pleiku147

New Member
Download Báo cáo Thực tập tại chi nhánh công ty TNHH Vina quốc tế vận chuyển Hoàng Đế

Download Báo cáo Thực tập tại chi nhánh công ty TNHH Vina quốc tế vận chuyển Hoàng Đế miễn phí





MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU 0
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 1
1.1) Quá trình hình thành và phát triển 1
1.2) Cơ cấu tổ chức của công ty 2
1.3) Đặc điểm kinh doanh của công ty 2
1.4) Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 3
PHẦN II: NHỮNG ĐẶC ĐIỂM VỀ BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CỦA CÔNG TY 6
2.1) Bộ máy kế toán 6
2.2) Chứng từ hoá đơn sử dụng 7
2.3) Đặc điểm kế toán nguyên vật liệu 8
2.4. Đặc điểm kế toán tài sản cố định 12
2.4.1) Chi phí khấu hao phương tiện, khấu hao TSCĐ 12
2.4.2)Chi phí săm lốp 12
2.4.2) Chi phí sửa chữa phương tiện 13
2.5)Thực trạng kế toán chi phí nhân công trực tiếp 13
2.5.1) Đối với hình thức trả lương theo thời gian 14
2.5.2) Đối với hình thức trả lương theo sản phẩm (theo từng chuyến vận tải) 14
2.6) Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 15
2.7.Thực trạng kế toán giá thành sản phẩm tại công ty 15
PHẦN III: ƯU NHƯỢC ĐIỂM VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT 16
1) Ưu điểm 16
2) Những tồn tại cần khắc phục 17
2.1) Về xây dựng hệ thống định mức CPSX 17
2.2 Về công tác tổ chức phân tích và dự báo 17
3) Một số ý kiến đề xuất 18
3.1) Xây dựng hệ thống định mức chi phí phục vụ quản trị chi phí tại chi nhánh 18
3.2) Xây dựng hệ thống dự toán chi phí dịch vụ vận tải 18
KẾT LUẬN 21
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ợp đồng để đảm bảo thực hiện hợp đồng có hiệu quả.
Hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải thường tiến hành ngoài trời, chịu tác động trực tiếp của môi trường, đường xá thời tiết.
Nhận vận tải hàng hoá theo đơn đặt hàng ( theo hợp đồng vận tải) trong và ngoài nước, nhận làm đại lý vận tải.
Tổ chức phối hợp với các tổ chức khác trong nước và nước ngoài để tổ chức chuyên ngành chuyên chở, giao nhận hàng hoá trong nước và xuất nhập khẩu, hàng ngoại giao, hàng quá cảnh, hàng hội chợ triển lãm, hàng tư nhân, tài liệu, chứng từ liên quan, chứng từ phát nhanh. Nhận uỷ thác các dịch vụ về giao nhận, kho vận, bãi, lưu cước, thuê các phương tiện vận tải (tàu biển, xà lan, container…) báo cáo hợp đồng trọn gói từ cửa đến cửa và thực hiện các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá như thu gom, chia lẻ hàng, bảo quản, tái chế, đóng gói, sửa chữa, bảo trì, phân loại hàng hoá, làm thủ tục xuất nhập khẩu, làm thủ tục hải quan, mua bảo hiểm hàng hoá và giao nhận hàng hoá cho người chuyên chở để tiếp chuyển đến nơi quy định.
Nhận uỷ thác xuất nhập khẩu hay kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp hàng hoá trên cơ sở giấy phép xuất nhập khẩu của Bộ thương mại cấp cho chi nhánh
1.4) Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Qua nghiên cứu sổ sách chứng từ kế toán của chi nhánh đã dẫn đến việc tập hợp được số liệu doanh thu và chi phí của chi nhánh trong hai năm 2006 và 2007 như sau:
Biểu số 1.2 : Doanh thu và chi phí trong hai năm 2006 - 2007
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch(+, -)
Số tiền
%
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
47,578,605,231
52,371,050,782
779,2445,550
10.07
2. Các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại)
890,147,529
1,070,052,981
179,905,452
20.2
3. Giá vốn hàng xuất bán
40,219,522,729
43,239,100,772
3,019,577,980
7.5
4.Doanh thu hoạt động tài chính
771,058,213
615,789,702
50,664,724
6.75
5.Chi phí tài chính
599671007
615,789,702
16,118,695
2.68
6. Chi phí bán hàng
1,397,522,091
1,727,526,405
330,004,314
23.6
7.Chi phí quản lý doanh nghiệp
1,752,697,721
2,005,729,665
253,049,944
14.43
8. Thu nhập khác
-
216,201,723
-
9.Chi phí khác
-
152,669,785
-
10.Tổng lợi nhuận trước thuê
3,490,120,375
4,598,106,132
1,187,985,757
31.74
Căn cứ vào bảng số liệu trên ta có thể rút ra một số nhận xét sau:
So với năm 2006, tổng số lợi nhuận trước thuế trong năm sau đã tăng lên 779,2445,550 đồng, với tỷ lệ tăng là 10.07%. Việc tăng được tổng số lợi nhuận trước thuế sẽ tạo điều kiện thuận lợi để đơn vị thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội khác, như nộp ngân sách, trích lập các quỹ, bổ sung thêm vốn, cải thiện đời sống vật chất và văn hoá cho người lao động. Để đánh giá chính xác, cụ thể kết quả nói trên, cần dựa vào mức độ và tính chất ảnh hưởng của từng nhân tố.
Trước hết, việc tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm2006 là 47,578,605,231 đồng, điều kiện các nhân tố khác không đổi đã làm tăng tương ứng tổng lợi nhuận trước thuế là 779,2445,550 đồng. Xét về mức độ thì đây là nhân tố chủ yếu làm tăng lợi nhuận. Xét về tính chất, ta thấy việc tăng doanh thu phản ánh kết quả tăng cả số lượng và chất lượng của sản phẩm dịch vụ, đồng thời chi nhánh đã tổ chức tốt công tác quản lý, do đó nó là tác động của nhân tố chủ quan.
Giá vốn của hàng xuất bán tăng đã làm giảm tương ứng lợi nhuận giữa hai năm la 3,019,577,980 đồng . Xét về mức độ thì đây là nhân tố chủ yếu làm giảm lợi nhuận của chi nhánh. Thực chất ảnh hưởng của nhân tố này là ảnh hưởng của giá thành sản xuất.
Chi phí tài chính giữa hai năm tăng16,118,695 đồng đã làm giảm lợi nhuận tương ứng 16,118,695 đồng. Nếu so với thu nhập từ hoạt động tài chính thì kết quả hoạt động tài chính vẫn mang lại lợi ích cho chi nhánh cụ thể làm tăng tổng số lợi nhuận là 821,722,937- 615,789,702 = 205,933,235 đồng. Như vậy, xu hướng trên cần tiếp tục động viên và khai thác trong các năm tiếp theo.
Tóm lại, qua phân tích ở trên có thể đi đến kết luận như sau :
Việc tăng được tổng lợi nhuận trước thuế trong năm 2007 chủ yếu là do chi nhánh đã tăng được doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Mặt khác, nhân tố chủ yếu chủ yếu làm giảm lợi nhuận giữa hai năm lại là việc tăng giá vốn của hàng xuất bán, cũng chính là giá thành sản xuất thực tế đã tăng
PHẦN II: Những đặc điểm về bộ máy kế toán và công tác hạch toán của công ty
2.1) Bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán theo mô hình tập trung có nhiệm vụ thực hiện đầy đủ các chế độ hạch toán và quản lý tài chính, ghi chép và phản ánh đầy đủ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh , tổ chức lập báo cáo tài chính, tổ chức bảo quản, lưu trữ hồ sơ kế toán, cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho lãnh đạo công ty. Đứng đầu bộ máy là kế toán trưởng chi nhánh, giúp việc cho kế toán trưởng là các nhân viên kế toán . Nhân viên kế toán thực hiện các phần hành kế toán theo nhiệm vụ được giao.
Tại phòng kế toán công ty : căn cứ vào chứng từ do các trạng, đội sản xuất gửi lên, phòng kế toán tập hợp số liệu, ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính, đồng thời phân tích, kiểm tra các nghiệp vụ hạch toán. Nhìn chung mọi công việc kế toán đều tập trung thực hiện tại phòng kế toán chi nhánh. Dưới các đội sản xuất có bố trí các nhân viên kinh tế để tập hợp, phân loại chứng từ, theo dõi sản lượng, hợp đồng thực hiện. Cuối tháng, nhân viên kinh tế tại các đội sản xuất chuyển chứng từ về phòng kế toán để thực hiện các công tác hạch toán.
Sơ đồ 2.1 : bộ máy kế toán
Kế toán tài sản cố định, tiền lương và bảo hiểm xã hội
Kế toán tổng hợp
Kế toán vốn bằng tiền, công nợ phải thu – phải trả
Kế toán chi phí, giá thành
Kế toán trưởng
2.2) Chứng từ hoá đơn sử dụng
Tại chi nhánh, kế toán áp dụng hình thức nhận kí chung theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hạch toán kế toán chi phí dịch vụ vận tải kế toán sử dụng tài khoản :
Tài khoản 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản 627 : Chi phí sản xuất chung
Các tài khoản liên quan như : TK 111, 112, 153, 214, 334, 338…
Các tài khoản trên được mở chi tiết theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Từ các chứng từ gốc như : phiếu xuất kho, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương…Hàng ngày kế toán phản ánh vào các bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội và sổ chi tiết các tài khoản 621, 622, 627 : sổ nhật kí chung. Từ sổ chi tiết các tài khoản 621, 622, 627 kế toán kết chuyển sang bảng tổng hợp chi phí dich vụ vận tải. Từ sổ nhật kí chung, kế toán vào sổ cái tài khoản 621, 622, 627. Từ bảng tổng hợp chi phí dịch vụ vận tải, sổ cái tài khoản 621, 622, 627 kết chuyển sang bảng tính giá thành dịch vụ vận tải, lập báo cáo kết toán.
Chứng từ cho hạch toán chi phí ở đây gồm có :
+ Chứng từ phản ánh thủ tục hải quan : Biên lai nộp lệ phí hải quan, giấy tờ nộp phí, lệ phí liên quan đếnlàm thủ tục hải quan.
+ Chứng từ ph
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác

Top