tuankiet7687
New Member
Download miễn phí Đề tài Tìm hiểu công nghệ .Net compact framework
Mục Lục
Chương 1. Công nghệ .Net Compact Framework 2
1.1. Giới thiệu .Net Compact Framework 2
1.2. Kiến trúc của .Net Compact Framework 17
Chương 2. Phát triển ứng dụng với Windown Form 20
2.1. Các điều khiển không được hỗ trợ trong .Net Compact Framework 20
2.2. Các hàm không được hỗ trợ trong .Net Compact Framework 20
2.3. Thiết kế Form với Visual Studio .Net 21
2.4. Sự khác nhau giữa các nền tảng Windows Form 26
2.5. Làm việc với điều khiển Form 28
2.6. Điều khiển Button 31
2.7. Điều khiển Textbox 33
2.8. Điều khiển Label 33
2.9. Điều khiển RadioButton 33
2.10. Điều khiển CheckBox 34
2.11. Điều khiển ComboBox 35
2.12. Điều khiển ListBox 37
2.13. Các điều khiển khác 38
Chương 3. Kết nối cơ sở dữ liệu trong .Net Compact Framework 39
3.1. ADO.Net trên .Net Compact Framework 39
3.2. Lập trình với Microsoft SQL Server CE 48
Tài liệu tham khảo 66
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-04-08-de_tai_tim_hieu_cong_nghe_.net_compact_framework.EvC0W7i4lW.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-5792/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
ẽ tạo Form có một kích cỡ trả về thông qua thuộc tính Size với đường viên và tiêu đề. Form chỉ có thể thay đổi kích thước và di chuyển thông qua mã nguồn, và người sử dụng sẽ có thể di chuyển form.2.5.2. Sử dụng thuộc tính ControlBox
Thuộc tính ControlBox của Form xác định hộp điều khiển của Forms có được hiển thị hay không. Thiết lập thuộc tính ControlBox thành true sẽ hiển thị hộp điều khiển. Thiết lập thuộc tính này thành false sẽ ẩn hộp điều khiển.
2.5.3. Thuộc tính MinimizeBox và MaximizeBox
Trên Pocket PC hộp điều khiển chỉ chứa đựng nhiều nhất một nút, một là nút minimize, nhãn X, hay nút close, nhãn OK. Trên Windows CE .NET hộp điều khiển có thể chứa đựng nút minimize, nút maximize, và nút close. Việc hiển thị các nút này được điều khiển bằng thuộc tính MinimizeBox và MaximizeBox. Bảng 3.1 mô tả các giá trị có thể có của MinimizeBox và ảnh hưởng của chúng trên mỗi nền tảng. Bảng 3.2 mô tả các giá trị có thể có của MaximizeBox và ảnh hưởng của chúng trên mỗi nền tảng.
Giá trị
Ứng dụng POCKET PC
Ứng dụng WINDOWS CE .NET
True
X (nút minimize trên menu bar)
Nút minimize giống như thông thường trên thanh tiêu đề
False
OK (nút close trên menu bar)
Không có nút minimize trên thanh tiêu đề
Bảng 3.1. Giá trị thuộc tính MinimizeBox và ảnh hưởng của nó cho
mỗi nền tảng
Giá trị
Ứng dụng POCKET PC
Ứng dụng WINDOWS CE .NET
true
Không ảnh hưởng
Nút maximize giống như thông thường trên thanh tiêu đề
false
Không ảnh hưởng
Không có nút maximize trên thanh tiêu đề
Bảng 3.2. Giá trị thuộc tính MaximizeBox và ảnh hưởng của nó cho mỗi nền tảng
2.5.4. Thuộc tính WindowsState
Thuộc tính này xác định trạng thái ban đầu của cửa sổ. Thuộc tính được thiết lập bởi 2 giá trị FormWindowState.Normal hay FormWindowState.Maximized. Bảng 3.3 mô tả mỗi giá trị và ảnh hưởng của nó đối với ứng dụng mà chạy trên 2 nền tảng:
Giá trị
Ứng dụng POCKET PC
Ứng dụng WINDOWS CE .NET
Normal
Ứng dụng sẽ phủ toàn bộ vùng desktop, đó là toàn bộ vùng màn hình mà trừ phần menu start và vùng thanh menu chính.
Ứng dụng có kích cỡ tùy thuộc vào thuộc tính Size
Maximize
Ứng dụng sẽ phủ toàn bộ màn hình. Nó sẽ ẩn menu start, nhưng menu chính sẽ vẫn hiển thị.
Ứng dụng phủ toàn bộ vùng desktop
Bảng 3.2. Giá trị thuộc tính WindowState và ảnh hưởng của nó
cho mỗi nền tảng
.
2.5.5. Thuộc tính Size
Thuộc tính Size xác định kích thước của cửa sổ ứng dụng. Phụ thuộc vào giá trị của thuộc tính FormBorderStyle, ứng dụng có thể bỏ qua giá trị thuộc tính Size hay thiết lập kích thứoc có giá trị đặc biệt cho ứng dụng. Trên Pocket PC để thuộc tính Size có hiệu lực thì thuộc tính FormBorderStyle phải được thiết lập giá trị là FormBorderSytle.None. Trên Windows CE thuộc tính Size luôn có hiệu lực.
2.5.6. Thiết lập vị trí của Form bằng cách sử dụng thuộc tính Location
Thuộc tính Location xác định góc trên bên trái của Form. Trên Pocket PC thuộc tính Location không có ảnh hưởng trừ khi thuộc tính FormBorderSytle được thiết lập là FormBorderSytle.None. Trên Windows CE vị trí của cửa sổ luôn luôn bằng thuộc tính Location, trừ khi ứng dụng đưa vào trạng thái phóng to hay thu nhỏ hết cỡ.
2.6. Điều khiển Button
Lớp System.Windows.Froms.Button là lớp thi hành điều khiển Button trong .Net. Khi người dùng click vào nút điều khiển Button đó sự kiện Click sẽ xảy ra. Chúng ta có thể bắt sự kiện này bằng cách thi hành delegate System.EventHandler. Đoạn mã dưới đây thi hành EventHandler để hiển thị thời gian hiện hành:
C#
Private void button_Click(object sender, System.EventArgse) {
MessageBox.Show(DateTime.Now.ToShortTimeString(),
"The Current Time Is",
MessageBoxButtons.OK,
MessageBoxIcon.Exclamation,
MessageBoxDefaultButton.Button1);
}
Hình 3.6 là hình ảnh của ứng dụng GiveemTime chạy trên bộ giả lập của Pocket PC. Khi nút có nhãn là What is the Time được click thì xuất hiện một hộp thoại hiển thị thời gian hiện hành của hệ thống:
Hình 2.6. Ứng dụng GiveemTime chạy trên bộ giả lập Pocket PC 2002
Giá trị KeyCode
Nút phần cứng liên quan
Keys.Up
Nút phia trên của pad được nhấn
Keys.Down
Nút phía dưới của pad được nhấn
Keys.Right
Nút bên phải của pad được nhấn
Keys.Left
Nút bên trái của pad được nhấn
Bảng 2.1. Bảng giá trị KeyCodes được sinh ra bởi Directional Pad trên thiết bị Pocket PC
2.7. Điều khiển Textbox
Điều khiển cho phép người dùng có thể nhập dữ liệu đầu vào cho ứng dụng. Điều khiển TextBox hỗ trợ thuộc tính BackColor và ForeColor, không giống như hầu hết các điều khiển khác trong .Net Compact Framework. Sự kiện Click không hỗ trợ, nhưng có hỗ trợ các sự kiện KeyPress, KeyUp, và KeyDown. Thuộc tính PasswordChar được hỗ trợ.
2.8. Điều khiển Label
Điều khiển Label cho phép hiển thị đoạn Text tới người sử dụng. Thuộc tính Text của điều khiển xác định đoạn Text sẽ được hiển thị đối với người dùng là gì. Nó có thể có sự căn lề khác nhau dựa vào thuộc tính TextAlign. Thuộc tính TextAlign có thể nhận các giá trị là TopLeft, TopCenter, và TopRight. Sự kiện TextChanged xảy ra khi đoạn Text trong điều khiển Label thay đổi.
2.9. Điều khiển RadioButton
Nút điều khiển Radio đưa tới người sử dụng một dãy các giá trị lựa chọn loại trừ nhau. Khi một nút Radio trong nhóm được chọn các nút khác sẽ tự động bị bỏ chọn. Một ứng dụng có thể có nhiều nhóm nút radio bằng cách đặt các nút radio trên các panel khác nhau.
Lớp RadioButton có hai sự kiện được đưa ra khi trang thái chọn của RadioButton thay đổi: Click và CheckedChanged. Sự kiện Click phát sinh khi người sử dụng chọn vào nút Radio. Chúng ta có thể thao tác với sự kiện này như là đối với sự kiện Click của lớp button. Sự kiện CheckedChanged được phát sinh khi trạng thái chọn của RadioButton thay đổi bằng lập trình hay giao diện đồ hoạ.
Sự kiện Click sẽ không phát sinh nếu thuộc tính Checked của RadioButton được thay đổi bằng lập trình. Hình 3.7 chỉ ra ứng dụng được chạy trên bộ giả lập của Pocket PC 2002. Ứng dụng này đưa ra một câu hỏi đơn giản về tên bộ phim đầu tiên của Arnold Schwarzenegger:
Hình 2.7. Ứng dụng chạy Arnie chạy trên bộ giả lập của Pocket PC 2002
Khi một tên phim được chọn, ứng dụng sẽ bắt sự kiện RadioButton's CheckedChanged và một hộp massage được hiển thị nếu tên phim được chọn là đúng. Đoạn mã dưới đây được sử dụng để bắt sự kiện CheckedChanged đối với một câu trả lời sai:
C#:
private void radioButton2_CheckedChanged(object sender,
System.EventArgs e) {
if(this.radioButton2.Checked)
MessageBox.Show
("Wrong, The Terminator (1984) O.J Simpson almost got the role...",
"Wrong!");
}
2.10. Điều khiển CheckBox
Điều khiển CheckBox giống như điều khiển RadioButton. Điều khiển này đưa đến cho người sử dụng danh sách các lựa chọn. Điều khác là điều khiển CheckBox có thể có nhiều lựa chọn trong cùng một lúc, trong khi điều khiển RadioButton lựa chọn loại trừ.
Điều khiển CheckBox cung cấp thuộc tính CheckState, thuộc tính này xác đinh CheckBox có được chọn hay không. Thuộc tính CheckState thực chất là một bảng liệt kê. Thành phần của nó là Unchecked, Checked, và Indeterminate. Trạng thái Indeterminate chỉ có thể dược sử dụng khi thuộc tính ThreeState của điều khiển CheckBox được thiết lập là true. Khi CheckSta...