Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Thực thể NHÂN VIÊN
Mô tả Nhân viên là một bảng ghi chép những thông tin về nhân viên.
Thuộc tính Mã nhân viên Là một thuộc tính dùng để phân biệt nhân viên này với nhân viên khác. Kiểu dữ liệu chuỗi, có độ dài là 5 ký tự.
Họ đệm Là họ của nhân viên kiểu dữ liệu chuỗi, có độ dài là 30 ký tự.
Tên Là tên của nhân viên kiểu dữ liệu chuỗi, có độ dài là 10 ký tự.
Ngày sinh Ngày sinh của nhân viên có kiểu dữ liệu ngày tháng năm, độ dài là 20 ký tự.
Giới tính Là kiểu dữ liệu yez/ no
Địa chỉ Là địa chỉ của nhân viên kiểu dữ liệu chuỗi, độ dài 100 ký tự.
Quốc tịch Là quốc tịch của một nhân viên kiểu chuỗi, độ dài là 50 ký tự.
Số chứng minh ND Là SCMND của nhân viên kiểu dữ liệu chuỗi, độ dài là 15 ký tự.
Số điện thoại Số ĐT của nhân viên kiểu dữ liệu chuỗi, đọ dài 14 ký tự.
Hình ảnh Là hình thay mặt của nhân viên kiểu dữ liệu OLE Object.
Mã phòng ban Là mã phòng làm việc của nhân viên kiểu dữ liệu chuỗi, độ dài 5 ký tự.
User Là tên đăng nhập của nhân viên, kiểu dữ liệu chuỗi, độ dài 30 ký tự.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
hống kê – báo cáo thông tin một cách nhanh chóng và tiện lợi nhất.
- Cung cấp đầy đủ thông tin về nhân sự, thống kê, tra cứu các thông tin, khen thưởng-kỷ luật, đào tạo, bổ nhiệm-miễn nhiệm… của nhân viên trong doanh nghiệp một cách chính xác và nhanh chóng.
- Kịp thời bổ sung và sữa chữa thông tin về nhân sự một cách nhanh chóng và có hiệu quả cao.
1.4. YÊU CẦU.
1.4.1.Yêu cầu chung của hệ thống:
- Cho phép cập nhật, tìm kiếm và thống kê báo cáo một cách nhanh chóng tại mọi thời điểm.
- Các thông tin đầu ra cần đảm bảo tính mục tiêu rõ ràng, chính xác, đầy đủ đáp ứng yêu cầu của nhà quản lý.
- Đảm bảo tính bảo mật, tiện dụng, chính xác và hiệu quả cho người sử dụng
+ Tính bảo mật: Hệ thống truy cập theo mật khẩu.
+ Tính tiện dụng : Giao diện đẹp mắt, thao tác đơn giản, dễ sử dụng.
+ Tính chính xác: Thống kê số liệu một cách chính xác theo yêu cầu.
+ Hiệu quả: Giảm thiểu thời gian và công sức quản lý tra cứu hồ sơ, hỗ trợ cấp lãnh đạo ra quyết định.
1.4.2. Yêu cầu chức năng của hệ thống:
- Quản lý hệ thống
+ Hệ thống khi xây dựng cần có cơ chế kiểm soát chặt chẽ nhằm bảo mật cho hệ thống và an toàn cho dữ liệu. Mục đích của việc bảo mật là nhằm đảm bảo những bí mật về số liệu, thông tin về nhân sự, tránh sự truy cập bất hợp pháp của những ai không có nhiệm vụ hay là quyền này.
+ Những ai được sử dụng hệ thống phải cấp quyền sử dụng. Đó là quyền sử dụng các thông tin trong hệ thống như: chỉ xem dữ liệu, cập nhật, quản trị hệ thống…khi muốn làm việc với hệ thống phải đăng nhập vào và thoát khi không còn sử dụng.
+ Người quản trị hệ thống có quyền cấp quyền sử dụng mới cho người khác hay xóa bỏ nếu người đó không còn làm việc cho doanh nghiệp nữa.
+ Đầu vào: Danh mục quyền (gồm danh sách cán bộ quản lý, lãnh đạo, admin, username, password, quyền)
+ Đầu ra: Xác nhận và thông báo của hệ thống
- Cập nhật thông tin nhân sự
+ Chức năng này cho phép cập nhật thêm, sữa chữa, xóa, tra cứu các thông tin về nhân sự như:
Hồ sơ (lý lịch) nhân sự thì gồm có (họ và tên, ngày sinh, quê quán, nơi sinh, dân tộc, số điện thoại, số CMND, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, quá trình công tác, đảng viên, ngày chuyển công tác….)
Danh mục phòng ban
Danh mục chức vụ
Danh mục công tác
Danh mục quyền
Danh mục khen thưởng-kỷ luật
Danh mục đào tạo
Danh mục bổ nhiệm-miễn nhiệm
+ Đầu vào: các thông tin từ đơn đăng ký mà công ty cung cấp cho người đăng ký, thông tin về phòng ban, chức vụ, công tác, đào tạo, khen thưởng-kỷ luật, bổ nhiệm-miễn nhiệm, thông tin về quyền.
+ Đầu ra: danh sách hồ sơ nhân viên, danh mục phòng ban, chức vụ, quyền, đào tạo, khen thưởng-kỷ luật, bổ nhiệm-miễn nhiệm , thông tin công tác.
- Tìm kiếm thông tin nhân sự
+ Chức năng này cho phép người sử dụng, tìm được thông tin của một nhân sự, xuất ra các thông tin vừa tìm kiếm được.
- Tìm kiếm theo danh mục phòng ban, danh mục chức vụ, thông tin hồ sơ nhân sự, thông tin công tác, đào tạo, khen thưởng-kỷ luật, bổ nhiệm-miễn nhiệm …
+ Đầu vào: Danh sách hồ sơ nhân viên, danh mục phòng ban, chức vụ, thông tin công tác, đào tạo, khen thưởng-kỷ luật, bổ nhiệm-miễn nhiệm .
+ Đầu ra: Sơ yếu lí lịch trích ngang, danh sách nhân viên theo phòng ban, chức vụ, danh sách nhân viên công tác, đào tạo, khen thưởng-kỷ luật, bổ nhiệm-miễn nhiệm.
- Thống kê – báo cáo về nhân sự
+ Chức năng này cung cấp cho người sử dụng các bảng thống kê - báo cáo về: danh sách nhân sự theo các phòng ban, chức vụ, quá trình công tác, danh sách nhân sự, đào tạo, khen thưởng-kỷ luật, bổ nhiệm-miễn nhiệm.
+ Đầu vào: Danh sách hồ sơ nhân viên, danh mục phòng ban, chức vụ, thông tin công tác, đào tạo, khen thưởng-kỷ luật, bổ nhiệm-miễn nhiệm.
+ Đầu ra: Sơ yếu lí lịch trích ngang, danh sách nhân viên theo phòng ban, chức vụ, danh sách nhân viên công tác, đào tạo, khen thưởng-kỷ luật, bổ nhiệm-miễn nhiệm.
1.4 QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ.
Bắt Đầu
Quản Lý Nhân Sự
Tìm Kiếm Thông Tin Nhân Sự
Cập Nhật Nhân Sự
Thống Kê – Báo Cáo
Hệ Thống
In Kết Quả
Kết Thúc
Không thành công
Thành công
Đăng nhập
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM
- Mô hình là một biểu diễn hình tượng của thực tế. Các mô hình có thể được xây dựng cho các hệ thống thông tin hiện có để giúp chúng ta hiểu kỹ hơn về những hệ thống thông tin đó. hay cũng có thể xây dựng mô hình cho các hệ thống thông tin được đề xuất nhằm tài liệu hóa các yêu cầu nghiệp vụ hay thiết kế kỹ thuật.
- Mô hình hóa chức năng (Functional Modeling) với biểu đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram – DFD) . Mô hình hóa chức năng là kỹ thuật dùng để tổ chức và tài liệu hóa cấu trúc và luồng dữ liệu xuyên qua các quá trình của hệ thống thông tin và các chức năng được thực hiện bởi các quá trình hệ thống thông tin.
+ Biểu đồ phân rã chức năng (Bussiness Functional Diagram – BFD) là biểu đồ phân rã chức năng có thứ bậc các chức năng của hệ thống thông tin từ tổng thể đến chi tiết. Mỗi chức năng có thể có một hay nhiều chức năng con, tất cả được thể hiện trong một khung của biểu đồ.
+ Biểu đồ dòng dữ liệu(Data Flow Diagram – DFD) là một công cụ đồ họa mô tả dữ liệu luân chuyển trong một hệ thống thông tin và những hoạt động xử lý được thực hiện bởi hệ thống thông tin đó.
- Mô hình hóa dữ liệu (Data Modeling) với biểu đồ quan hệ thực thể ( Entity Relationship Diagram – ERD). Mô hình hóa dữ liệu là kỹ thuật dùng để tổ chức và mô hình hóa dữ liệu của 1 hệ thống thông tin nhằm xác định các yêu cầu nghiệp vụ cho 1 cơ sở dữ liệu. Đôi khi mô hình hóa dữ liệu còn được gọi là mô hình hóa cơ sở dữ liệu.
+ Biểu đồ thực thể quan hệ ( Entity Relationship Diagram – ERD) là mô hình khái niệm của các thực thể dữ liệu, các thuộc tính và các quan hệ của chúng trong một hệ thống thông tin.
+ Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational Data Model – RDM) là một bản thiết kế cho việc cài đặt của một mô hình dữ liệu khái niệm (ERD) trong môi trường cơ sở dữ liệu quan hệ.
+ Biểu đồ quan hệ là một biểu đồ thể hiện cách thức một mô hình dữ liệu được cài đặt với hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
+ Từ điển dữ liệu là một tập hợp dữ liệu mô tả nội dung, ý nghĩa của các tập thực thể và thuộc tính.
2.2 MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNG.
2.2.1 Biểu đồ phân rã chức năng (Bussiness Functional Diagram – BFD)
Chú giải
: Kí hiệu của tác nhân.
: Kí hiệu của chức năng.
: Kí hiệu dòng dữ liệu.
: Kí hiệu kho dữ liệu
Hình 1: Biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống quản lý nhân sự
2.2.2 Biểu đồ dòng dữ liệu (DFD):
2.2.2.1 Biểu đồ dữ liệu mức ngữ cảnh.
Biểu đồ dữ liệu mức ngữ cảnh là một mô hình chức năng được dùng để tài liệu hóa phạm vi của một hệ thống thông tin.
Hình 2: Biểu đồ DFD mức ngữ cảnh
Chú thích dòng dữ liệu
(1). Yêu cầu hồ sơ cá nhân, tra cứu (tìm kiếm)
(2). Các thông tin trả lời
(3). Yêu cầu về thống kê, tra cứu, tìm kiếm các danh sách
(4). Các danh sách, biểu mẫu thống kê, kết quả tra cứu
(5). Yêu cầu đăn...
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM
- Mô hình là một biểu diễn hình tượng của thực tế. Các mô hình có thể được xây dựng cho các hệ thống thông tin hiện có để giúp chúng ta hiểu kỹ hơn về những hệ thống thông tin đó. hay cũng có thể xây dựng mô hình cho các hệ thống thông tin được đề xuất nhằm tài liệu hóa các yêu cầu nghiệp vụ hay thiết kế kỹ thuật.
- Mô hình hóa chức năng (Functional Modeling) với biểu đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram – DFD) . Mô hình hóa chức năng là kỹ thuật dùng để tổ chức và tài liệu hóa cấu trúc và luồng dữ liệu xuyên qua các quá trình của hệ thống thông tin và các chức năng được thực hiện bởi các quá trình hệ thống thông tin.
+ Biểu đồ phân rã chức năng (Bussiness Functional Diagram – BFD) là biểu đồ phân rã chức năng có thứ bậc các chức năng của hệ thống thông tin từ tổng thể đến chi tiết. Mỗi chức năng có thể có một hay nhiều chức năng con, tất cả được thể hiện trong một khung của biểu đồ.
+ Biểu đồ dòng dữ liệu(Data Flow Diagram – DFD) là một công cụ đồ họa mô tả dữ liệu luân chuyển trong một hệ thống thông tin và những hoạt động xử lý được thực hiện bởi hệ thống thông tin đó.
- Mô hình hóa dữ liệu (Data Modeling) với biểu đồ quan hệ thực thể ( Entity Relationship Diagram – ERD). Mô hình hóa dữ liệu là kỹ thuật dùng để tổ chức và mô hình hóa dữ liệu của 1 hệ thống thông tin nhằm xác định các yêu cầu nghiệp vụ cho 1 cơ sở dữ liệu. Đôi khi mô hình hóa dữ liệu còn được gọi là mô hình hóa cơ sở dữ liệu.
+ Biểu đồ thực thể quan hệ ( Entity Relationship Diagram – ERD) là mô hình khái niệm của các thực thể dữ liệu, các thuộc tính và các quan hệ của chúng trong một hệ thống thông tin.
+ Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational Data Model – RDM) là một bản thiết kế cho việc cài đặt của một mô hình dữ liệu khái niệm (ERD) trong môi trường cơ sở dữ liệu quan hệ.
+ Biểu đồ quan hệ là một biểu đồ thể hiện cách thức một mô hình dữ liệu được cài đặt với hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
+ Từ điển dữ liệu là một tập hợp dữ liệu mô tả nội dung, ý nghĩa của các tập thực thể và thuộc tính.
2.2 MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNG.
2.2.1 Biểu đồ phân rã chức năng (Bussiness Functional Diagram – BFD)
Chú giải
: Kí hiệu của tác nhân.
: Kí hiệu của chức năng.
: Kí hiệu dòng dữ liệu.
: Kí hiệu kho dữ liệu
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Thực thể NHÂN VIÊN
Mô tả Nhân viên là một bảng ghi chép những thông tin về nhân viên.
Thuộc tính Mã nhân viên Là một thuộc tính dùng để phân biệt nhân viên này với nhân viên khác. Kiểu dữ liệu chuỗi, có độ dài là 5 ký tự.
Họ đệm Là họ của nhân viên kiểu dữ liệu chuỗi, có độ dài là 30 ký tự.
Tên Là tên của nhân viên kiểu dữ liệu chuỗi, có độ dài là 10 ký tự.
Ngày sinh Ngày sinh của nhân viên có kiểu dữ liệu ngày tháng năm, độ dài là 20 ký tự.
Giới tính Là kiểu dữ liệu yez/ no
Địa chỉ Là địa chỉ của nhân viên kiểu dữ liệu chuỗi, độ dài 100 ký tự.
Quốc tịch Là quốc tịch của một nhân viên kiểu chuỗi, độ dài là 50 ký tự.
Số chứng minh ND Là SCMND của nhân viên kiểu dữ liệu chuỗi, độ dài là 15 ký tự.
Số điện thoại Số ĐT của nhân viên kiểu dữ liệu chuỗi, đọ dài 14 ký tự.
Hình ảnh Là hình thay mặt của nhân viên kiểu dữ liệu OLE Object.
Mã phòng ban Là mã phòng làm việc của nhân viên kiểu dữ liệu chuỗi, độ dài 5 ký tự.
User Là tên đăng nhập của nhân viên, kiểu dữ liệu chuỗi, độ dài 30 ký tự.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
hống kê – báo cáo thông tin một cách nhanh chóng và tiện lợi nhất.
- Cung cấp đầy đủ thông tin về nhân sự, thống kê, tra cứu các thông tin, khen thưởng-kỷ luật, đào tạo, bổ nhiệm-miễn nhiệm… của nhân viên trong doanh nghiệp một cách chính xác và nhanh chóng.
- Kịp thời bổ sung và sữa chữa thông tin về nhân sự một cách nhanh chóng và có hiệu quả cao.
1.4. YÊU CẦU.
1.4.1.Yêu cầu chung của hệ thống:
- Cho phép cập nhật, tìm kiếm và thống kê báo cáo một cách nhanh chóng tại mọi thời điểm.
- Các thông tin đầu ra cần đảm bảo tính mục tiêu rõ ràng, chính xác, đầy đủ đáp ứng yêu cầu của nhà quản lý.
- Đảm bảo tính bảo mật, tiện dụng, chính xác và hiệu quả cho người sử dụng
+ Tính bảo mật: Hệ thống truy cập theo mật khẩu.
+ Tính tiện dụng : Giao diện đẹp mắt, thao tác đơn giản, dễ sử dụng.
+ Tính chính xác: Thống kê số liệu một cách chính xác theo yêu cầu.
+ Hiệu quả: Giảm thiểu thời gian và công sức quản lý tra cứu hồ sơ, hỗ trợ cấp lãnh đạo ra quyết định.
1.4.2. Yêu cầu chức năng của hệ thống:
- Quản lý hệ thống
+ Hệ thống khi xây dựng cần có cơ chế kiểm soát chặt chẽ nhằm bảo mật cho hệ thống và an toàn cho dữ liệu. Mục đích của việc bảo mật là nhằm đảm bảo những bí mật về số liệu, thông tin về nhân sự, tránh sự truy cập bất hợp pháp của những ai không có nhiệm vụ hay là quyền này.
+ Những ai được sử dụng hệ thống phải cấp quyền sử dụng. Đó là quyền sử dụng các thông tin trong hệ thống như: chỉ xem dữ liệu, cập nhật, quản trị hệ thống…khi muốn làm việc với hệ thống phải đăng nhập vào và thoát khi không còn sử dụng.
+ Người quản trị hệ thống có quyền cấp quyền sử dụng mới cho người khác hay xóa bỏ nếu người đó không còn làm việc cho doanh nghiệp nữa.
+ Đầu vào: Danh mục quyền (gồm danh sách cán bộ quản lý, lãnh đạo, admin, username, password, quyền)
+ Đầu ra: Xác nhận và thông báo của hệ thống
- Cập nhật thông tin nhân sự
+ Chức năng này cho phép cập nhật thêm, sữa chữa, xóa, tra cứu các thông tin về nhân sự như:
Hồ sơ (lý lịch) nhân sự thì gồm có (họ và tên, ngày sinh, quê quán, nơi sinh, dân tộc, số điện thoại, số CMND, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, quá trình công tác, đảng viên, ngày chuyển công tác….)
Danh mục phòng ban
Danh mục chức vụ
Danh mục công tác
Danh mục quyền
Danh mục khen thưởng-kỷ luật
Danh mục đào tạo
Danh mục bổ nhiệm-miễn nhiệm
+ Đầu vào: các thông tin từ đơn đăng ký mà công ty cung cấp cho người đăng ký, thông tin về phòng ban, chức vụ, công tác, đào tạo, khen thưởng-kỷ luật, bổ nhiệm-miễn nhiệm, thông tin về quyền.
+ Đầu ra: danh sách hồ sơ nhân viên, danh mục phòng ban, chức vụ, quyền, đào tạo, khen thưởng-kỷ luật, bổ nhiệm-miễn nhiệm , thông tin công tác.
- Tìm kiếm thông tin nhân sự
+ Chức năng này cho phép người sử dụng, tìm được thông tin của một nhân sự, xuất ra các thông tin vừa tìm kiếm được.
- Tìm kiếm theo danh mục phòng ban, danh mục chức vụ, thông tin hồ sơ nhân sự, thông tin công tác, đào tạo, khen thưởng-kỷ luật, bổ nhiệm-miễn nhiệm …
+ Đầu vào: Danh sách hồ sơ nhân viên, danh mục phòng ban, chức vụ, thông tin công tác, đào tạo, khen thưởng-kỷ luật, bổ nhiệm-miễn nhiệm .
+ Đầu ra: Sơ yếu lí lịch trích ngang, danh sách nhân viên theo phòng ban, chức vụ, danh sách nhân viên công tác, đào tạo, khen thưởng-kỷ luật, bổ nhiệm-miễn nhiệm.
- Thống kê – báo cáo về nhân sự
+ Chức năng này cung cấp cho người sử dụng các bảng thống kê - báo cáo về: danh sách nhân sự theo các phòng ban, chức vụ, quá trình công tác, danh sách nhân sự, đào tạo, khen thưởng-kỷ luật, bổ nhiệm-miễn nhiệm.
+ Đầu vào: Danh sách hồ sơ nhân viên, danh mục phòng ban, chức vụ, thông tin công tác, đào tạo, khen thưởng-kỷ luật, bổ nhiệm-miễn nhiệm.
+ Đầu ra: Sơ yếu lí lịch trích ngang, danh sách nhân viên theo phòng ban, chức vụ, danh sách nhân viên công tác, đào tạo, khen thưởng-kỷ luật, bổ nhiệm-miễn nhiệm.
1.4 QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ.
Bắt Đầu
Quản Lý Nhân Sự
Tìm Kiếm Thông Tin Nhân Sự
Cập Nhật Nhân Sự
Thống Kê – Báo Cáo
Hệ Thống
In Kết Quả
Kết Thúc
Không thành công
Thành công
Đăng nhập
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM
- Mô hình là một biểu diễn hình tượng của thực tế. Các mô hình có thể được xây dựng cho các hệ thống thông tin hiện có để giúp chúng ta hiểu kỹ hơn về những hệ thống thông tin đó. hay cũng có thể xây dựng mô hình cho các hệ thống thông tin được đề xuất nhằm tài liệu hóa các yêu cầu nghiệp vụ hay thiết kế kỹ thuật.
- Mô hình hóa chức năng (Functional Modeling) với biểu đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram – DFD) . Mô hình hóa chức năng là kỹ thuật dùng để tổ chức và tài liệu hóa cấu trúc và luồng dữ liệu xuyên qua các quá trình của hệ thống thông tin và các chức năng được thực hiện bởi các quá trình hệ thống thông tin.
+ Biểu đồ phân rã chức năng (Bussiness Functional Diagram – BFD) là biểu đồ phân rã chức năng có thứ bậc các chức năng của hệ thống thông tin từ tổng thể đến chi tiết. Mỗi chức năng có thể có một hay nhiều chức năng con, tất cả được thể hiện trong một khung của biểu đồ.
+ Biểu đồ dòng dữ liệu(Data Flow Diagram – DFD) là một công cụ đồ họa mô tả dữ liệu luân chuyển trong một hệ thống thông tin và những hoạt động xử lý được thực hiện bởi hệ thống thông tin đó.
- Mô hình hóa dữ liệu (Data Modeling) với biểu đồ quan hệ thực thể ( Entity Relationship Diagram – ERD). Mô hình hóa dữ liệu là kỹ thuật dùng để tổ chức và mô hình hóa dữ liệu của 1 hệ thống thông tin nhằm xác định các yêu cầu nghiệp vụ cho 1 cơ sở dữ liệu. Đôi khi mô hình hóa dữ liệu còn được gọi là mô hình hóa cơ sở dữ liệu.
+ Biểu đồ thực thể quan hệ ( Entity Relationship Diagram – ERD) là mô hình khái niệm của các thực thể dữ liệu, các thuộc tính và các quan hệ của chúng trong một hệ thống thông tin.
+ Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational Data Model – RDM) là một bản thiết kế cho việc cài đặt của một mô hình dữ liệu khái niệm (ERD) trong môi trường cơ sở dữ liệu quan hệ.
+ Biểu đồ quan hệ là một biểu đồ thể hiện cách thức một mô hình dữ liệu được cài đặt với hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
+ Từ điển dữ liệu là một tập hợp dữ liệu mô tả nội dung, ý nghĩa của các tập thực thể và thuộc tính.
2.2 MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNG.
2.2.1 Biểu đồ phân rã chức năng (Bussiness Functional Diagram – BFD)
Chú giải
: Kí hiệu của tác nhân.
: Kí hiệu của chức năng.
: Kí hiệu dòng dữ liệu.
: Kí hiệu kho dữ liệu
Hình 1: Biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống quản lý nhân sự
2.2.2 Biểu đồ dòng dữ liệu (DFD):
2.2.2.1 Biểu đồ dữ liệu mức ngữ cảnh.
Biểu đồ dữ liệu mức ngữ cảnh là một mô hình chức năng được dùng để tài liệu hóa phạm vi của một hệ thống thông tin.
Hình 2: Biểu đồ DFD mức ngữ cảnh
Chú thích dòng dữ liệu
(1). Yêu cầu hồ sơ cá nhân, tra cứu (tìm kiếm)
(2). Các thông tin trả lời
(3). Yêu cầu về thống kê, tra cứu, tìm kiếm các danh sách
(4). Các danh sách, biểu mẫu thống kê, kết quả tra cứu
(5). Yêu cầu đăn...
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM
- Mô hình là một biểu diễn hình tượng của thực tế. Các mô hình có thể được xây dựng cho các hệ thống thông tin hiện có để giúp chúng ta hiểu kỹ hơn về những hệ thống thông tin đó. hay cũng có thể xây dựng mô hình cho các hệ thống thông tin được đề xuất nhằm tài liệu hóa các yêu cầu nghiệp vụ hay thiết kế kỹ thuật.
- Mô hình hóa chức năng (Functional Modeling) với biểu đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram – DFD) . Mô hình hóa chức năng là kỹ thuật dùng để tổ chức và tài liệu hóa cấu trúc và luồng dữ liệu xuyên qua các quá trình của hệ thống thông tin và các chức năng được thực hiện bởi các quá trình hệ thống thông tin.
+ Biểu đồ phân rã chức năng (Bussiness Functional Diagram – BFD) là biểu đồ phân rã chức năng có thứ bậc các chức năng của hệ thống thông tin từ tổng thể đến chi tiết. Mỗi chức năng có thể có một hay nhiều chức năng con, tất cả được thể hiện trong một khung của biểu đồ.
+ Biểu đồ dòng dữ liệu(Data Flow Diagram – DFD) là một công cụ đồ họa mô tả dữ liệu luân chuyển trong một hệ thống thông tin và những hoạt động xử lý được thực hiện bởi hệ thống thông tin đó.
- Mô hình hóa dữ liệu (Data Modeling) với biểu đồ quan hệ thực thể ( Entity Relationship Diagram – ERD). Mô hình hóa dữ liệu là kỹ thuật dùng để tổ chức và mô hình hóa dữ liệu của 1 hệ thống thông tin nhằm xác định các yêu cầu nghiệp vụ cho 1 cơ sở dữ liệu. Đôi khi mô hình hóa dữ liệu còn được gọi là mô hình hóa cơ sở dữ liệu.
+ Biểu đồ thực thể quan hệ ( Entity Relationship Diagram – ERD) là mô hình khái niệm của các thực thể dữ liệu, các thuộc tính và các quan hệ của chúng trong một hệ thống thông tin.
+ Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational Data Model – RDM) là một bản thiết kế cho việc cài đặt của một mô hình dữ liệu khái niệm (ERD) trong môi trường cơ sở dữ liệu quan hệ.
+ Biểu đồ quan hệ là một biểu đồ thể hiện cách thức một mô hình dữ liệu được cài đặt với hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
+ Từ điển dữ liệu là một tập hợp dữ liệu mô tả nội dung, ý nghĩa của các tập thực thể và thuộc tính.
2.2 MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNG.
2.2.1 Biểu đồ phân rã chức năng (Bussiness Functional Diagram – BFD)
Chú giải
: Kí hiệu của tác nhân.
: Kí hiệu của chức năng.
: Kí hiệu dòng dữ liệu.
: Kí hiệu kho dữ liệu
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: