Chuyên đề Xây dựng mô hình bán hàng trực tuyến cho công ty cổ phần giải pháp SinnovaSoft
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN . I
TÓM LưỢC . II
MỤC LỤC . III
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT . VII
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ . VIII
CHưƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI . 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài . 1
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu. . 3
1.3. Các mục tiêu nghiên cứu . 3
1.4. Phạm vi nghiên cứu. 3
1.5. Một số khái niệm và phân định nội dung của vấn đề nghiên cứu. 4
1.5.1. Một số khái niệm . 4
1.5.1.1. Khái niệm về TMĐT . 4
1.5.1.2. Tổng quan về bán hàng trực tuyến . 6
1.5.1.3. Tổng quan về mô hình kinh doanh phần mềm trực tuyến . 6
1.5.1.4. Các yếu tố cơ bản của mô hình kinh doanh phần mềm trực tuyến . 7
1.5.2. Phân định nội dung xây dựng mô hình bán hàng trực tuyến cho Sinnova . 8
CHưƠNG 2: PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH PHẦN MỀM CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN GIẢI PHÁP SINNOVASOFT . 10
2.1. Phương pháp hệ nghiên cứu . 10
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu . 10
2.1.1.1. Phương pháp điều tra dữ liệu sơ cấp . 10
2.1.1.2. Phương pháp điều tra dữ liệu thứ cấp. 11
2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu . 12
2.1.2.1. Phương pháp định lượng . 12
2.1.2.2. Phương pháp định tính . 12
2.2. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến hoạt động
bán hàng của Công ty cổ phần giải pháp SinnovaSoft . 12
2.2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần giải pháp SinnovaSoft . 12
2.2.2. Khái quát về lĩnh vực và hoạt động kinh doanh của công ty Sinnova . 14
2.2.2.1. Các lĩnh vực hoạt động của công ty . 14
2.2.2.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của Sinnova . 14
2.2.3. Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố môi trường bên ngoài đến hoạt động
ứng dụng TMĐT vào bán hàng của công ty SinnovaSoft . 15
2.2.3.1. Ảnh hưởng của môi trường kinh tế . 15
2.2.3.2. Ảnh hưởng của môi trường chính trị pháp luật . 15
2.2.3.3. Ảnh hưởng của môi trường văn hóa xã hội . 16
2.2.3.4. Môi trường hạ tầng và dịch vụ cho TMĐT . 17
2.2.3.5. Đối thủ cạnh tranh . 18
2.2.3.6. Khách hàng . 19
2.2.4. Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố môi trường bên trong đến hoạt động
ứng dụng TMĐT vào bán hàng của công ty SinnovaSoft . 20
2.2.4.1. Ảnh hưởng của nguồn nhân lực . 20
2.2.4.2. Ảnh hưởng của nguồn lực tài chính . 20
2.2.4.3. Ảnh hưởng của hạ tầng công nghệ . 20
2.3. Kết quả phân tích các dữ liệu thu thập . 21
2.3.1. Kết quả phân tích dữ liệu sơ cấp . 21
2.3.1.1. Kết quả phân tích phiếu khảo sát. 21
2.3.1.2. Kết quả phỏng vấn chuyên gia . 27
2.3.2. Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp . 27
2.3.2.1. Hoạt động kinh doanh của Sinnova . 27
2.3.2.2. Đánh giá mức độ ứng dụng TMĐT . 28
CHưƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XÂY DỰNG MÔ
HÌNH BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY SINNOVASOFT . 30
3.1. Các kết luận và phát hiện qua quá trình nghiên cứu . 30
3.1.1. Những thành tựu và hạn chế của Sinnova . 30
3.1.1.1. Những thành tựu đạt được của Sinnova . 30
3.1.1.2. Những hạn chế tại Sinnova . 30
3.1.1.3. Nguyên nhân những thành tựu và hạn chế của Sinnova . 31
3.1.2. Những phát hiện trong quá trình nghiên cứu . 32
3.2. Định hướng và quan điểm phát triển của Sinnova trong tương lai . 32
3.2.1. Định hướng phát triển của Sinnova. 32
3.2.1.1. Tầm nhìn . 32
3.2.1.2. Mục tiêu . 33
3.2.2. Quan điểm của Sinnova về ứng dụng mô hình bán hàng trực tuyến . 33
3.3. Các giải pháp triển khai ứng dụng mô hình bán hàng trực tuyến cho Công ty cổ
phần giải pháp SinnovaSoft . 33
3.3.1. Nhóm giải pháp về nhân sự . 33
3.3.2. Nhóm giải pháp về hạ tầng, công nghệ . 34
3.3.2.1. Giải pháp về hạ tầng, hệ thống thông tin . 34
3.3.2.2. Giải pháp về thiết kế website bán hàng . 35
3.3.2.3. Giải pháp về an toàn, bảo mật . 36
3.3.3. Nhóm giải pháp về quy trình kinh doanh . 36
3.3.3.1. Giải pháp đặt hàng, quy trình xử lý đơn hàng . 36
3.3.3.2. Giải pháp tư vấn và đàm phán, ký hợp đồng trực tuyến . 37
3.3.3.3 . Giải pháp chuyển giao phần mềm trực tuyến . 38
3.3.3.4. Giải pháp thanh toán trực tuyến . 39
3.3.4. Nhóm giải pháp về xúc tiến marketing điện tử . 40
3.3.4.1. Giải pháp quảng cáo trực tuyến . 40
3.3.4.2. Giải pháp quan hệ công chúng điện tử . 41
3.3.4.3. Giải pháp chính sách xúc tiến. 41
3.3.5. Các nhóm giải pháp khác . 41
KẾT LUẬN . 43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 44
PHỤ LỤC . 45
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP . 63
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho
doanh. Để tạo điều kiện cho TMĐT phát triển tại Việt Nam, trong 5 năm trở lại đây, nhà
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
16
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
nƣớc đã ban hành hàng loạt các luật, nghị định, thông tƣ hƣớng dẫn nhằm tạo ra hành
lang pháp lý thuận lợi cho TMĐT phát triển.
Từ 29/11/2005 và 29/06/2006, lần lƣợt luật giao dịch điện tử và luật CNTT đã ra
đời. Đây là khung pháp lý cơ bản cho giao dịch điện tử Việt Nam. Tiếp theo đó là hàng
loạt các văn bản, nghị định, thông tƣ hƣớng dẫn liên quan. Đây là cơ sở pháp lý cho
những hoạt động giao dịch ứng dụng TMĐT của DN nói chung và Sinnova nói riêng.
Từ năm 2007 đến nay, ngoài luật giao dịch điện tử, nhà nƣớc đã có nhiều nghị định
thông tƣ hoàn thiện hành lang pháp lý cho các dịch vụ chứng thực điện tử và chữ ký số.
Cùng với thông tƣ số 09/2008/CT-BCT của Bộ Công Thƣơng ngày 21/7/2008 hƣớng
dẫn cung cấp thông tin và giao kết hợp đồng trên website TMĐT. Các văn bản này đã
mở đƣờng cho thanh toán điện tử phát triển - một yếu tố nền tảng quan trọng cho giao
dịch điện tử phát triển.
Hàng lang pháp lý cho TMĐT nêu trên là cơ sở thuận lợi cho Sinnova triển khai các
ứng dụng TMĐT, thực hiện các giao dịch TMĐT một cách hợp pháp, an toàn, nhất là
đối với các hợp đồng chuyển giao ERP có giá trị lớn.
2.2.3.3. Ảnh hƣởng của môi trƣờng văn hóa xã hội
Hiện nay, ứng dụng TMĐT vào hoạt động kinh doanh là xu thế tất yếu trên thế giới
nói chung và Việt Nam nói riêng. Giới doanh nhân đều nhận thức vai trò quan trọng của
TMĐT và đều có xu hƣớng ứng dụng TMĐT vào hoạt động của DN mình, cũng nhƣ
giao dịch với khách hàng, đối tác.
Tuy nhiên tại Việt Nam, ngoài những yếu tố về hạ tầng, thanh toán … thì yếu tố
tâm lý, nhận thức TMĐT đang là rào cản cho các giao dịch TMĐT. Đa số các DN chƣa
có sự tin tƣởng vào đối tác cũng nhƣ chính bản thân khi tham gia giao dịch TMĐT bao
gồm cả thanh toán điện tử. Theo báo cáo TMĐT của Bộ Công Thƣơng năm 2009, thì
yếu tố môi trƣờng xã hội, tập quán kinh doanh và nhận thức về TMĐT vẫn chiếm 2 vị
trí dẫn đầu trong biểu đồ đánh giá rào cản TMĐT.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
17
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
Biểu đồ 1: DN đánh giá về rào cản ứng dụng TMĐT (nguồn : Báo cáo TMĐT 2009)
Theo phân tích trên, về dài hạn, yếu tố môi trƣờng văn hóa xã hội là điều kiện thuận
lợi cho việc ứng dụng TMĐT vào bán hàng của Sinnova, tuy nhiên về ngắn hạn, khi
triển khai ứng dụng bán hàng trực tuyến, các hoạt động giao dịch trên website Sinnova
cần có những biện pháp hạn chế khó khăn mà yếu tố này mang lại.
2.2.3.4. Môi trƣờng hạ tầng và dịch vụ cho TMĐT
Đánh giá chung về môi trƣờng hạ tầng và dịch vụ cho TMĐT ở Việt Nam là còn
chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu. Tuy nhiên những năm gần đây đã có sự đầu tƣ phát triển,
bƣớc đầu tạo đà cho sự phát triển của TMĐT.
Tại Việt Nam, số lƣợng các nhà cung cấp hạ tầng mạng đang gia tăng cả về lƣợng và
chất, ngày một chuyên nghiệp hơn. Tốc độ đƣờng truyền Internet ngày một cải thiện,
các DN có kết nối Internet hều hết đều sử dụng công nghệ ADSL, bắt đầu chuyển sang
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
18
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
công nghệ cáp quang. Đặc biệt, năm 2009, các mạng viễn thông chính thức cung cấp
dịch vụ viễn thông 3G - một bƣớc đột phá trong công nghệ thông tin tại Việt Nam.
Về dịch vụ cho TMĐT, ngày càng xuất hiện nhiều các dịch vụ chứng thực, chữ ký
số, thanh toán trong TMĐT. Nhiều công cụ thanh toán ra đời, tạo thuận lợi cho việc
thanh toán trong các giao dịch TMĐT nhƣ: Ngân lƣợng, Payoo, Vnpay, …và các dịch
vụ thanh toán của hệ thống các ngân hàng.
Các yếu tố phát triển của hạ tầng và dịch vụ cho TMĐT nêu trên là điều kiện thuận
lợi giúp các DN thực hiện giao dịch điện tử, từ đó tạo ra cộng đồng đông đảo DN tham
gia giao dịch điện tử trong kinh doanh. Đồng thời làm nền tảng và thị trƣờng cho việc
xây dựng mô hình bán hàng trực tuyến tại Sinnova.
2.2.3.5. Đối thủ cạnh tranh
Thị trƣờng ERP, phần mềm quản trị ở Việt Nam hiện đang rất tiềm năng và đang ở
giai đoạn đầu quá trình phát triển. Nhiều hãng cung cấp giải pháp ERP hàng đầu trên thế
giới đã đến Việt Nam nhƣ: Microsoft, Oracle (thông qua hợp tác với FPT), SAP…
Ngoài ra trên thị trƣờng còn nhiều hãng cung cấp giải pháp phần mềm lớn nhƣ: Tập
đoàn Tinh Vân, Công ty cổ phần Misa (sản phẩm thế mạnh: phần mềm kế toán), Công
ty cổ phần dịch vụ công nghệ tin học HPT…
Đối với các hãng phần mềm nƣớc ngoài, chỉ có những tập đoàn, tổng công ty rất lớn
ở Việt Nam, tổ chức theo quy chuẩn phù hợp mới có khả năng ứng ứng dụng và đáp
ứng về giá cả cũng nhƣ các điều kiện khác. Còn lại 90% trong tổng số khoảng 400 000
DN ở Việt Nam ở quy mô trung bình, nhỏ và rất nhỏ. Đây chắc chắn là thị trƣờng tiềm
năng mà Sinnova có thể khai thác.
Đối với các đối thủ cạnh tranh cùng quy mô, sản phẩm đƣợc đánh giá ở mức độ
tƣơng đƣơng Sinnova thì hoạt động bán hàng của họ cũng đang chủ yếu theo phƣơng
thức truyền thống. Mức độ ứng dụng TMĐT cũng dừng lại ở việc cung cấp thông tin,
hỗ trợ tiếp cận sản phẩm thông qua website. Do vậy, khi xây dựng mô mình bán hàng
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
19
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
trực tuyến cho hoạt động kinh doanh phần mềm, Sinnova sẽ tạo ra bƣớc đột phá so với
đối thủ về khả năng tiếp cận và cung cấp giải pháp phần mềm cho khách hàng.
2.2.3.6. Khách hàng
TMĐT đang có những bƣớc phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam trong những năm gần
đây, số lƣợng DN ứng dụng TMĐT vào hoạt động kinh doanh, tham gia giao dịch điện
tử ngày một tăng. Theo thống kê của Bộ Công Thƣơng tỷ lệ DN có ứng dụng phần mềm
nhân sự là 43%, quản trị chuỗi cung ứng SCM là 32%, quản trị quan hệ khách hàng là
27%, hệ thống quản trị nguồn lực DN ERP là 9% .
Biểu đồ 2: Tình hình sử dụng phần mềm chuyên dụng trong doang nghiệp 2009(nguồn:
Báo cáo TMĐT 2009)
Cũng theo thống kê của Bộ Công Thƣơng tỷ lệ DN có trên 300 lao động trở lên là
15% và tại Việt Nam hiện nay có khoảng 400 000 DN. Theo những con số này thì
những DN có sử dụng phần mềm chuyên dụng là khá lớn, nhƣng tỷ lệ chƣa cao. Và thị
trƣờng phần mềm chuyên dụng vẫn là rất lớn đối với Sinnova.
Hiện nay, cũng theo báo cáo TMĐT 2009, tỷ lệ DN đặt hàng qua website ở mức
24% và có xu hƣớng tăng so với các hình thức khác trong tƣơng lai.
Bảng 3: Tỷ lệ đặt hàng qua các phương tiện điện tử (nguồn: Báo cáo TMĐT 2009)
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
20
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
Đây là cơ sở thực tiễn để Sinnova triển khai ứng dụng ...
Download Chuyên đề Xây dựng mô hình bán hàng trực tuyến cho công ty cổ phần giải pháp SinnovaSoft miễn phí
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN . I
TÓM LưỢC . II
MỤC LỤC . III
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT . VII
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ . VIII
CHưƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI . 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài . 1
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu. . 3
1.3. Các mục tiêu nghiên cứu . 3
1.4. Phạm vi nghiên cứu. 3
1.5. Một số khái niệm và phân định nội dung của vấn đề nghiên cứu. 4
1.5.1. Một số khái niệm . 4
1.5.1.1. Khái niệm về TMĐT . 4
1.5.1.2. Tổng quan về bán hàng trực tuyến . 6
1.5.1.3. Tổng quan về mô hình kinh doanh phần mềm trực tuyến . 6
1.5.1.4. Các yếu tố cơ bản của mô hình kinh doanh phần mềm trực tuyến . 7
1.5.2. Phân định nội dung xây dựng mô hình bán hàng trực tuyến cho Sinnova . 8
CHưƠNG 2: PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH PHẦN MỀM CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN GIẢI PHÁP SINNOVASOFT . 10
2.1. Phương pháp hệ nghiên cứu . 10
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu . 10
2.1.1.1. Phương pháp điều tra dữ liệu sơ cấp . 10
2.1.1.2. Phương pháp điều tra dữ liệu thứ cấp. 11
2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu . 12
2.1.2.1. Phương pháp định lượng . 12
2.1.2.2. Phương pháp định tính . 12
2.2. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến hoạt động
bán hàng của Công ty cổ phần giải pháp SinnovaSoft . 12
2.2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần giải pháp SinnovaSoft . 12
2.2.2. Khái quát về lĩnh vực và hoạt động kinh doanh của công ty Sinnova . 14
2.2.2.1. Các lĩnh vực hoạt động của công ty . 14
2.2.2.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của Sinnova . 14
2.2.3. Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố môi trường bên ngoài đến hoạt động
ứng dụng TMĐT vào bán hàng của công ty SinnovaSoft . 15
2.2.3.1. Ảnh hưởng của môi trường kinh tế . 15
2.2.3.2. Ảnh hưởng của môi trường chính trị pháp luật . 15
2.2.3.3. Ảnh hưởng của môi trường văn hóa xã hội . 16
2.2.3.4. Môi trường hạ tầng và dịch vụ cho TMĐT . 17
2.2.3.5. Đối thủ cạnh tranh . 18
2.2.3.6. Khách hàng . 19
2.2.4. Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố môi trường bên trong đến hoạt động
ứng dụng TMĐT vào bán hàng của công ty SinnovaSoft . 20
2.2.4.1. Ảnh hưởng của nguồn nhân lực . 20
2.2.4.2. Ảnh hưởng của nguồn lực tài chính . 20
2.2.4.3. Ảnh hưởng của hạ tầng công nghệ . 20
2.3. Kết quả phân tích các dữ liệu thu thập . 21
2.3.1. Kết quả phân tích dữ liệu sơ cấp . 21
2.3.1.1. Kết quả phân tích phiếu khảo sát. 21
2.3.1.2. Kết quả phỏng vấn chuyên gia . 27
2.3.2. Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp . 27
2.3.2.1. Hoạt động kinh doanh của Sinnova . 27
2.3.2.2. Đánh giá mức độ ứng dụng TMĐT . 28
CHưƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XÂY DỰNG MÔ
HÌNH BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY SINNOVASOFT . 30
3.1. Các kết luận và phát hiện qua quá trình nghiên cứu . 30
3.1.1. Những thành tựu và hạn chế của Sinnova . 30
3.1.1.1. Những thành tựu đạt được của Sinnova . 30
3.1.1.2. Những hạn chế tại Sinnova . 30
3.1.1.3. Nguyên nhân những thành tựu và hạn chế của Sinnova . 31
3.1.2. Những phát hiện trong quá trình nghiên cứu . 32
3.2. Định hướng và quan điểm phát triển của Sinnova trong tương lai . 32
3.2.1. Định hướng phát triển của Sinnova. 32
3.2.1.1. Tầm nhìn . 32
3.2.1.2. Mục tiêu . 33
3.2.2. Quan điểm của Sinnova về ứng dụng mô hình bán hàng trực tuyến . 33
3.3. Các giải pháp triển khai ứng dụng mô hình bán hàng trực tuyến cho Công ty cổ
phần giải pháp SinnovaSoft . 33
3.3.1. Nhóm giải pháp về nhân sự . 33
3.3.2. Nhóm giải pháp về hạ tầng, công nghệ . 34
3.3.2.1. Giải pháp về hạ tầng, hệ thống thông tin . 34
3.3.2.2. Giải pháp về thiết kế website bán hàng . 35
3.3.2.3. Giải pháp về an toàn, bảo mật . 36
3.3.3. Nhóm giải pháp về quy trình kinh doanh . 36
3.3.3.1. Giải pháp đặt hàng, quy trình xử lý đơn hàng . 36
3.3.3.2. Giải pháp tư vấn và đàm phán, ký hợp đồng trực tuyến . 37
3.3.3.3 . Giải pháp chuyển giao phần mềm trực tuyến . 38
3.3.3.4. Giải pháp thanh toán trực tuyến . 39
3.3.4. Nhóm giải pháp về xúc tiến marketing điện tử . 40
3.3.4.1. Giải pháp quảng cáo trực tuyến . 40
3.3.4.2. Giải pháp quan hệ công chúng điện tử . 41
3.3.4.3. Giải pháp chính sách xúc tiến. 41
3.3.5. Các nhóm giải pháp khác . 41
KẾT LUẬN . 43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 44
PHỤ LỤC . 45
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP . 63
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho
Tóm tắt nội dung:
n thiện để đáp ứng nhu cầu xã hội, trong đó có môi trƣờng kinhdoanh. Để tạo điều kiện cho TMĐT phát triển tại Việt Nam, trong 5 năm trở lại đây, nhà
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
16
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
nƣớc đã ban hành hàng loạt các luật, nghị định, thông tƣ hƣớng dẫn nhằm tạo ra hành
lang pháp lý thuận lợi cho TMĐT phát triển.
Từ 29/11/2005 và 29/06/2006, lần lƣợt luật giao dịch điện tử và luật CNTT đã ra
đời. Đây là khung pháp lý cơ bản cho giao dịch điện tử Việt Nam. Tiếp theo đó là hàng
loạt các văn bản, nghị định, thông tƣ hƣớng dẫn liên quan. Đây là cơ sở pháp lý cho
những hoạt động giao dịch ứng dụng TMĐT của DN nói chung và Sinnova nói riêng.
Từ năm 2007 đến nay, ngoài luật giao dịch điện tử, nhà nƣớc đã có nhiều nghị định
thông tƣ hoàn thiện hành lang pháp lý cho các dịch vụ chứng thực điện tử và chữ ký số.
Cùng với thông tƣ số 09/2008/CT-BCT của Bộ Công Thƣơng ngày 21/7/2008 hƣớng
dẫn cung cấp thông tin và giao kết hợp đồng trên website TMĐT. Các văn bản này đã
mở đƣờng cho thanh toán điện tử phát triển - một yếu tố nền tảng quan trọng cho giao
dịch điện tử phát triển.
Hàng lang pháp lý cho TMĐT nêu trên là cơ sở thuận lợi cho Sinnova triển khai các
ứng dụng TMĐT, thực hiện các giao dịch TMĐT một cách hợp pháp, an toàn, nhất là
đối với các hợp đồng chuyển giao ERP có giá trị lớn.
2.2.3.3. Ảnh hƣởng của môi trƣờng văn hóa xã hội
Hiện nay, ứng dụng TMĐT vào hoạt động kinh doanh là xu thế tất yếu trên thế giới
nói chung và Việt Nam nói riêng. Giới doanh nhân đều nhận thức vai trò quan trọng của
TMĐT và đều có xu hƣớng ứng dụng TMĐT vào hoạt động của DN mình, cũng nhƣ
giao dịch với khách hàng, đối tác.
Tuy nhiên tại Việt Nam, ngoài những yếu tố về hạ tầng, thanh toán … thì yếu tố
tâm lý, nhận thức TMĐT đang là rào cản cho các giao dịch TMĐT. Đa số các DN chƣa
có sự tin tƣởng vào đối tác cũng nhƣ chính bản thân khi tham gia giao dịch TMĐT bao
gồm cả thanh toán điện tử. Theo báo cáo TMĐT của Bộ Công Thƣơng năm 2009, thì
yếu tố môi trƣờng xã hội, tập quán kinh doanh và nhận thức về TMĐT vẫn chiếm 2 vị
trí dẫn đầu trong biểu đồ đánh giá rào cản TMĐT.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
17
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
Biểu đồ 1: DN đánh giá về rào cản ứng dụng TMĐT (nguồn : Báo cáo TMĐT 2009)
Theo phân tích trên, về dài hạn, yếu tố môi trƣờng văn hóa xã hội là điều kiện thuận
lợi cho việc ứng dụng TMĐT vào bán hàng của Sinnova, tuy nhiên về ngắn hạn, khi
triển khai ứng dụng bán hàng trực tuyến, các hoạt động giao dịch trên website Sinnova
cần có những biện pháp hạn chế khó khăn mà yếu tố này mang lại.
2.2.3.4. Môi trƣờng hạ tầng và dịch vụ cho TMĐT
Đánh giá chung về môi trƣờng hạ tầng và dịch vụ cho TMĐT ở Việt Nam là còn
chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu. Tuy nhiên những năm gần đây đã có sự đầu tƣ phát triển,
bƣớc đầu tạo đà cho sự phát triển của TMĐT.
Tại Việt Nam, số lƣợng các nhà cung cấp hạ tầng mạng đang gia tăng cả về lƣợng và
chất, ngày một chuyên nghiệp hơn. Tốc độ đƣờng truyền Internet ngày một cải thiện,
các DN có kết nối Internet hều hết đều sử dụng công nghệ ADSL, bắt đầu chuyển sang
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
18
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
công nghệ cáp quang. Đặc biệt, năm 2009, các mạng viễn thông chính thức cung cấp
dịch vụ viễn thông 3G - một bƣớc đột phá trong công nghệ thông tin tại Việt Nam.
Về dịch vụ cho TMĐT, ngày càng xuất hiện nhiều các dịch vụ chứng thực, chữ ký
số, thanh toán trong TMĐT. Nhiều công cụ thanh toán ra đời, tạo thuận lợi cho việc
thanh toán trong các giao dịch TMĐT nhƣ: Ngân lƣợng, Payoo, Vnpay, …và các dịch
vụ thanh toán của hệ thống các ngân hàng.
Các yếu tố phát triển của hạ tầng và dịch vụ cho TMĐT nêu trên là điều kiện thuận
lợi giúp các DN thực hiện giao dịch điện tử, từ đó tạo ra cộng đồng đông đảo DN tham
gia giao dịch điện tử trong kinh doanh. Đồng thời làm nền tảng và thị trƣờng cho việc
xây dựng mô hình bán hàng trực tuyến tại Sinnova.
2.2.3.5. Đối thủ cạnh tranh
Thị trƣờng ERP, phần mềm quản trị ở Việt Nam hiện đang rất tiềm năng và đang ở
giai đoạn đầu quá trình phát triển. Nhiều hãng cung cấp giải pháp ERP hàng đầu trên thế
giới đã đến Việt Nam nhƣ: Microsoft, Oracle (thông qua hợp tác với FPT), SAP…
Ngoài ra trên thị trƣờng còn nhiều hãng cung cấp giải pháp phần mềm lớn nhƣ: Tập
đoàn Tinh Vân, Công ty cổ phần Misa (sản phẩm thế mạnh: phần mềm kế toán), Công
ty cổ phần dịch vụ công nghệ tin học HPT…
Đối với các hãng phần mềm nƣớc ngoài, chỉ có những tập đoàn, tổng công ty rất lớn
ở Việt Nam, tổ chức theo quy chuẩn phù hợp mới có khả năng ứng ứng dụng và đáp
ứng về giá cả cũng nhƣ các điều kiện khác. Còn lại 90% trong tổng số khoảng 400 000
DN ở Việt Nam ở quy mô trung bình, nhỏ và rất nhỏ. Đây chắc chắn là thị trƣờng tiềm
năng mà Sinnova có thể khai thác.
Đối với các đối thủ cạnh tranh cùng quy mô, sản phẩm đƣợc đánh giá ở mức độ
tƣơng đƣơng Sinnova thì hoạt động bán hàng của họ cũng đang chủ yếu theo phƣơng
thức truyền thống. Mức độ ứng dụng TMĐT cũng dừng lại ở việc cung cấp thông tin,
hỗ trợ tiếp cận sản phẩm thông qua website. Do vậy, khi xây dựng mô mình bán hàng
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
19
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
trực tuyến cho hoạt động kinh doanh phần mềm, Sinnova sẽ tạo ra bƣớc đột phá so với
đối thủ về khả năng tiếp cận và cung cấp giải pháp phần mềm cho khách hàng.
2.2.3.6. Khách hàng
TMĐT đang có những bƣớc phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam trong những năm gần
đây, số lƣợng DN ứng dụng TMĐT vào hoạt động kinh doanh, tham gia giao dịch điện
tử ngày một tăng. Theo thống kê của Bộ Công Thƣơng tỷ lệ DN có ứng dụng phần mềm
nhân sự là 43%, quản trị chuỗi cung ứng SCM là 32%, quản trị quan hệ khách hàng là
27%, hệ thống quản trị nguồn lực DN ERP là 9% .
Biểu đồ 2: Tình hình sử dụng phần mềm chuyên dụng trong doang nghiệp 2009(nguồn:
Báo cáo TMĐT 2009)
Cũng theo thống kê của Bộ Công Thƣơng tỷ lệ DN có trên 300 lao động trở lên là
15% và tại Việt Nam hiện nay có khoảng 400 000 DN. Theo những con số này thì
những DN có sử dụng phần mềm chuyên dụng là khá lớn, nhƣng tỷ lệ chƣa cao. Và thị
trƣờng phần mềm chuyên dụng vẫn là rất lớn đối với Sinnova.
Hiện nay, cũng theo báo cáo TMĐT 2009, tỷ lệ DN đặt hàng qua website ở mức
24% và có xu hƣớng tăng so với các hình thức khác trong tƣơng lai.
Bảng 3: Tỷ lệ đặt hàng qua các phương tiện điện tử (nguồn: Báo cáo TMĐT 2009)
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
20
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
Đây là cơ sở thực tiễn để Sinnova triển khai ứng dụng ...