Download miễn phí Tóm tắt công thức Vật lý và lí thuyết hoàn chỉnh
- Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dịch có hướng của các ion dương về catôt, các ion âm và êlectron về anôt.
Khi cường độ điện trường trong chất khí còn yếu, muốn có các ion và êlectron dẫn điện trong chất khí cần có tác nhân ion hoá (ngọn lửa, tia lửa điện.). Còn khi cường độ điện trường trong chất khí đủ mạnh thì có xảy ra sự ion hoá do va chạm làm cho số điện tích tự do (ion và êlectron) trong chất khí tăng vọt lên (sự phóng điện tự lực).
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chất khí vào hiệu điện thế giữa anôt và catôt có dạng phức tạp, không tuân theo định luật Ôm (trừ hiệu điện thế rất thấp).
- Tia lửa điện và hồ quang điện là hai dạng phóng điện trong không khí ở điều kiện thường.
Cơ chế của tia lửa điện là sự ion hoá do va chạm khi cường độ điện trường trong không khí lớn hơn 3.105 (V/m)
- Khi áp suất trong chất khí chỉ còn vào khoảng từ 1 đến 0,01mmHg, trong ống phóng điện có sự phóng điện thành miền: ngay ở phần mặt catôt có miền tối catôt, phần còn lại của ống cho đến anôt là cột sáng anốt.
Khi áp suất trong ống giảm dưới 10-3mmHg thì miền tối catôt sẽ chiếm toàn bộ ống, lúc đó ta có tia catôt. Tia catôt là dòng êlectron phát ra từ catôt bay trong chân không tự do
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/-images-nopreview.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-53709/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
đương được anh bởi:EMBED Equation.DSMT4
Im = Il + I2 + … + In
Um = Ul = U2 = U3 = … = Un
c) Điện trở của dõy đồng chất tiết diện đều:
r: điện trở suất (Wm)
l: chiều dài dõy dẫn (m)
S: tiết diện dõy dẫn (m2)
III. NGUỒN ĐIỆN:
Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trỡ hiệu điện thế để duy trỡ dũng điện. Mọi nguồn điện đều cú hai cực, cực dương (+) và cực õm (-).
Để đơn giản hoỏ ta coi bờn trong nguồn điện cú lực lạ làm di chuyển cỏc hạt tải điện (ờlectron; Ion) để giữ cho:
* một cực luụn thừa ờlectron (cực õm).
* một cực luụn thiếu ẽlectron hay thừa ớt ờlectron hơn bờn kia (cực dương).
Khi nối hai cực của nguồn điện bằng vật dẫn kim loại thỡ cỏc ờlectron từ cực (-) di chuyển qua vật dẫn về cực (+).
Bờn trong nguồn, cỏc ờlectron do tỏc dụng của lực lạ di chuyển từ cực (+) sang cực (-). Lực lạ thực hiện cụng (chống lại cụng cản của trường tĩnh điện). Cụng này được gọi là cụng của nguồn điện.
Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện cụng của nguồn điện gọi là suất điện động E được tớnh bởi: (đơn vị của E là V)
trong đú : A là cụng của lực lạ làm di chuyển điện tớch từ cực này sang cực kia. của nguồn điện.
|q| là độ lớn của điện tớch di chuyển.
Ngoài ra, cỏc vật dẫn cấu tạo thành nguồn điện cũng cú điện trở gọi là điện trở trong r của nguồn điện.
IV. PIN VÀ ACQUY
1. Pin điện hoỏ:
Khi nhỳng một thanh kim loại vào một chất điện phõn thỡ giữa kim loại và chất điện phõn hỡnh thành một hiệu điện thế điện hoỏ.
Khi hai kim loại nhỳng vào chất điện phõn thỡ cỏc hiệu điện thế điện hoỏ của chỳng khỏc nhau nờn giữa chỳng tồn tại một hiệu điện thế xỏc định. Đú là cơ sở để chế tạo pỡn điện hoỏ.
Pin điện hoỏ được chế tạo đầu tiờn là pin Vụn-ta (Volta) gồm một thanh Zn và một thanh Cu nhỳng vào dung dịch H2SO4 loóng.
Chờnh lệch giữa cỏc hiệu điện thế điện hoỏ là suất điện động của pin: E = 1,2V.
2. Acquy
Acquy đơn giản và cũng được chế tạo đầu tiờn là acquy chỡ (cũn gọi là acquy axit để phõn biệt với acquy kiềm chế tạo ra về sau)
gồm:
* cực (+) bằng PbO2
* cực (-) bằng Pb
nhỳng vào dung dịch H2SO4 loóng.
Do tỏc dụng của axit, hai cực của acquy tớch điện trỏi dấu và hoạt động như pin điện hoỏ cú suất điện động khoảng 2V.
Khi hoạt động cỏc bản cực của acquy bị biến đổi và trở thành giống nhau (cú lớp PbSO4 Phủ bờn ngoài). Acquy khụng cũn phỏt điện được. Lỳc đú phải mắc acquy vào một nguồn điện để phục hồi cỏc bản cực ban đầu (nạp điện).
Do đú acquy cú thể sử dụng nhiều lần.
Mỗi acquy cú thể cung cấp một điện lượng lớn nhất gọi là dung lượng và thường tớnh bằng đơn vị ampe-giờ (Ah).
1Ah = 3600C
ĐIỆN NĂNG VÀ CễNG SUẤT ĐIỆN - ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ
I. CễNG VÀ CễNG SUẤT CỦA DềNG ĐIỆN CHẠY QUA MỘT ĐOẠN MẠCH
1. Cụng:
Cụng của dũng điện là cụng của lực điện thực hiện khi làm di chuyển cỏc điện tớch tự do trong đoạn mạch.
Cụng này chớnh là điện năng mà đoạn mạch tiờu thụ và được tớnh bởi:
A = U.q = U.I.t (J)
U : hiệu điện thế (V)
I : cường độ dũng điện (A); q : điện lượng (C); t : thời gian (s)
2 .Cụng suất
Cụng suất của dũng điện đặc trưng cho tốc độ thực hiện cụng của nú. Đõy cũng chớnh là cụng suất điện tiờu thụ bởi đoạn mạch.
Ta cú : (W)
3. Định luật Jun - Len-xơ:
Nếu đoạn mạch chỉ cú điện trở thuần R, cụng của lực điện chỉ làm tăng nội năng của vật dẫn. Kết quả là vật dẫn núng lờn và toả nhiệt.
Kết hợp với định luật ụm ta cú:
(J)
4. Đo cụng suất điện và điện năng tiờu thụ bởi một đoạn mạch
Ta dựng một ampe - kế để đo cường độ dũng điện và một vụn - kế để đo hiệu điện thế. Cụng suất tiờu thụ được tớnh hởi:
P = U.I (W)
- Người ta chế tạo ra oỏt-kế cho biết P nhờ độ lệch của kim chỉ thị.
- Trong thực tế ta cú cụng tơ điện (mỏy đếm điện năng) cho biết cụng dũng điện tức điện năng tiờu thụ tớnh ra kwh. (1kwh = 3,6.106J)
II. CễNG VÀ CễNG SUẤT CỦA NGUỒN ĐIỆN
1. Cụng
Cụng của nguồn điện là cụng của lực lạ khi làm di chuyển cỏc điện tớch giữa hai cực để duy trỡ hiệu điện thế nguồn. Đõy cũng là điện năng sản ra trong toàn mạch.
Ta cú : (J)
: suất điện động (V)
I: cường độ dũng điện (A)
q : điện tớch (C)
2. Cụng suất
Ta cú : (W)
III. CễNG VÀ CễNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ TIấU THỤ ĐIỆN
Hai loại công cụ tiờu thụ điện:
1. Cụng và cụng suất của công cụ toả nhiệt:
- Cụng (điện năng tiờu thụ): (định luật Jun - Len-xơ)
- Cụng suất :
2. Cụng và cụng suất của mỏy thu điện
a) Suất phản điện
- Mỏy thu điện cú cụng dụng chuyển hoỏ điện năng thành cỏc dạng năng lượng khỏc khụng phải là nội năng (cơ năng; hoỏ năng ; . . ).
Lượng điện năng này (A’) tỉ lệ với điện lượng truyền qua mỏy thu điện.
: đặc trưng cho khả năng biến đổi điện năng thành cơ năng, hoỏ năng, .. . của mỏy thu điện và gọi là suất phản điện.
- Ngoài ra cũng cú một phần điện năng mà mỏy thu điện nhận từ dũng điện được chuyển thành nhiệt vỡ mỏy cú điện trở trong rp.
- Vậy cụng mà dũng điện thực hiện cho mỏy thu điện tức là điện năng tiờu thụ bởi mỏy thu điện là:
- Suy ra cụng suất của mỏy thu điện:
.I: cụng suất cú ớch; .I2: cụng suất hao phớ (toả nhiệt)
b) Hiệu suất của mỏy thu điện
Tổng quỏt : H(%) = =
Với mỏy thu điện ta cú:
Ghi chỳ : Trờn cỏc công cụ tiờu thụ điện cú ghi hai chi số: (Vớ dụ: 100W-220V)
* Pđ: cụng suất định mức.
* Uđ: hiệu điện thế định mức.
ĐỊNH LUẬT ễM TOÀN MẠCH, CÁC LOẠI ĐOẠN MẠCH
I. ĐỊNH LUẬT ễM TOÀN MẠCH
1. Cường độ dũng điện trong mạch kớn:
- tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện
- tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch.
Ghi chỳ:
* Cú thể viết :
Nếu I = 0 (mạch hở) hay r << R thỡ = U ( lửu yự trong caực hỡnh veừ)
* Ngược lại nếu R = 0 thỡ : dũng điện cú cường độ rất lớn; nguồn điện bị đoản mạch.
* Nếu mạch ngoài cú mỏy thu điện (;rP) thỡ định luật ụm trở thành:
* Hiệu suất của nguồn điện:
II. ĐỊNH LUẬT ễM ĐỐI VƠI CÁC LOẠI MẠCH ĐIỆN
Định luật Ohm chứa nguồn (mỏy phỏt):
Đối với nguồn điện : dũng điện đi vào cực õm và đi ra từ cực dương.
UAB: tớnh theo chiều dũng điện đi từ A đến B qua mạch (UAB = - UBA).
Định luật Ohm cho đoạn mạch chứa mỏy thu điện:
Đối với mỏy thu : dũng điện đi vào cực dương và đi ra từ cực õm.
UAB: tớnh theo chiều dũng điện đi từ A đến B qua mạch.
Cụng thức tổng quỏt của định luật Ohm cho đoạn mạch gồm mỏy phỏt và thu ghộp nối tiếp:
Chỳ ý:
UAB: Dũng điện đi từ A đến B (Nếu dũng điện đi ngược lại là: -UAB)
: nguồn điện (mỏy phỏt) ; : mỏy thu.
I > 0: Chiều dũng điện cựng chiều đó chọn.
I < 0: Chiều dũng điện ngược chiều đó chọn.
R: Tổng điện trở ở cỏc mạch ngoài.
ồr: Tổng điện trở trong của cỏc bộ nguồn mỏy phỏt.
ồrp: Tổng điện trở trong của cỏc bộ nguồn mỏy thu.
Mắc nguồn điện thành bộ:
Mắc nối tiếp:
chỳ ý: Nếu cú n nguồn giống nhau.
Mắc xung đối:
Mắc song song ( ...