pinochio1994

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

LỜI NÓI ĐẦU
Những năm gần đây nền kinh tế của Việt Nam đang ngày càng phát triển, tốc độ tăng
trưởng trung bình đạt 7%/năm. Và đặc biệt là sự kiện Việt Nam gia nhập WTO đã mở ra
một trang mới cho nền thương mại Việt Nam. Rất nhiều doanh nghiệp đã đang và muốn
đầu tư ra nước ngoài bở vì họ nhận thấy tầm quan trọng cũng như lợi ích của nó. Đầu tư
ra nước ngoài sẽ giúp các doanh nghiệp mở rộng thị trường, nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh, tiếp cận gần khách hàng hơn, tận dụng nguồn tài nguyên, nguyên liệu tại chỗ,
tiết kiệm chi phí vận chuyển hàng hóa, tránh được chế độ giấy phép xuất khẩu trong nước
và tận dụng được quota xuất khẩu của nước sở tại để mở rộng thị trường, đồng thời, tăng
cường khoa học kỹ thuật, nâng cao nâng lực quản lý và trình độ tiếp thị với các nước
trong khu vực và trên thế giới.
Ngày nay các doanh nghiệp Việt Nam đã đầu tư đến trên 50 quốc gia và vùng lãnh thổ,
con số này hứa hẹn sẽ tăng cao trong những năm tới. Tuy nhiên không chỉ tăng về số
lượng mà chất lượng các dự án của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đang
được nâng cao,từ các dự án quy mô nhỏ,ngành nghề đơn giản đã chuyển sang các dự án
với quy mô lớn, ngành nghề đòi hỏi công nghệ kỹ thuật cao…
Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này, một vấn đề rất thiết thực và quan trọng với công việc
sau này của chúng em,những sinh viên chuyên ngành ngoại thương. Chúng em đã tìm
hiểu và vận dụng những kiến thức học được để nghiên cứu đề tài : THỰC TRẠNG
VIỆT NAM ĐẦU TƯ FDI SANG LÀO VÀ CÁC GIẢI PHÁP. Chúng em mong rằng
qua đề tài này, sẽ nhìn nhận được một cách rõ ràng hơn về hoạt động đầu tư ra nước
ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam. Đồng thời qua đó chúng em cũng đã tìm hiểu về
hoạt động đầu tư của Việt Nam sang Lào như là một ví dụ để có một cái nhìn sâu sắc nhất
về nước bạn Lào, nước đón nhận nguồn vốn đầu tư nhiều nhất của nước ta.
Tuy đã cố gắng hết sức nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót do trình độ và tầm
nhìn còn hạn chế, vì vậy rất mong được sự nhận xét của cô và các bạn để đề tài của tụi
em có thể trở thành một công cụ hữu ích trên con đường học tập và làm việc sau này.
Nhóm SV Ngo i th ng 4 - K33 ĐH Kinh T TP.HCM ạ ươ ế Trang 1Th c tr ng Vi t Nam đ u t FDI sang Lào và các gi i pháp ự ạ ệ ầ ư ả
Kết cấu của đề tài:
Phần 1: Việt Nam đầu tư FDI ra nước ngoài
Chương 1: Những hiểu biết về đầu tư trực tiếp nước ngoài
Chương 2: Thực trạng Việt Nam đầu tư FDI ra nước ngoài
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động đầu tư
Phần 2: Việt Nam đầu tư FDI sang Lào
Chương 1: Môi trường đầu tư của Lào
Chương 2: Thực trạng Việt Nam đầu tư FDI sang Lào
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động đầu tư
Nhóm SV Ngo i th ng 4 - K33 ĐH Kinh T TP.HCM ạ ươ ế Trang 2
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTh c tr ng Vi t Nam đ u t FDI sang Lào và các gi i pháp ự ạ ệ ầ ư ả
Phần 1: Việt Nam đầu tư FDI ra nước ngoài
Chương 1: Những hiểu biết về đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1 Cơ sở lý thuyết
1.1.1. Khái niệm:
Theo Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế: "Đầu tư trực tiếp nước ngoài là số vốn đầu tư được thực
hiện để thu lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động ở nền kinh tế khác với nền
kinh tế của nhà đầu tư, ngoài mục đích lợi nhuận, nhà đầu tư còn mong muốn dành được
chỗ đứng trong việc quản lý doanh nghiệp và mở rộng thị trường".
Khái niệm trên nhấn mạnh động cơ đầu tư và phân biệt FDI với đầu tư gián tiếp, trong đó
đầu tư gián tiếp có đặc trưng cơ bản thu lợi nhuận từ việc mua bán các tài sản tài chính
nước ngoài, nhưng nhà đầu tư không quan tâm đến quá trình quản lý doanh nghiệp; còn
đối với FDI, các nhà đầu tư quan tâm và được quyền quản lý doanh nghiệp tùy theo mức
độ góp vốn vút mình.
Ở điều 13 của Luật Đầu tư Việt Nam được Quốc hội thông qua 11/2005 nêu rõ: " Đầu tư
trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động
đầu tư".
Bản chất của hình thức Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư quốc tế mà chủ
đầu tư nước ngoài đóng góp một số vốn đủ lớn vào lĩnh vực sản xuất hay dịch vụ,
cho phép họ trực tiếp tham gia điều hành đối tượng mà họ tự bỏ vốn đầu tư.
1.1.2. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài tồn tại dưới các dạng sau:
a)Phân theo hình thức đầu tư:
* Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh: Đây là một văn bản được ký kết giữa một chủ
đầu tư nước ngoài và một chủ đầu tư trong nước (nước nhận đầu tư) để tiến hành một hay
nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước chủ nhà trên cơ sở quy định về trách nhiệm
và phân phối kết quả kinh doanh mà không thành lập một công ty, xí nghiệp hay không ra
đời một tư cách pháp nhân mới nào.
Hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài này có đặc điểm.
- Cả hai bên cùng hợp tác kinh doanh trên cơ sở văn bản hợp đồng đã ký kết giữa các
bên về sự phân định trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ.
Nhóm SV Ngo i th ng 4 - K33 ĐH Kinh T TP.HCM ạ ươ ế Trang 3Th c tr ng Vi t Nam đ u t FDI sang Lào và các gi i pháp ự ạ ệ ầ ư ả
- Không thành lập một pháp nhân mới, tức là không cho ra đời một công ty mới.
- Thời hạn của hợp đồng hợp tác kinh doanh do hai bên thoả thuận, phù hợp với tính
chất hoạt động kinh doanh và sự cần thiết để hoàn thành mục tiêu của hợp đồng.
Vấn đề vốn kinh doanh không nhất thuyết phải được đề cập trong văn bản hợp đồng hợp
tác kinh doanh.
* Hình thức công ty hay xí nghiệp liên doanh: Xí nghiệp hay công ty liên doanh được
thành lập giữa một bên là một thành viên của nước nhận đầy tư và một bên là các chủ đầu
tư ở nước khác tham gia. một xí nghiệp liên doanh có thể gồm hai hay nhiều bên tham
gia liên doanh. đặc điểm của hình thức liên doanh này là:
- Cho ra đời một công ty hay một xí nghiệp mới, với tư cách pháp nhân mới và được
thành lập dưới dạng công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Thời gian hoạt động, cơ cấu tổ chức quản lý của công ty, xí nghiệp liên doanh được
quy định tùy thuộc vào luật pháp cụ thể của mỗi nước.
- Các bên tham gia liên doanh phải có trách nhiệm góp vốn liên doanh, đồng thời phân
chia lợi nhuận và rủi ra theo tỉ lệ góp vốn.
* Hình thức công ty hay xí nghiệp 100% vốn từ nước ngoài: Đây là hình thức các công
ty hay xí nghiệp hoàn toàn thuộc quyền sở hữu của tổ chức cá nhân nước ngoài và do bên
nước ngoài tự thành lập, tự quản lý và hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.
Đặc điểm của các công ty này là:
- Được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn và là một pháp nhân
mới ở nước nhận đầu tư.
- Hoạt động dưới sự chi phối của Luật pháp nước nhận đầu tư
* Các hình thức khác: Đầu tư vào các khu chế xuất, khu phát triển kinh tế, thực hiện
những hợp đồng xây dựng - vận hành - chuyển giao (B.O.T). Những dự án B.O.T thường
được chính phủ các nước đang phát triển tạo mọi điều kiện thuận lợi để thực hiện việc
nâng cấp cơ sở hạ tầng kinh tế.
b) Phân theo bản chất đầu tư:
* Đầu tư phương tiện hoạt động: là hình thức FDI trong đó công ty mẹ đầu tư mua
sắm và thiết lập các phương tiện kinh doanh mới ở nước nhận đầu tư. Hình thức này làm
tăng khối lượng đầu tư vào.
* Mua lại và sáp nhập: là hình thức FDI trong đó hai hay nhiều doanh nghiệp có vốn
FDI đang hoạt động sáp nhập vào nhau hay một doanh nghiệp này (có thể đang hoạt
Nhóm SV Ngo i th ng 4 - K33 ĐH Kinh T TP.HCM ạ ươ ế Trang 4
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTh c tr ng Vi t Nam đ u t FDI sang Lào và các gi i pháp ự ạ ệ ầ ư ả
động ở nước nhận đầu tư hay ở nước ngoài) mua lại một doanh nghiệp có vốn FDI ở
nước nhận đầu tư. Hình thức này không nhất thiết dẫn tới tăng khối lượng đầu tư vào.
c)Phân theo tính chất dòng vốn
* Vốn chứng khoán: Nhà đầu tư nước ngoài có thể mua cổ phần do một công ty trong
nước phát hành ở một mức đủ lớn để có quyền tham gia vào các quyết định quản lý của
công ty.
* Vốn tái đầu tư:Doanh nghiệp có vốn FDI có thể dùng lợi nhuận thu được từ hoạt
động kinh doanh trong quá khứ để đầu tư thêm.
* Vốn vay nội bộ hay giao dịch nợ nội bộ: Giữa các chi nhánh hay công ty con trong
cùng một công ty đa quốc gia có thể cho nhau vay để đầu tư hay mua cổ phiếu, trái phiếu
doanh nghiệp của nhau.
d)Phân theo động cơ của nhà đầu tư
* Vốn tìm kiếm tài nguyên: Đây là các dòng vốn nhằm khai thác nguồn tài nguyên
thiên nhiên rẻ và dồi dào ở nước tiếp nhận, khai thác nguồn lao động có thể kém về kỹ
năng nhưng giá thấp hay khai thác nguồn lao động kỹ năng dồi dào. Nguồn vốn loại này
còn nhằm mục đích khai thác các tài sản sẵn có thương hiệu ở nước tiếp nhận (như các
điểm du lịch nổi tiếng). Nó cũng còn nhằm khai thác các tài sản trí tuệ của nước tiếp
nhận. Ngoài ra, hình thức vốn này còn nhằm tranh giành các nguồn tài nguyên chiến lược
để khỏi lọt vào tay đối thủ cạnh tranh.
* Vốn tìm kiếm hiệu quả: Đây là nguồn vốn nhằm tận dụng giá thành đầu vào kinh
doanh thấp ở nước tiếp nhận như giá nguyên liệu rẻ, giá nhân công rẻ, giá các yếu tố sản
xuất như điện nước, chi phí thông tin liên lạc, giao thông vận tải, mặt bằng sản xuất kinh
doanh rẻ, thuế suất ưu đãi, v.v...
* Vốn tìm kiếm thị trường: Đây là hình thức đầu tư nhằm mở rộng thị trường hay giữ
thị trường khỏi bị đối thủ cạnh tranh giành mất. Ngoài ra, hình thức đầu tư này còn nhằm
tận dụng các hiệp định hợp tác kinh tế giữa nước tiếp nhận với các nước và khu vực khác,
lấy nước tiếp nhận làm bàn đạp để thâm nhập vào các thị trường khu vực và toàn cầu.
1.1.3. Vai trò và hậu quả đầu tư FDI đối với nước XK và nước NK vốn
1.1.3.1 Đối với nước xuất khẩu vốn và chủ đầu tư nước ngoài
Ưu điểm:
- Giúp gia tăng quy mô GNP cho quốc gia xuất khẩu vốn
Nhóm SV Ngo i th ng 4 - K33 ĐH Kinh T TP.HCM ạ ươ ế Trang 5Th c tr ng Vi t Nam đ u t FDI sang Lào và các gi i pháp ự ạ ệ ầ ư ả
- Do đặc điểm của đầu tư trực tiếp là quyền sở hữu và quyền điều hành, quản lý vốn
gắn liền với nhau nên vốn được sử dụng hợp lý để đạt hiệu quả cao, giảm những bất
đồng, tranh chấp trong điều hành quản lý vốn.
- Chủ đầu tư nước ngoài có thể đưa cơ sở sản xuất tới gần vùng nguyên nhiên liệu,
lao động, khu vực tiêu thụ sản phẩm để khai thác những lợi thế về giá cả yếu tố sản
xuất nên có thể giảm được chi phí kinh doanh, nâng cao lợi nhuận của vốn so với
trong nước, dễ chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ.
- Tránh được hàng rào bảo hộ mậu dịch của nước sở tại vì đầu tư trực tiếp tạo ra các
đối tượng đầu tư ngay “trong lòng” các quốc gia tiếp nhận đầu tư.
- Các nhà đầu tư có thể mở công ty con ở các nước khác nhau để thực hiện “chuyển
giá” nhằm bành trướng sức mạnh kinh tế, nâng cao uy tín trên thị trường quốc tế,
tìm kiếm mức lợi nhuận cao nhất.
- Do đầu tư ở nhiều quốc gia có nền kinh tế, chính trị, xã hội khác nhau nên giúp
chủ đầu tư phân tán rủi ro trong hoạt động đầu tư.
- Tận dụng chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư nước ngoài của các quốc gia tiếp
nhận đầu tư để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Nhược điểm
- Rủi ro đầu tư cao nếu môi trường kinh tế - chính trị - xã hội của quốc gia tiếp nhận
đầu tư không ổn định. Khi đó chủ đầu tư có thể dễ bị mất vốn
- Nếu không có định hướng và chính sách thích hợp thì các nhà kinh doanh không
muốn kinh doanh trong nước mà chỉ muốn kinh doanh ở nước ngoài, gây ra sự tụt
hậu của nước chủ vốn đầu tư.
1.1.3.2 Đối với nước tiếp nhận đầu tư
Ưu điểm:
- Đẩy nhanh tốc độ phát triển của nền kinh tế, tăng quy mô GDP và cải thiện cán
cân thanh toán. Giúp tăng thu ngân sách dưới hình thức các loại thuế.
- Góp phần thay đổi và mở rộng cơ cấu kinh tế trong nước theo hướng công nghiệp
và dịch vụ, tạo đà cho sự phát triển và hội nhập kinh tế thế giới
Nhóm SV Ngo i th ng 4 - K33 ĐH Kinh T TP.HCM ạ ươ ế Trang 6
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTh c tr ng Vi t Nam đ u t FDI sang Lào và các gi i pháp ự ạ ệ ầ ư ả
- Làm tăng lượng cung vốn và khả năng tiếp cận khoa học công nghệ hiện đại, kinh
nghiệm và kỹ năng quản lý của nước ngoài.
- Huy động được nguồn vốn và khai thác chúng ở mức độ tối đa. Bởi vì đầu tư trực
tiếp chỉ quy định mức vốn đóng góp tối thiểu.
- Tạo điều kiện cho quốc gia tiếp nhận đầu tư khai thác tốt nhất những tiềm năng về
vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, lao động mà mình sở hữu.
- Thu hút lao động, tạo việc làm, tăng thu nhập, giải quyết một phần nạn thất nghiệp
cho người lao động nước sở tại. Giải quyết những vấn đề khó khăn về kinh tế và xã
hội trong nước mà trước đây do thiếu vốn đã không giải quyết được.
- Tạo điều kiện cho nước sở tại sử dụng hiệu quả phần vốn đóng góp của mình, góp
phần nâng cao tốc độ tăng trưởng của nên kinh tế nói chung.
- Tạo môi trường cạnh tranh để thúc đẩy sự phát triển của kinh tế và thương mại
thông qua việc kích thích sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài và
doanh nghiệp trong nước, góp phần giúp các doanh nghiệp hoàn thiện và đổi mới
cho phù hợp với điều kiện môi trường kinh doanh mới.
Khuyết điểm:
- Xuất phát từ mục đích của đầu tư là lãi suất vốn cao và thời gian thu hồi vốn
nhanh nên chủ đuầ tư chỉ tập trung vào các ngành và vùng có điều kiện thuận lợi để
nhanh chóng đạt được mục đích trên. Điều này thường dẫn đến hậu quả là cơ cấu
ngành và vùng lãnh thổ bị mất cân đối, phát triển không đồng đều, gây ảnh hưởng
đến sự phát triển kinh tế chung.
- Nếu không có kế hoạch thu hút đầu tư FDI phù hợp và khoa học, các dự án có thể
bị đầu tư tràn lan, ồ ạt và kém hiệu quả. Nguồn tài nguyên khi ấy bị bóc lột quá mức
dẫn đến kiệt quệ, ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và đời sống người dân một
cách nghiêm trọng, làm tăng các vấn đề về tệ nạn xã hội, dịch bệnh…
- Nếu quốc gia tiếp nhận đầu tư không kiểm tra, giám sát chặt chẽ sẽ dễ dẫn đến tình
trạng tiếp nhận công nghệ, máy móc thiết bị lạc hậu, năng suất lao động thấp, chất
lượng sản phẩm thấp, giá thành cao dẫn đến khả năng cạnh tranh bị giảm ngay trên
sân nhà.
- Có thể bị ảnh hưởng hay lệ thuộc vào những yêu cầu từ phía chủ đầu tư. Khi tiến
hành đàm phán hợp tác đầu tư, phía tiếp nhận đầu tư thường là yếu về thế và lực,
Nhóm SV Ngo i th ng 4 - K33 ĐH Kinh T TP.HCM ạ ươ ế Trang 7Th c tr ng Vi t Nam đ u t FDI sang Lào và các gi i pháp ự ạ ệ ầ ư ả
kinh nghiệm chưa nhiều, nếu hiểu biết không sâu và sơ hở sẽ dễ bị đối tác khai thác,
thôn tính hay chi phối trong suốt quá trình đầu tư.
1.2 Kinh nghiệm tăng cường đầu tư ra nước ngoài của các nước và những bài học kinh
nghiệm rút ra cho Việt nam
1.2.1 Chính sách và tình hình đầu tư ra nước ngoài của Thái Lan và Trung Quốc:
1.2.1.1 Thái Lan
a) Chính sách, tình hình đầu tư ra nước ngoài:
Trong giai đoạn hiện nay, hoạt động đầu tư ra nước ngoài tại Thái Lan đang được
khuyến khích và đẩy mạnh, chính phủ đã ban hành những quy định mới giúp các doanh
nghiệp có thể đầu tư ra nước ngoài thuận lợi hơn.
− Ngân hàng trung ương Thái Lan vừa thay đổi chính sách, khuyến khích các
doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài nhằm kiềm chế đà tăng giá của đồng baht Thái.
− Theo quy định mới, doanh nghiệp Thái Lan có tài sản từ 5 tỉ baht (147,1
triệu đô la Mỹ) trở lên được quyền đầu tư vào các tài sản ở nước ngoài. Hiện Thái Lan
có 503 công ty đạt tiêu chuẩn này, mỗi công ty có quyền đầu tư ra nước ngoài tối đa
50 triệu đô la Mỹ mà không phải xin phép; nếu muốn đầu tư vượt quá số tiền đó, công
ty mới phải xin ngân hàng trung ương phê chuẩn. Trước đây, Thái Lan chỉ cho phép
một số nhà đầu tư và tổ chức được đầu tư vào tài sản ở nước ngoài. Cá nhân chỉ có thể
đầu tư thông qua các công ty môi giới hay quỹ đầu tư, doanh nghiệp muốn đầu tư ra
nước ngoài phải xin phép ngân hàng trung ương và được xem xét theo từng trường
hợp cụ thể.
− Chính phủ Thái Lan đang thực thi chính sách thúc đẩy ngành dịch vụ và
giải trí có tiềm năng ra nước ngoài như phim hoạt hình, nhạc và phần mềm.
− Trong các thị trường đầu tư của Thái Lan, Việt Nam là một trong những
quốc gia đem lại cơ hội cho những nhà đầu tư Thái Lan.
− Vào ngày 14/8/2009 Bộ Thương Mại Thái Lan cho biết các doanh nghiệp
nước này sẽ tiếp tục tăng cường đầu tư vào Việt Nam vì trong tương lai Việt Nam có
thể trở thành một cơ sở sản xuất mạnh của các nước ASEAN. Những lĩnh vực mà các
nhà đầu tư Thái quan tâm là những ngành sản xuất cần nhiều nhân công, kinh doanh
khách sạn, du lịch, dịch vụ và nông nghiệp. Việt Nam đang xây dựng thêm một hải
cảng rất quan trọng ở Vũng Tàu. Cảng này sẽ phụ trách toàn bộ các quốc gia vành đai
biển Thái Bình Dương. Vì thế Thái Lan rất quan tâm tới việc đầu tư vào Việt Nam để
Nhóm SV Ngo i th ng 4 - K33 ĐH Kinh T TP.HCM ạ ươ ế Trang 8
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTh c tr ng Vi t Nam đ u t FDI sang Lào và các gi i pháp ự ạ ệ ầ ư ả
phục vụ xuất khẩu sang các nước khác. Theo thống kê, đã có 216 dự án của Thái Lan
đang được đầu tư vào Việt Nam bởi 25 công ty hàng đầu Thái Lan. Trong năm 2009,
các nhà đầu tư Thái Lan đứng thứ tám trong nhóm những nhà đầu tư lớn nhất vào Việt
Nam.
− Thái Lan đang có chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào các thị
trường chứng khoán nước ngoài vì sẽ dàn trải được rủi ro và thu về lợi nhuận cao hơn.
− Các công ty quản lý tài sản đã được phép đầu tư khoảng 3,8 tỉ USD ra nước
ngoài trong năm nay thông qua quỹ đầu tư nước ngoài.
− Các tổ chức đầu tư lớn tại Thái Lan như Quỹ hưu trí chính phủ (GPF)
…,đều cho rằng việc đầu tư ra nước ngoài là một phần quan trọng trong chiến lược
phát triển. Ngoài việc đầu tư gián tiếp ( trái phiếu, cổ phiếu..), các tổ chức này còn
đang khai thác các cơ hội đầu tư vào 4 lĩnh vực mới ở nước ngoài như quỹ đầu tư bất
động sản, quỹ hàng hóa, quỹ bảo hộ và quỹ cơ sở hạ tầng, đồng thời tiến hành đa dạng
hóa việc đầu tư ra nước ngoài vì các cổ phiếu có giá trị lớn trong nước còn hạn chế,
đồng thời thị trường Thái bị đánh giá là bất ổn hơn so với các thị trường khác.
b) Thành công:
− Các chính sách khuyến khích đầu tư ra nước ngoài của Thái Lan nhằm mục
tiêu tạo ra tác động tâm lý làm giảm nhẹ áp lực tăng giá lên đồng baht Thái. Hiện tại
chính sách này chưa đạt được mục tiêu như mong đợi, nhưng trong tương lai nó sẽ tạo
điều kiện thuận lợi cho các công ty xuất nhập khẩu phòng vệ tốt hơn, giảm bớt khó
khăn và giành lại sức cạnh tranh của hàng Thái.
− Giá tài sản hiện thời trên thị trường nước ngoài đang rẻ, cùng với việc
khuyến khích đầu tư ra nước ngoài, chính phủ cũng kêu gọi các nhà đầu tư mua
những tài sản có giá trị, giúp các doanh nghiệp tăng cường tiềm lực về tài sản.
c) Hạn chế:
− Lợi nhuận của các doanh nghiệp đầu tư vào các thị trường chứng khoán
nước ngoài vẫn hạn chế do doanh nghiệp Thái Lan còn thiếu hiểu biết và quan tâm về
tình trạng lên xuống của đồng tiền.
− Con số về vốn đầu tư ra nước ngoài vẫn còn khiêm tốn. Từ đầu năm 2010
đến nay, Thái Lan chỉ mới chấp thuận cho đầu tư ra nước ngoài với trị giá khoảng 900
triệu USD. Điều này thể hiện sự quan tâm của nhà đầu tư vẫn còn hạn chế mặc dù họ
hiểu rõ những lợi ích của việc đầu tư ra nước ngoài.
Nhóm SV Ngo i th ng 4 - K33 ĐH Kinh T TP.HCM ạ ươ ế Trang 9Th c tr ng Vi t Nam đ u t FDI sang Lào và các gi i pháp ự ạ ệ ầ ư ả
− Chính sách mới chưa có tác động ngay đến tỷ giá đồng baht như mong
muốn của ngân hàng trung ương Thái Lan vì số doanh nghiệp có đủ tiêu chuẩn để
được hưởng lợi theo chính sách mới còn hạn chế và họ cần có nhiều thời gian để tìm
hiểu thị trường và cơ hội trước khi quyết định đầu tư.
1.2.1.2 Trung Quốc
a) Chính sách và tình hình đầu tư ra nước ngoài:
Ba mươi năm kể từ khi Trung Quốc mở cửa và cải cách nền kinh tế định hướng thị
trường, đầu tư FDI của Trung Quốc đã tăng lên đáng kể. TheoUN's 2010 World
Investment Report tổng số tiền Trung Quốc đầu tư ra nước ngoài xếp hạng thứ 6 trên thế
giới vào năm 2009. Vào những năm đầu khi mới mở cửa, các công ty của Trung Quốc bắt
đầu với những vốn đầu tư nhỏ ra nước ngoài, hầu hết là đầu tư vào các nước và các khu
vực lân cận, bao gồm Hồng Kông, Macao. Đó là vì vào thời điểm đó các công ty của
Trung Quốc còn khá mới với thế giới và thiếu lợi thế cạnh tranh cần thiết cho nguồn vốn
FDI cũng như Trung Quốc còn thiếu kiến thức và kinh nghiệm trong việc đầu tư. Thêm
vào đó, Trung Quốc chịu ảnh hưởng nặng nề từ việc thiếu ngoãi tệ và chính phủ thực
hiện những biện pháp để hạn chế ngoại tệ chảy ra nước ngoài
Khoảng giữa những năm 1980, đầu tư nước ngoài của Trung Quốc tăng ít, trước năm
1990 chỉ một vài dự án đầu tư trên 5 triệu đô và không một dự án nào đầu tư vào Châu
Phi. Sau năm 1990, đầu tư FDI của Trung Quốc gia tăng đáng kể cả về quy mô vốn và số
lượng dự án. Cuối năm 2000 các công ty Trung Quốc đã thực hiện tổng cộng 6296 dự án
FDI tại 140 quốc gia và khu vực.
Đầu tư FDI đã thực sự đóng một vai trò quan trọng trong hợp tác kinh tế quốc tế của
Trung Quốc và trở thành phương tiện chính cho những công ty Trung Quốc muốn xâm
nhập và cạnh tranh trên thị trường thế giới. Theo nghiên cứu 2001 của MOFTEC, một
phần ba các dự án FDI của Trung Quốc thu lại lợi nhuận và đạt những kết quả tích cực,
nhưng 1/3 các dự án gặp thất bại.
Chính phủ Trung Quốc đã bắt đầu khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài
từ năm 1999. Khi đó, Trung Quốc tập trung sửa đổi khu vực doanh nghiệp nhà nước đang
rệu rã, và lĩnh vực tư nhân vẫn yếu kém nên chưa thể hướng ra bên ngoài được.
Chính sách này đã trở lại vào năm 2005, không lâu sau khi lượng dự trữ ngoại tệ trong
Ngân hàng Trung ương Trung Quốc (PBC) tăng vọt, và các doanh nghiệp nhà nước đã
khẳng định được vị trí đứng đầu của mình trong nhiệm vụ đầu tư ra nước ngoài. Khi đó,
nhu cầu về năng lượng và nguyên liệu đầu vào cho sự tăng trưởng nóng của nền kinh tế
ngày càng lớn, việc tìm kiếm các nguồn tài nguyên mới mở rộng ra toàn thế giới
Nhóm SV Ngo i th ng 4 - K33 ĐH Kinh T TP.HCM ạ ươ ế Trang 10
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTh c tr ng Vi t Nam đ u t FDI sang Lào và các gi i pháp ự ạ ệ ầ ư ả
Các chuyên gia kinh tế cho rằng có 2 lý do khiến Trung Quốc đã chuyển đổi chiến lược
phát triển theo hướng mở rộng vai trò của mình trong công cuộc tìm kiếm các nguồn
năng lượng và mỏ trên thế giới. Trước hết, đó là nguy cơ dễ bị tổn thương khi mua trái
phiếu kho bạc của Mỹ và cuộc khủng hoảng tài chính thế giới đã khiến Trung Quốc nhận
thấy tốt hơn hết là tái sử dụng số vốn dự trữ cho việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. Thứ
hai: năng lượng và tài nguyên thiên nhiên là những yếu tố mà Trung Quốc rất cần có
trong công cuộc phát triển, chính vì vậy chúng trở thành mục tiêu ưu tiên trong việc sử
dụng nguồn vốn đầu tư này.Với chủ trương trên, các công ty trong nước, trước kia vốn là
các đối thủ cạnh tranh, giờ đã liên kết lại với nhau, hay liên doanh với các tập đoàn lớn
của nước ngoài, để khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế
Hiện nay, Trung Quốc đầu tư nhiều nhất ở châu Á, sau đó là Nam Mỹ, châu Phi, Úc, Bắc
Mỹ và cuối cùng là châu Âu. Phần lớn các dự án đầu tư của Trung Quốc ở nước ngoài
thuộc lĩnh vực khai thác mỏ, chiếm 55% tổng số vốn đầu tư ra nước ngoài của nước này.
Đầu tư vào các dịch vụ thương mại đứng thứ hai, chiếm tỷ trọng 19% tổng số vốn đầu tư.
Kế đó là đầu tư vào sản xuất công nghiệp (15%), ngành bán lẻ và bán buôn (5%)
Những doanh nghiệp đi tiên phong và tích cực đầu tư ra nước ngoài có thể kể là China
National Petroleum Corporation, China Petroleum & Chemical Corporation, China
Worldbest Group & Broad Air Conditioning, Haier, Konka, TCL..
Xét về mặt chiến lược, các tập đoàn lớn của Trung Quốc chủ yếu đầu tư vào các lĩnh vực
khai thác khoáng sản, dầu khí... để đảm bảo một phần quan trọng nguồn nguyên vật liệu
phục vụ cho sản xuất trong nước. Chính vì thế, không có gì là bất ngờ khi Australia (với
trữ lượng dồi dào về tài nguyên khoáng sản như quặng sắt, khí đốt...) chính là địa chỉ thu
hút nhiều dự án và vốn đầu tư của Trung Quốc với hơn 500 triệu USD, tiếp theo (theo thứ
tự giảm dần) là Thái Lan, Campuchia, Hàn Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Singapore,
Myanmar, Indonesia...
Theo số liệu của Bộ Thương mại Trung Quốc, tính đến nay, Trung Quốc đã đầu tư tại
180 nước trên thế giới. Hiện FDI của Trung Quốc đang thấp hơn mức mong muốn. Trong
năm 2009, các công ty Trung Quốc chỉ đầu tư 48 tỷ USD ra nước ngoài, chiếm khoảng
1% GDP nước này; trong khi đó các công ty Mỹ đầu tư 340 tỷ USD, tương đương 2,4%
GDP của Mỹ. Đến cuối năm 2009, tổng FDI của Trung Quốc đạt 211 tỷ USD, chiếm
4,3% GDP, trong khi con số này của Mỹ ước tính đạt 3.245.000 tỷ USD, tương đương
23% GDP của Mỹ.
b) Thành công:
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................1
Phần 1: Việt Nam đầu tư FDI ra nước ngoài.......................................3
Chương 1: Những hiểu biết về đầu tư trực tiếp nước ngoài...............3
1.1 C s lý thuy t ơ ở ế ...................................................................................................................................3
1.2 Kinh nghi m tăng c ng đ u t ra n c ngoài c a các n c và nh ng bài h c kinh nghi m rút ra ệ ườ ầ ư ướ ủ ướ ữ ọ ệ
cho Vi t nam ệ ...........................................................................................................................................8
1.2.1 Chính sách và tình hình đầu tư ra nước ngoài của Thái Lan và Trung Quốc:...............8
1.2.1.1 Thái Lan.......................................................................................................................8
1.2.1.2 Trung Quốc.............................................................................................................10
1.2.2 Bài học cho Việt Nam...................................................................................................15
Chương 2: Thực trạng Việt Nam đầu tư ra nước ngoài...................18
2.1 Quy ch qu n lý ho t đ ng đ u t ra n c ngoài c a Vi t nam ế ả ạ ộ ầ ư ướ ủ ệ ....................................................18
2.1.1 Điều kiện và thủ tục đầu tư cấp giấy chứng nhận đầu tư:............................................18
2.1.2.1 Thuế xuất nhập khẩu:..............................................................................................20
2.1.2.2 Thuế giá trị gia tăng:.................................................................................................20
2.1.2.3 Thuế thu nhập doanh nghiệp:....................................................................................21
2.1.3 Quy định về chuyển tiền ra nước ngoài:......................................................................22
2.2.1 Tình hình đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam..............................................................23
2.2.2 Tình hình đầu tư ra nước ngoài phân theo nước tiếp nhận đầu tư...............................26
2.2.3 Tình hình đầu tư ra nước ngoài phân theo ngành:.......................................................31
...............................................................................................................................................................34
2.2.4 Tình hình đầu tư ra nước ngoài theo quy mô vốn:.......................................................36
2.2.5 Tình hình triển khai thực hiện các dự án......................................................................37
2.2.6 Xu hướng đầu tư trong năm 2010:...............................................................................38
2.2.7 Hiệu quả của hoạt động đầu tư ra nước ngoài:.............................................................39
2.2.7.1 Thành công:.............................................................................................................39
2.2.7.2 Hạn chế:...................................................................................................................41
2.2.8 Thuận lợi và thách thức với doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài:...............44
2.2.8.1 Thuận lợi:.................................................................................................................44
2.2.8.2 Khó khăn:.................................................................................................................48
Chương 3: Những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư ra
nước ngoài.............................................................................................50
Nhóm SV Ngo i th ng 4 - K33 ĐH Kinh T TP.HCM ạ ươ ế Trang 164
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTh c tr ng Vi t Nam đ u t FDI sang Lào và các gi i pháp ự ạ ệ ầ ư ả
3.1 Giai pháp tầm vĩ mô ̉ ở ......................................................................................................................50
3.1.1 Về công tác quản lý......................................................................................................50
3.1.3 Về chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước.................................................................52
Hỗ trợ nguồn vốn đầu tư........................................................................................................52
Chính sách ưu đãi về thuế......................................................................................................52
Về thực hiện các hiệp định, thỏa thuận song phương, đa phương.........................................52
Về đào tạo lao động...............................................................................................................53
Về chiến lược hỗ trợ đầu tư dài hạn.......................................................................................53
3.2 Về phía các doanh nghiêp̣ ................................................................................................................53
Phần 2: Thực trạng Việt Nam đầu tư FDI vào Lào và các giải pháp
đẩy mạnh hiệu quả hoạt động đầu tư.................................................55
Chương 1: Môi trường đầu tư ở Lào..................................................55
1.1 Môi tr ng chính tr ườ ị........................................................................................................................55
1.2 Môi tr ng văn hóa ườ .........................................................................................................................58
Truyền thống lịch sử..............................................................................................................58
Tôn giáo, tín ngưỡng tập quán...............................................................................................59
Ngôn ngữ chính: ...................................................................................................................62
1.3 Môi tr ng pháp lý và hành chính ườ ...................................................................................................62
1.4 Môi tr ng kinh t tài nguyên ườ ế .........................................................................................................71
1.5 Môi tr ng tài chính ườ ........................................................................................................................79
1.6 Môi tr ng c s h t ng ườ ơ ở ạ ầ ................................................................................................................89
1.6.1 Giao thông vận tải.......................................................................................................89
1.6.2 Viễn thông...................................................................................................................95
1.7 Môi tr ng lao đ ng ườ ộ ........................................................................................................................98
1.8 Môi tr ng qu c t ườ ố ế.......................................................................................................................105
T ng k t môi tr ng đ u t c a Lào theo ma tr n swot sau ổ ế ườ ầ ư ủ ậ .............................................................108
Thu n l i và khó khăn c a doanh nghi p Vi t Nam trong quá trình đ u t t i Lào: ậ ợ ủ ệ ệ ầ ư ạ .........................109
a/ Thuận lợi: ........................................................................................................................109
b/ Khó khăn: ........................................................................................................................109
Chương 2: Thực trạng Việt Nam đầu tư FDI sang Lào..................111
2.1 Th c tr ng đ u t FDI vào Lào t các n c ự ạ ầ ư ừ ướ ..................................................................................111
Nhóm SV Ngo i th ng 4 - K33 ĐH Kinh T TP.HCM ạ ươ ế Trang 165Th c tr ng Vi t Nam đ u t FDI sang Lào và các gi i pháp ự ạ ệ ầ ư ả
2.2 Th c tr ng đ u t FDI c a Vi t Nam qua Lào ự ạ ầ ư ủ ệ ...............................................................................114
2.2.1 Tình hình thực hiện vốn đầu tư và dự án...................................................................114
2.2.2 Tình hình đầu tư sang Lào phân theo ngành..............................................................119
2.2.3 Phân theo vùng lãnh thổ.............................................................................................121
2.2.4 Phân theo hình thức....................................................................................................123
2.3 Đánh giá thành t u và t n t i trong ho t đ ng đ u t Vi t Nam sang Lào ự ồ ạ ạ ộ ầ ư ệ ..................................125
2.3.1 Kết quả.......................................................................................................................125
2.3.2 Hạn chế......................................................................................................................126
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động đầu tư sang Lào
..............................................................................................................129
3.1 Gi i pháp vĩ mô ả ..............................................................................................................................129
3.1.1 Hoàn thiện hệ thống pháp luật về đầu tư ra nước ngoài.............................................129
3.1.2 Đơn giản hóa thủ tục đăng ký thẩm định và cấp phép đầu tư.....................................130
3.1.3 Xây dựng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đầu tư....................130
3.1.4 Tăng cường tổ chức công tác xúc tiến đầu tư giữa hai nước......................................132
3.1.5 Tăng cường mối quan hệ đặc biệt Việt- Lào .............................................................133
3.2 Gi i pháp vi mô ả .............................................................................................................................133
3.2.1 Tăng cường tìm hiểu môi trường đầu tư của Lào......................................................133
3.2.2 Hoàn thiện năng lực quản lí dự án............................................................................134
3.2.3 Tăng cường năng lực tài chính và khoa học công nghệ..............................................134
PHỤ LỤC 1.........................................................................................137
..............................................................................................................138
PHỤ LỤC 2 ........................................................................................149
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................161
MỤC LỤC...........................................................................................164
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
D Chính sách của việt nam với mỹ và quan hệ việt mỹ những năm đầu thế kỷ XXI, thực trạng và triển vọng Văn hóa, Xã hội 0
C Tìm Thực trạng và giải pháp về đầu tư và sử dụng vốn cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn Tài liệu chưa phân loại 0
D Môi trường đầu tư bất động sản việt nam thực trạng và giải pháp Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng thi công công trình xây dựng, áp dụng cho dự án đầu tư xây dựng bệnh viện sản nhi Quảng Ninh Y dược 0
D Thực trạng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình giai đoan 2014 Luận văn Kinh tế 0
L Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư ngành thủy điện tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - VDB - Giải pháp và kiến nghị Luận văn Kinh tế 0
V Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển tại công ty Cổ phần sản xuất và Thương mại bao bì C.N.D Luận văn Kinh tế 0
S Thực trạng đầu tư và giải pháp đầu tư phát triển ngành vận tải hàng không của tổng công ty hàng không Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
I Thực trạng đầu tư phát triển ở công ty TNHH Lạc Hồng 2006-2008 Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top