LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI

Đặt vấn đề
Nghiên cứu kiến thức - Thực hành phương pháp da kề da và nuôi con bằng sữa mẹ sớm của các bà mẹ tại 4 bệnh viện Hà Nội, năm 2005
Chăm sóc sức khỏe sơ sinh hiện đang là một vấn đề thu hút được sự quan tâm của các quốc gia trên toàn thế giới. Trong những năm qua, tỉ lệ tử vong trẻ em nói chung đã giảm mạnh nhưng tỉ lệ tử vong sơ sinh không giảm hay giảm không đáng kể. Để đạt được Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ toàn cầu về giảm 2/3 số tử vong trẻ em dưới 5 tuổi trong giai đoạn từ 1990 - 2015, chúng ta cần nỗ lực hơn nữa trong các hoạt động vì sự sống còn của trẻ em, đặc biệt là cứu sống sinh mạng trẻ sơ sinh [87].
Ước tính hằng năm trên thế giới có khoảng 4 triệu trẻ sơ sinh tử vong, chiếm 37% số tử vong trẻ dưới 5 tuổi và hơn 70% số tử vong trẻ dưới 1 tuổi [23]. Gần 70% số tử vong sơ sinh xảy ra trong tuần đầu, 40% trong số này xảy ra trong vòng 24 giờ đầu sau sinh [46]. ở Việt Nam, theo Điều tra Dân số và Sức khỏe 2002, tử vong trẻ dưới 5 tuổi giảm từ 55%0 ở thập kỷ 70 xuống 30 %0 trong những năm đầu của thế kỷ này, nhưng tử vong sơ sinh hầu như không thay đổi và ở mức 15%0 [30]. Các nguyên nhân chính gây bệnh tật và tử vong sơ sinh trên thế giới chủ yếu là do nhiễm khuẩn (36%), ngạt khi sinh (23%), tai biến do đẻ non (28%) và dị tật bẩm sinh 8% [46]. Nhiễm khuẩn cũng là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trẻ sơ sinh ở nước ta [42].
Mặc dù hậu quả do bệnh tật và tử vong sơ sinh rất nặng nề nhưng các can thiệp sẵn có trong phạm vi các chương trình chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em có thể cứu sống sinh mạng của hầu hết trẻ sơ sinh [21]. Trong đó, ủ ấm da kề da và cho trẻ bú sữa mẹ sớm trong vòng 1 giờ đầu sau khi sinh là các can thiệp đơn giản, dễ thực hiện góp phần nâng cao sức khỏe và giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ.
Ngoài việc điều chỉnh thân nhiệt, phương pháp da kề da giữa mẹ và trẻ sơ sinh ngay sau đẻ còn có nhiều tác dụng khác như: tăng tỉ lệ bú mẹ sớm và bú hoàn toàn, tăng tình cảm mẹ con, phát triển nhận thức, giảm stress, giảm nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh... [15], [26]. Cho trẻ bú sớm trong vòng một giờ sau sinh giúp cung cấp chất dinh dưỡng và miễn dịch, làm tăng tỉ lệ và thời gian bú mẹ hoàn toàn ở trẻ sau này, giảm bệnh tật và tử vong ở trẻ... [83].
Mặc dù đơn giản và hiệu quả như vậy nhưng không phải những can thiệp này được thực hiện thường xuyên và rộng khắp ở nhiều nước trên thế giới. Sự chậm trễ thực hành ở các nước phát triển là do sự sẵn có của các phương tiện và kỹ thuật chăm sóc tiên tiến. ở các nước đang phát triển, còn thiếu các nghiên cứu chứng minh thuận lợi của ủ ấm da kề da so với các phương pháp khác [32]. ở Việt Nam, phương pháp ủ ấm da kề da cho trẻ sơ sinh khỏe mạnh ít được đề cập mặc dù nó đã được áp dụng từ đầu những năm 90 ở nhiều nước khác trên thế giới [32].
Muốn thúc đẩy thực hành ủ ấm da kề da và nuôi con bằng sữa mẹ sớm, đòi hỏi phải nâng cao hơn nữa hiểu biết về lợi ích, tác dụng của hai phương pháp này, cũng như sự biến chuyển lớn về kiến thức -thái độ- thực hành của bà mẹ và cán bộ y tế hoạt động trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe sơ sinh [17]. Đây là những vấn đề quan trọng của y tế cộng đồng nhưng lại chưa được áp dụng và nghiên cứu đầy đủ ở Việt Nam và cả trên thế giới [32]. Để góp phần cung cấp thông tin nhằm cải thiện sức khỏe trẻ sơ sinh, chúng tui thực hiện đề tài “Nghiên cứu kiến thức - thực hành phương pháp da kề da và nuôi con bằng sữa mẹ sớm của các bà mẹ tại 4 bệnh viện Hà Nội, năm 2005” nhằm mục tiêu:
1. Mô tả kiến thức- thực hành phưương pháp da kề da và nuôi con bằng sữa mẹ sớm của các bà mẹ tại 4 bệnh viện Hà Nội, 2005.
2. Mô tả một số yếu tố liên quan đến thực hành phưương pháp da kề da và nuôi con bằng sữa mẹ sớm của các đối tượng trên.

Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, chúng tui sẽ đề xuất các giải pháp phù hợp để cải thiện tình hình sức khỏe trẻ sơ sinh.
Chương 1
Tổng quan tài liệu
1.1. một số vấn đề về chăm sóc thiết yếu trẻ sơ sinh
1.1.1. Nội dung chăm sóc thiết yếu trẻ sơ sinh.
Thời kỳ sơ sinh được tính từ khi trẻ ra đời cho tới hết tuần thứ 4 sau đẻ. Đối với trẻ sơ sinh khỏe mạnh, chăm sóc thiết yếu bao gồm: chăm sóc trước, trong và sau khi sinh (trong ngày đầu tiên, những ngày tiếp theo cho đến 28 ngày tuổi). Ngoài ra, còn những can thiệp đặc biệt cần thiết đối với trẻ ốm và trẻ thiếu cân. Mục đích của chăm sóc thiết yếu trẻ sơ sinh là giúp trẻ khỏe mạnh bằng cách đáp ứng mọi nhu cầu cơ bản về sức khỏe của trẻ (đủ ấm, thở bình thường, cho trẻ ăn, phòng chống nhiễm khuẩn), phát hiện các dấu hiệu bất thường và xử trí kịp thời, hướng dẫn bà mẹ và gia đình về cách chăm sóc trẻ sơ sinh và cách nhận biết các dấu hiệu nguy hiểm.
Bảng 1: Các can thiệp hữu hiệu chăm sóc sức khỏe trẻ sơ sinh [21].
 Chăm sóc trước đẻ:
- Tiêm phòng uốn ván
- Tư vấn dinh dưỡng, chuẩn bị cho cuộc đẻ và nuôi con bằng sữa mẹ
- Bổ sung sắt, iod, folat
- Phát hiện nguy cơ chính gây đẻ khó
- Điều trị giang mai và sốt rét*
- Tư vấn và xét nghiệm HIV tự nguyện *
 Trong khi đẻ và 1-2 giờ đầu sau đẻ:
- Đẻ sạch và an toàn
- Giữ ấm
- Bú mẹ ngay sau đẻ và bú mẹ hoàn toàn
- Chăm sóc rốn và mắt
- Cấp cứu tai biến sản khoa
- Dùng kháng sinh trong trường hợp vỡ ối sớm*
- Hồi sức sơ sinh*
- Xử lý các biến chứng của trẻ sơ sinh*
- Phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con*
 Chăm sóc trẻ sơ sinh 1-2 giờ đầu đến 4 tuần sau đẻ:
- Bú mẹ hoàn toàn
- Giữ ấm
- Chăm sóc vệ sinh và rốn
- Phát hiện những dấu hiệu nguy hiểm và xử lý kịp thời
- Tư vấn về khoảng cách giữa các lần sinh sau
- Chăm sóc đặc biệt cho trẻ nhẹ cân *
- Phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con*
- Xử lý các biến chứng: nhiễm khuẩn nặng, vàng da nặng, trẻ đẻ quá nhẹ cân*
- Theo dõi các trường hợp có nhu cầu chăm sóc đặc biệt.
Chú ý: Tất cả các can thiệp trên thực hiện cho mọi bà mẹ và trẻ sơ sinh, riêng các can thiệp có dấu * chỉ dành cho các trường hợp có bệnh nặng hay biến chứng. Với trẻ bình thường, nguyên tắc cơ bản của xử trí ban đầu là ủ ấm (da kề da) và cho trẻ bú sữa mẹ sớm nhằm đảm bảo thân nhiệt và dinh dưỡng của trẻ [78].

4. Xây dựng và ban hành chính sách về các thực hành thường quy chăm sóc trẻ sơ sinh ở các cơ sở y tế, xây dựng hệ thống các can thiệp thường quy dựa trên bằng chứng khoa học về lợi ích của phương pháp.
Tài liệu tham khảo

I. Tài liệu tiếng Việt
1. Bệnh viện Nhi đồng 1- Thành phố Hồ Chí Minh (2004). Báo cáo về các đơn vị chăm sóc trẻ sơ sinh ở miền Nam Việt Nam .
2. Bộ Y tế. Chương trình nuôi con bằng sữa mẹ. Báo cáo đánh giá hoạt động 1998, 1999, 2000, 2001, 2002. Nhà xuất bản y học Hà Nội.
3. Bộ Y tế (2001). Chiến lược quốc gia về chăm sóc sức khỏe sinh sản. Nhà xuất bản y học, Hà Nội, tr 21-24.
4. Bộ Y tế (2003). Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc tăng cường chăm sóc trẻ sơ sinh nhằm giảm tỉ lệ tử vong sơ sinh. Số 04/2003/CT-BYT. Hà Nội 10/10/2003.
5. Đào Ngọc Diễn, Nguyễn Trọng An và cộng sự (1983). Tìm hiểu cách nuôi dưỡng trẻ em trong thời kỳ bú mẹ. Hội thảo sữa mẹ, Viện Dinh dưỡng, 1983, tr 79.
6. Đỗ Thị Hòa (1996-1997). Tình hình nuôi dưỡng trẻ < 36 tháng tuổi tại một số vùng ở miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn hiện nay và một số yếu tố liên quan.
7. Đoàn Thị Thanh Hường (1998). Mối liên quan giữa cân nặng, nhiệt độ và điểm Apgar khi sinh với tử vong sơ sinh. Hải Phòng 1996-1997. Hội nghị khoa học Đại học Y Hà Nội lần thứ IV.
8. Hà Huy Khôi, Từ Giấy (1994). Dinh dưỡng hợp lý và sức khỏe. Nhà xuất bản Y học Hà Nội, tr 71-74, 185-198.
9. Quan Lệ Nga, Phạm Thúy Hòa, Cao Thu Hương và cộng sự (1993). Tình hình NCBSM và các yếu tố ảnh hưởng đến việc NCBSM ở một số vùng sinh thái khác nhau. Tóm tắt báo cáo nghiên cứu khoa học Viện Dinh dưỡng 1993, tr 4.
10. Nguyễn Đình Quang (1996). Thực hành nuôi con của các bà mẹ nội ngoại thành Hà Nội giai đoạn hiện tại. Luận án thạc sĩ dinh dưỡng cộng đồng Hà Nội 1996, tr 10-14, 80.
11. Viện Dinh dưỡng/UNICEF (2000). Tình trạng dinh dưỡng mẹ và con năm 1999. Nhà xuất bản Y học Hà Nội.
12. Viện Dinh dưỡng (2002). Nghiên cứu quốc gia về dinh dưỡng 2000. Nhà xuất bản Y học Hà Nội.
II. Tài liệu tiếng nước ngoài
13. Anna B., Romano B; Pius O (2005). “The impact of newborn bathing on the prevalence of neonatal hypothermia in Uganda: A randomized, controlled trial”. Acta Paediatrica, October 94; 10(6), pp. 1462-1467.
14. Anderson GC, Moore E, Hepworth J, Bergman N (2006). “Kangaroo Mother Care-Understanding Definition”. Cochrane Library, Issue 1/2006. Availabel at 37.
15. Anderson GC, Moore E, Hepworth J, Bergman N (2003). “Early skin-to-skin contact for mothers and their healthy newborn infants”. The Cochrane Database of Systematic Reviews 2003, Issue 2. Art. No.: CD003519. DOI:10.1002/14651858.CD003519.
16. American Academy of Pediatrics (AAP) and American College of Obstetricians and Gynecologists (ACOG) (2002). Guidelines for perinatal care. Elk Grove Village , IL : AAP or Washington , DC : 4.
17. Ashmore S (2001). “Implementing Skin-to-Skin Contact in the Immediate Postnatal Period MIDIRS”. Midwifery Digest, vol 11, no 2, Jun, pp. 247-250.
18. Association of Women's Health, Obstetric and Neonatal Nurses (AWHONN) (2000). Evidence-based clinical practice guideline: Breastfeeding support: Prenatal care through the first year. Washington , DC : AWHONN.
19. Awi DD, Alikor EA (2005). “The influence of pre- and post-partum factors on the time of contact between mother and her new-born after vaginal delivery”. Niger J Med. Oct-Dec;14(4), pp. 460-464.
20. Bergman NJ. “What is KMC: Where it started?. Brief History of Kangaroo Mother Care”. Available at: . com/birth.htm.
21. Bhutta Z, Darmstard GL and Hasan B (2005). “Community-based interventions for improving perinatal and neonatal outcomes in developing countries: review of the evidence”. Pediatrics; 115:519-617.
22. Bindeshwar P, Anthony M (1995). “Impact and sustainability of a "baby friendly" health education intervention at a district hospital in Bihar, India”. BMJ; 11 March; 310:621-623
23. Black RE, Moris SS, Bryce J. (2003). “Where and Why are 10 million children dying every year”. The Lancet, Jun 28, 361: pp. 2227.
24. Bystrova K, Widstrom AM, Matthiesen AS, Ransjo-Arvidson AB, Welles-Nystrom B & Wassberg C et al. (2003). “Skin-to-skin contact may reduce negative consequences of "the stress of being born"”: A study on temperature in newborn infants subjected to different ward outines in St. Petersburg. Acta Paediatrica, 92 (3), pp. 320-326.
25. Carfoot S, Williamson P, Dickson R. (2005) “Randomised controlled trial in the north of England examining the effect of skin to skin contact care on breast feeding”. Midwifery, Mar 21 (1), pp. 80-3.
26. Charpak N, Ruiz JG, Cattaneo A et al (2005). “Kangaroo Mother Care: 25 years after”. Acta Pediatr, May 94(5), pp. 514-22.
27. Chhabra P, Grover VL, Aggarwal OP, Dubey KK. (1998). “Breast feeding patterns in an urban resettlement colony of Delhi”. Indian J Pediatr. Nov-Dec 65(6), pp. 867-72.
28. Christensson K, Siles C, Moreno L, Belaustequi A, De La Fuente P, Lagercrantz H et al. (1992). “Temperature, metabolic adaptation and crying in healthy full-term newborns cared for skin-to-skin or in a cot”. Acta Paediatrica, 81 (6-7), pp. 488-493.
29. Christensson K, Bhat GJ, Amadi B.C, Eriksson B., & Hojer B. (1998). “Randomised study of skin-to-skin versus incubator care for rewarming low-risk hypothermic neonates”. Lancet, 352 (9134), pp. 1115.
30. Committee for Population, Family and Children population and Family health Project (2003). Vietnam Demographic and Health Survey, 2002. Hanoi September, p 78.
31. Conde-Agudelo A, Diaz-Rossello JL., Belizan JM (2003). “Kangaroo Mother Care to reduce morbidiry and mortality in low birthweight infants”. Cochrain Database Sys Rev; (4): CD002771.
32. Conde-Agudelo, A., Diaz-Rossello, J., & Belizan, J. (2003). “Kangaroo mother care: 25 years after”. Acta Paediatric, 94 (5), 514-522....
en.wikipedia.org/wiki/Kangaroo_care_27k.
33. Dasgupta A, Bhattacharya S, Das M, Chowdhury KM, Saha S. (1997)
“Breast feeding practices in a teaching hospital of Calcutta before and after the adoption of BFHI (Baby Friendly Hospital Initiative)”. J Indian Med Assoc, Jun 95(6), pp. 169-71, 195.
34. DiGirolamo A, Grummer-Strawn L, Fein S. (2001). “Maternity care practices: implications for breastfeeding”. Birth, 28(2), pp.94-100.
35. Ekstrom A, Widstrom AM, Nissen E. (2003). “Duration of breastfeeding in Swedish primiparous and multiparous women”.
J Hum Lact, May19(2), pp. 172-8.
36. Fairbank L, O'Meara S, Renfrew MJ, Woolridge M, Sowden AJ, Lister-Sharp D (2000). “A systematic review to evaluate the effectiveness of interventions to promote the initiation of breastfeeding”. Health Technol Assess; 4(25), pp. 1-171.
37. Ha PB, Vu NA, Huong NT, Xuan TT; Marsh, David R (2003). “Why minority mothers do not practice optimal maternal, newborn, and child health behaviours in Quangtri province, Vietnam”: A baseline behavioural determinant study. Vietnam: Save the Children/US. April, pp. 12.
38. Hastings J, Naylor J. (2001). “Breast feeding in Tower Hamlets: Evaluation of breastfeeding workshops”. October 2000-March 2001 Final report to CELEC. Available on: research_reports/naylo_j/breastfeed.pdf.
39. Henry W, Anne NA, Stefan P, Thorkild T and James K. Tumwined. J. (2005). “Infant and Young Child Feeding in Western Uganda: Knowledge, Practices and Socio-economic Correlates”. Trop Pediatr, December 51(3), pp. 356 - 361.
40. Henschel D (1996). Breastfeeding. A guide for midwives. Books for Midwives Press.
41. Hoa DP, Nga NT and Lars Ake P. “Time trends in child mortality in different socio-economic group during 1970-2000 in Bavidistric, Vietnam” (unpublished).
42. Hoa DP (2005) “Neonatal morbidity and mortality at hospital level in Vietnam”. Journal of Medical research; Ministry of Health, Hanoi Medical University 2005; 35: pp.36-40.
43. Hyder AA, Morrow RH, Wali S, McGuckin J. (2001). “Burden of disease for neonatal mortality in South Asia and Sub-Saharan Africa”. Preliminary report submitted to Save the Children, USA. Baltimore. Johns Hopkins University University.
44. Zhao Y, Niu AM, Xu GF, Garrett MJ, Greiner T. (2003). “Early infant feeding practices in Jinan City, Shandong Province, China” Asia Pac J Clin Nutr,12(1), pp.104-8.
45. Kumar R, Aggarwal AK (1998). “Body temperatures of home delivered newborns in north India”. Trop Doct. Jul 28(3), pp.134-6.
46. Lawn J, Cousens B, Bhutta Z, Darmstatd G, Martines J, Paul V (2004). “Why are 4 million newborn babies dying each year”?. The Lancet; 364: 399-40.
47. Lozoff B (1983). “Birth and 'bonding' in non-industrial societies”: Dev Med Child Neurol. Oct 25(5), pp. 595-600.
48. London, M., Ladewig, P., Ball, J., & Bindler, R. (2006). “Maternal and child nursing care (2nd ed.)”. Upper Saddle River, NJ: Pearson Prentice Hall. (p. 573, 791 - 793).
49. Madame Adame Ba Konare. (2001). “Speech at regional forum on maternal and neonatal mortality reduction. Vision 2010”. Bamak, Mali: UNICEF, May.
50. Mandy and Matt 1994. Midwifery Birthing Services. Mandy and Matt. Trans Image, Melbourne.
51. Ministry of Health- Breast feeding program. Activity and evaluation report in 1998, 1999, 2000, 2001, 2002.
52. National Institute of Nutrition/UNICEF (2000). Maternal and child nutrition situation in 1999. Medical publishing house, Hanoi
53. National Institute of Nutrition/UNICEF (2003). Maternal and child nutrition situation in 2002. Medical publishing house, Hanoi.
54. National Institute of Nutrition/UNICEF (2003). Vietnam nutrition situation in Vietnam during 3 years: 2000-2002. Medical publishing house, Hanoi.
55. Okolo SN, Adewunmi YB, Okonji MC. (1999). ‘Current breastfeeding knowledge, attitude, and practices of mothers in five rural communities in the Savannah region of Nigeria”. J Trop Pediatr. Dec 45(6), pp. 323-6.
56. Patty Spanjer., Dalton GA (2001). “Kangaroo Mother Care”. NEW BEGINNINGS (15,) Vol. 18 No. 5, September-October, pp. 178.
57. Rathore AS, Ramesh P. (1994). “Breast feeding practices among rural mothers of Delhi”. Nurs J India. May 85(5), pp. 103-4.
58. Righard L & Alade MO (1992). “Suckling technique and its effect on success breastfeeding”. Birth;19, pp. 185-9.
59. Rogers IS, Emmett PM, Golding J. (1997). “The incidence and duration of breast feeding”. Early Hum Dev. Oct 29;49 Suppl:S45-74.
60. Sazawal S, Black RE. (2003). ‘Effect of management of pneumonitis on neonatal, children under 1 year and children pre-school mortility”. mta analisys trials at communities”. Lancet, 3: 547-556.
61. Save the Children. State of the World’s Newborns. 2001, ISBN 1-888393, 05-X, pp. 44-47.
62. Saving Newborn lives. State of the World’s Newborn. Washington, DC: Save Children 2001, pp. 20-22.
63. Sloan NL, et al (1994). “KM method: randomized controlled trial of alternative method of care for stabilized low birthweight infants”. The Lancet, 344: 782-785, pp. 27.
64. Sreeramareddy CT, Joshi HS, Sreekumaran BV, Giri S, Chuni N. (2006) “Home delivery and newborn care practices among urban women in western Nepal: a questionnaire survey”. BMC Pregnancy Childbirth. Aug 23;6(1), pp. 27.
65. Tesier R, et al. (1998). “KMC and the bonding hypothesi”. Pediatrics, 102: 390-391.
66. Thanh-Huyen Vu. Hewlett Postdoctoral Fellow Population Research Center, The University of Chicago, Chicago, IL 60637. “Maternal education and place of residence in the timing of the initiation of breastfeeding in Vietnam”. Available at prc/pdfs/vu 03.pdf
67. United National Children Fund (2003). The State of the World’s children. NewYork: UNICEF. 2002. pp. 91.
68. UNICEF. Report on the Asessement of the Baby Friendly Hospital Intervention. National Food and Nutrition Commision. unicef. org/ evaldatabase/files/Zambia_2001-016.pdf.
69. Uvnas-Moberg K. (1998). “Oxytocin may mediate the benefits of positive social interactions and emotions”. Psychoneuroendocrinology, 23 (8), pp. 819-838.
70. Vaivre-Douret L, Papiernik E, Relier JP. (1996). “Kangaroo method and care”. Arch Pediatr, Dec 3(12), pp. 1262-9.
71. Vietnam Demographic Health Survey (2003). VDHS 2002, pp. 80
72. Vietnam Demographic Health Survey (2003). VDHS 2002, pp. 85
73. Vietnam National Health Survey 2001-2002 (2003). Ministry of Health, Vietnam, pp. 27.
74. Vietnam Demographic Health Survey (2003). VDHS 2002, pp. 101-102.
75. World Health Oganization (2001). Neonatal survival intervention reseache workshop. Kathmandu, Nepal. WHO, April 29-May 3.
76. World Health Assembly (2001). Resolution on infant and young child nutrition. Geneva: WHO, May/2001. Available at: .
77. World Bank Health. Nutrition, population and poverty/Vietnam 2000.
78. World Health Organization (2006). Newborn care principles. Department of Reproductive Health and Research (RHR). Available at: reproductive-health/impac/Clinical-Principles/Newborn-care-C77-C78.html
79. World Health Organization (1998). Division of Child Health and Development. Evidence for the ten steps to successful breastfeeding (Revised editition). Geneva: World Health Organization,
80. World Health Organization (2006). Mother-baby package: implementing safe motherhood in countries. Skin-to-skin contact: This means utilizing the mother as a heat source for the baby. health/publications/MSM-94-11/MSM-94-11-annexe3.en.html
81. World Health Organization (1998). health /publications/MSM_98_4/ MSM_98_4_glossary.en.html
82. World Health Organization (2001). Estimates based on data collected around 1999.
83. World Health Organization (2005). “Effect of breastfeeding on infant and child mortality due to infectious diseases in less developed countries: a pooled analysis”. Lancet 2005; 355, pp. 451-455.
84. World Health Organization (1997). The thermal protection of the newborn: a practical guide. WHO/RHT/MSM/97.2. Geneva/WHO.
85. World Health Organization (2005). World’ Health Report 2005. For all mothers and childs.
86. World Health Organization (2004). Practices at family and community prove child survival, growth anh development. Review on evidence based. Geneva.
87. WHO/UNICEF (2006). Regional strategy for Child survival. Promote and maintain action forward Millennium Development Goals. ISBN 92 9061 087 5.
Mục lục

Đặt vấn đề 1
Chương 1. Tổng quan tài liệu 3
1.1. Một số vấn đề về chăm sóc thiết yếu trẻ sơ sinh 3
1.1.1. Nội dung chăm sóc thiết yếu trẻ sơ sinh. 3
1.1.2. Giới thiệu về phương pháp da kề da và NCBSM sớm 4
1. 2. Tình hình chăm sóc sức khỏe trẻ sơ sinh trên thế giới 10
1.2.1. Xu hướng tử vong sơ sinh 10
1.2.2. Chăm sóc thiết yếu trẻ sơ sinh 12
1.2.3. Thực hành phương pháp da kề da và NCBSM sớm 13
1.3. Tình hình chăm sóc sức khỏe trẻ sơ sinh ở Việt Nam 14
1.3.1. Xu hướng tử vong sơ sinh 14
1.3.2. Chăm sóc thiết yếu trẻ sơ sinh 15
1.3.3. Thực hành da kề da và NCBSM sớm ở Việt Nam. 16
1.3.4. Hệ thống chăm sóc sức khỏe trẻ sơ sinh ở nước ta 17
1.4. Tình hình nghiên cứu về da kề da và NCBSM sớm ở Việt Nam 21
Chương 2. Đối tượng và phương pháp 23
2.1. Đối tượng nghiên cứu 23
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 23
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu 23
2.2. Phương pháp nghiên cứu 23
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 23
2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu 23
2.2.3. Công cụ và kỹ thuật thu thập thông tin 25
2.2.4. Chỉ số cho nghiên cứu và phương pháp thu thập 26
2.2.5. Hạn chế sai số trong nghiên cứu 28
2.2.6. Khái niệm về phương pháp da kề da và NCBSM sớm trong nghiên cứu. 29
2.2.7. Xử lý và phân tích số liệu 29
2.2.8. Đạo đức trong nghiên cứu 30
Chương 3. Kết quả nghiên cứu 31
3.1. Một số đặc trưng cá nhân của đối tượng nghiên cứu 31
3.1.1. Một số đặc trưng cá nhân của bà mẹ 31
3.1.2. Một số đặc trưng cá nhân của trẻ sơ sinh 32
3.2. Kiến thức- thực hành phương pháp da kề da và NCBSM sớm của các bà mẹ 33
3.2.1. Kiến thức- thực hành phương pháp da kề da 33
3.2.2. Kiến thức- thực hành NCBSM sớm của các bà mẹ 37
3.3. Một số yếu tố liên quan đến thực hành da kề da và NCBSM sớm 42
3.3.1. Một số yếu tố liên quan đến thực hành da kề da 42
3.3.2. Một số yếu tố liên quan đến thực hành NCBSM sớm 46
3.3.3. Phân tích đa biến một số yếu ảnh hưởng đến thực hành da kề da và NCBSM sớm 50
Chương 4. Bàn luận 52
4.1. Kiến thức - thực hành phương pháp da kề da và NCBSM sớm của các bà mẹ 52
4.2. Một số yếu tố liên quan đến thực hành da kề da và NCBSM sớm của đối tượng nghiên cứu 60
4.2.1. Một số yếu tố liên quan đến thực hành ủ ấm da kề da 60
4.2.2. Một số yếu tố liên quan đến thực hành NCBSM sớm 64
4.3. Bàn luận về phương pháp nghiên cứu 67
Kết luận 69
Kiến nghị 71
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu về kiến thức, thái độ, thực hành sức khỏe sinh sản vị thành niên của học sinh trung học phổ thông Y dược 0
D Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành về các biện pháp tránh thai của sinh viên một số trường Đại học Cao đẳng Y dược 0
H Nghiên cứu kiến trúc cluster của mạng cảm nhận không dây Luận văn Kinh tế 0
B nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác nghiên cứu chi phí quản lý và giá thành sản phẩm ở công ty tnhh sản xuất và thương mại Anh Linh Luận văn Kinh tế 0
W Nghiên cứu và hệ thống các kiến thức cơ bản về chương trình dự án quốc gia; tổng hợp kết quả, phân tích đánh giá hiệu quả của Chương trình 134 Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu mô hình xử lý nước thải chăn nuôi heo sau Biogas bẳng đất ngập nước kiến tạo Khoa học Tự nhiên 0
D Một số nghiên cứu về rệp cánh kiến đỏ (Lacciferr lacca Kerr) tại Quế Phong, Nghệ An Nông Lâm Thủy sản 0
H Nghiên cứu đánh giá trượt - lở, lũ quét - lũ bùn đá vùng nguy hiểm ở miền núi Bắc Bộ, kiến nghị giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại Luận văn Sư phạm 0
K Nghiên cứu kiến thức bản địa trong chăm sóc sức khỏe sinh sản của người Dao và người Thái ở Yên Bái Luận văn Sư phạm 0
L Nghiên cứu quy luật phân bố dị thường ứng suất kiến tạo hiện đại phục vụ phân vùng dự báo tai biến động đất, lở đất dọc đới đứt gãy sông Cả và đề xuất giải pháp phòng tránh Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top