ lục 2 . tr63
Phụ lục 3 . tr65
Phụ lục 4 . tr66
Phụ lục 5 . tr70
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
t.Nhận xét: Nhìn vào đồ thị Thi nâng bậc thợ cho công nhân trực tiếp sản xuất thể hiện trong 3 năm qua ta nhận thấy: Năm 2007 Nhà máy đảm bảo về lao động, thực hiện việc thi nâng bậc thợ cho 52 người đạt 95% so với kế hoạch đặt ra. Về khối gián tiếp Nhà máy đã hoàn thành quy chế lương theo quy định cứ 3 năm nếu không có sai phạm nghiêm trọng, không bị cảnh cáo sẽ được lên mức lương mới.
Năm 2008 Nhà máy tiếp tục thực hiện việc thi nâng bậc thợ cho 63 công nhân viên đạt 97% kế hoạch đề ra và tăng 21% so với năm 2007. Khẳng định hơn nữa việc ổn định về lao động trong tổ chức.
Măm 2009 do tình hình khó khăn về tài chính, tuy nhiên Nhà máy có tổ chức thi nâng bậc thợ cho 47 công nhân viên chiếm 94% so kế hoạch đề ra và giảm 26% so với năm 2008.
2.2.3 Tình hình nhân sự tại Nhà máy
2.2.3.1 Phân loại lao động tại Nhà máy
Bảng 2.3: Tổng số lao động, Lao động trong danh sách, Lao động thời vụ, Lao động có việc làm thường xuyên thực hiện trong 3 năm qua (trang 27).
Biểu đồ 2.3: Tổng số lao động, Lao động trong danh sách, Lao động thời vụ và Lao động có việc làm thường xuyên thực hiện trong 3 năm qua.
Nhận xét: Tổng số lạo động của năm 2007 là 383 công nhân viên đạt 95% so với kế hoạch. Năm 2008 số lao động Nhà máy giải quyết được là 368 người chiếm 82% so với kế hoạch. Năm 2009 là năm Nhà máy giải quyết được số lao động là 435 người chiếm 118% so với kế hoạch.
Tuy nhiên, lao động thực hiện trong danh sách là 280 người năm 2007 đạt 100% so với kế hoạch đề ra. Năm 2008 là 323 người đạt 89% so với kế hoạch đề ra. Năm 2009 là 281 người đạt 94% so với kế hoạch.
Lao động thời vụ năm 2007 là 103 người đạt 85% so với kế hoạch.. Năm 2008 là 45 người đạt 52% so với kế hoạch. năm 2009 là 154 người đạt 220% so với kế hoạch.
Lao động thường xuyên năm 2007 là 280 người đạt 100% so với kế hoạch. Năm 2008 là 291 người đạt 80% so với kế hoạch. Năm 2009 là 281 người đạt
94% so với kế hoạch.
2.2.3.2 Hạch toán lao động tại Nhà máy
Bảng 2.4: Tỷ lệ nhân viên quản lý và công nhân trực tiếp sản xuất trong 3 năm qua. đvt: người
NĂM
NVQL
CNSXTT
TỔNG CỘNG
SO VỚI NĂM TRƯỚC
2007
62
219
280
2008
73
250
323
Tăng 15%
2009
69
211
281
giảm 13%
Nguồn: Văn kiện Đại hội Công nhân viên chức Nhà máy đóng tàu 76 năm 2007, 2008 và năm 2009.
Nhận xét: Năm 2007 cứ 100 công nhân tương ứng với 29 cán bộ quản lý. Năm 2008 là 100 công nhân tương ứng với 30 cán bộ quản lý, lượng lao động tăng 15% so với năm 2007. Năm 2009 là 100 công nhân tương ứng với 33 cán bộ quản lý, lượng lao động giảm 13% so với năm 2008. Mặc dù, lượng công nhân trực tiếp sản xuất tăng vào năm 2008 tuy nhiên lực lượng cán bộ quản lý lại tăng hơn năm 2007 chứng tỏ rằng: Bộ máy quản lý doanh nghiệp cồng kềnh, kém hiệu quả, vì chi phí quản lý doanh nghiệp cao.
Bảng 2.5: Bố trí trình độ Đại học, cao đẳng và trung cấp thực hiện công việc sản xuất kinh doanh trong 3 năm qua. đvt: người
NĂM
ĐẠI HỌC, CĐ
TRUNG CẤP
TỔNG CỘNG
SO VỚI NĂM TRƯỚC
2007
45
235
280
2008
52
271
323
tăng 15%
2009
47
234
281
giảm 13%
Nguồn: Văn kiện Đại hội Công nhân viên chức Nhà máy đóng tàu 76 năm 2007, 2008 và năm 2009.
Nhận xét: Năm 2007 cứ 100 lao động có bằng Trung cấp tương ứng với 20 lao động có bằng Đại học, cao đẳng. Năm 2008 là 100 lao động có bằng Trung cấp tương ứng với 20 lao động có bằng Đại học. Năm 2009 là 100 lao động có bằng Trung cấp tương ứng với 21 lao động có bằng Đại học, cao đẳng chiếm chứng tỏ rằng: Bộ máy quản lý doanh nghiệp cồng kềnh, kém hiệu quả, vì chi phí quản lý doanh nghiệp cao. Tỷ lệ công nhân học nghề ngày càng giảm chứng tỏ doanh nghiệp chưa thực sự quan tâm đến vấn đề đào tạo, và chưa có hướng mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh.
Bảng 2.6: Phân bổ lao động trong 3 năm qua. đvt: người
NĂM
CN PHỤC VỤ
CNSX CHÍNH
TỔNG CỘNG
SO VỚI NĂM TRƯỚC
2007
15
204
219
2008
17
233
250
tăng 14,1%
2009
13
199
212
giảm 15,2%
Nguồn: Văn kiện Đại hội Công nhân viên chức Nhà máy đóng tàu 76 năm 2007, 2008 và năm 2009.
Nhận xét: Năm 2007 cứ 100 công nhân sản xuất chính tương ứng với 8 công nhân phục vụ. Năm 2008 là 100 công nhân sản xuất chính tương ứng với 8 công nhân phục vụ. Năm 2009 là 100 công nhân sản xuất chính tương ứng với 7 công nhân phục vụ chứng tỏ rằng: Dây truyền sản xuất ngày càng cải thiện, giảm chi phí phục vụ, tăng năng suất lao động.
Bảng 2.7: Phân loại sức khỏe trong 3 năm qua. đvt: người
phân loại sức khỏe
2007
2008
2009
Số lượng
Tỷ trọng (%)
Số lượng
Tỷ trọng (%)
Số lượng
Tỷ trọng (%)
loại 1
111
39.64
172
53.25
133
47.33
loại 2
91
32.50
85
26.32
97
34.52
loại 3
67
23.93
56
17.34
44
15.66
loại 4
8
2.86
8
2.48
6
2.14
loại 5
3
1.07
2
0.62
1
0.36
bệnh nghề nghiệp
0
-
0
-
0
-
Viêm siêu vi
0
-
0
-
0
-
TỔNG
280
100.00
323
100.00
281
100
Nguồn: Văn kiện Đại hội Công nhân viên chức Nhà máy đóng tàu 76 năm 2007, 2008 và năm 2009.
Biểu đồ 2.4: Phân loại sức khỏe trong 3 năm qua.
Nhận xét: Trong năm 2007 có 111 lao động sức khỏe loại 1chiếm đa số, có 91 lao động sức khỏe loại 2, có 67 lao động sức khỏe loại 3, có 8 lao động sức khỏe loại 4, có 3 lao động sức khỏe loại 5, không có lao động nào bị nhiễm siêu vi và bệnh nghề nghiệp.
Năm 2008 Nhà máy đã cải thiện nhiều môi trường làm việc, quan tâm đến đời sống cán bộ công nhân viên nên có 172 lao động sức khỏe loại 1chiếm đa số, có 85 lao động sức khỏe loại 2, có 56 lao động sức khỏe loại 3, có 8 lao động sức khỏe loại 4, có 2 lao động sức khỏe loại 5, không có lao động nào bị nhiễm siêu vi và bệnh nghề nghiệp.
Trong năm 2009 có 133 lao động sức khỏe loại 1chiếm đa số, có 97 lao động sức khỏe loại 2, có 44 lao động sức khỏe loại 3, có 6 lao động sức khỏe loại 4, có 1 lao động sức khỏe loại 5, không có lao động nào bị nhiễm siêu vi và bệnh nghề nghiệp.
Trong tình hình sản xuất kinh doanh của Nhà máy thuộc công nghiệp nặng, độc hại, … nên năng suất lao động còn hàn chế, một số lao động trẻ suy giảm, bỏ việc trong khi những lao động lành nghề lớn tuổi chưa đến tuổi nghỉ hưu có sức khỏe hạn chế, nên chăng Nhà máy cần cải thiện môi trường làm việc hơn nữa.
Bảng 2.8: Tổng quỹ lương trong 3 năm qua
TỔNG QUỸ LƯƠNG đvt: Triệu đồng
NĂM
KẾ HOẠCH
THỰC TẾ
CHÊNH LỆCH
TỶ LỆ (%)
SO VỚI NĂM TRƯỚC
2007
11,270
12,848
1,578
114.00
Tăng 66%
2008
19,500
13,115
(6,385)
67.26
Tăng 2%
2009
16,000
19,512
3,512
121.95
Tăng 49%
Nguồn: Văn kiện Đại hội Công nhân viên chức Nhà máy đóng tàu 76 năm 2007, 2008 và năm 2009.
Biểu đồ 2.5: Tổng quỹ lương thực hiện trong 3 năm qua.
Nhận xét: Tổng quỹ lương của Nhà máy năm 2007 là 12,848 tri...