Download Báo cáo Thực tập Tại Công ty cổ phần hợp tác đầu tư và phát triển nguồn nhân lực quốc tế
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I 2
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HỢP TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC QUỐC T Ế. 2
1. Giới thiệu tổng quan về hoạt động Công ty Cổ phần hợp tác đầu tư và phát triển nguồn nhân lực quốc tế: 2
2. Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty. 4
3. Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban: 5
4. Nguyên tắc quản lý của Công ty là: 5
5. Các loại giấy tờ có liên quan đến Công ty: 6
CHƯƠNG II 7
KHẢO SÁT HỆ THỐNG BÀI TOÁN QUẢN LÝ BÁN HÀNG MÁY TÍNH VÀ THIẾT BỊ VĂN PHÒNG CÔNG TY CỔ PHẦN HỢP TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC QUỐC TẾ. 7
I.CÁC THÔNG TIN VÀO / RA CỦA HỆ THỐNG: 7
1. Mục tiêu quản lý: 7
2. Đầu vào của hệ thống: 7
II. QUY TRÌNH QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY: 8
1.Hệ thống hiện tại: 8
2.Quy trình công việc của Công ty: 8
II. PHÁT BIỂU BÀI TOÁN QUẢN LÝ BÁN HÀNG: 9
CHƯƠNG III 10
PHÂN TÍCH VÀ THẾT KẾ HỆ THỐNG BÀI TOÁN QUẢN LÝ BÁN HÀNG MÁY TÍNH VÀ THIẾT BỊ VĂN PHÒNG 10
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 10
I.KHÁI NỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU 10
1.Khái niệm: 10
2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: 10
3. Chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu: 10
II. KHÁI NIỆM HỆ THỐNG THÔNG TIN. 11
III. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG. 13
1. Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC) 13
2. Biều đồ luồng dữ liệu (Sơ đồ luồng dữ liệu BLD) 14
3. Mô hình thực thể liên kết. 15
B. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU: 17
I. MÔ H ÌNH PHÂN CẤP CHỨC NĂNG V Ề MẶT SỬ LÝ: 17
1. Biều đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh: 18
II. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH: 21
1. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng theo dõi nhập hàng: 21
2. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng theo dõi xuất hàng: 21
3. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng theo dõi hàng tồn 22
5. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng theo dõi doanh thu: 23
III. MÔ H ÌNH THỰC THỂ LI ÊN KẾT CỦA HỆ THỐNG 23
2. Sơ đồ thực thể liên kết: E - R. 24
3. Sơ đồ thực thể liên kết chi tiết: 25
C. THIẾT KẾ CÁC BẢNG CSDL HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG. 26
1. Bảng Nhà cung cấp (NhaCungCap): 26
2. Bảng Khách hàng (KhachHang): 26
4. Bảng Dòng hoá đơn bán hàng: 27
6.Bảng Mặt hàng (MatHang): 28
7. Bảng loại hàng: 29
8.Bảng phiếu bảo hành (PhieuBaoHanh): 30
9. Bảng dòng hoá đơn nhập (DongHDN): 30
10. Mối quan hệ giữa các bảng: 31
D. GIAO DIỆN PHẦN MỀM: 32
1. Form chính của chương trình sẽ có giao diện như sau: 32
2. Form nhập thông tin nhà cung cấp: 33
4. Form cập nhật thông tin về loại hàng: 35
6. Form cập nhật hoá đơn bán hàng 36
7. Form cập nhật hoá đơn nhập hàng: 37
9. Form tìm kiếm thông tin hàng hoá 38
11. Form tìm kiếm thông tin nhà cung cấp 39
12. Form thống kê số lượng hàng thao tiêu trí: 40
13. Form báo cáo doanh thu tài chính: 41
E.GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ SỬ DỤNG. 41
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ACCESS: 41
II. LẬP TRÌNH BẰNG V ISTUAL BASIC: 43
1.Giới thiệu về Vistual Basic: 43
2. Thiết kế giao diện: 43
4. Đối tượng và cách sử dụng đối tượng: 43
CHƯƠNG IV 45
I. CÀI ĐẶT. 45
II. CHẠY THỬ: 45
II. ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH 45
1. Ưu điểm: 45
2. Khuyến điểm. 45
3. Hướng phát triển cho tương lai. 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 47
PHỤ LỤC(Code) 47
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Bên cạnh đó công ty CTD chúng tui còn có đội ngũ cộng tác viên là cán bộ, giảng viên, chuyên viên các Bộ Ngành luôn phối hợp cùng các cán bộ trong công ty về kỹ thuật, Marketing nhằm mục đích hỗ trợ và phát triển kinh doanh.
Ban Giám đốc
Tổ chức
Phòng kỹ thuật
Phòng kế toán
Phòng kinh doanh
3. Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban:
Ban Giám đốc:
Giám đốc là người có quyền cao nhất, chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ hoạt động của công ty, thu thập thông tin và ý kiến từ các phòng ban để đưa ra những quyết định quan trọng và đứng đắn trong lĩnh vực kinh doanh giúp công ty ngày càng phát triển mạnh, và có nghĩa vụ cũng như quyền lợi đối với nhà nước.
Phòng kinh doanh:
Nhiệm vụ chính là khảo sát thị trường tìm ra các nguồn hàng và đối tác cho công ty, phòng kinh doanh còn đảm nhận cùng ban giám đốc đưa ra các văn bản điều hành trong việc nhập và bán hàng, giá cả và cách bán hàng kinh doanh hiệu quả nhất nhằm mở rộng mạng lưới thị trường, và các đối tác của công ty.
Phòng kế toán:
Thực hiện các chế độ hoạch toán trong Công ty, giám sát vốn và thực hiện các chế độ khấu hao, bảo toàn vốn theo dõi cùng với phòng kinh doanh theo dõi quá trình nhập xuất các lô hàng và tính toán được hiệu quả trong quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị mình.
Phòng Tổ chức:
Lên kế hoạch hoạt động, sắp xếp và giám sát lịch làm việc, thực hiện các chế độ và hoạch toán tiền lương cho nhân viên trong Công ty.
4. Nguyên tắc quản lý của Công ty là:
- Hàng nhập do Nhà cung cấp của các Công ty sản xuất linh kiện máy tính chính hãng như: Asus, Foxcon, Intel, Gigabyte…theo hình thức đặt hàng số lượng.
- Hàng bán ra:
Theo dõi số lượng hàng bán ra với giá theo quy định của Công ty, của nhà sản xuất và theo giá chung của thị trường.
Theo dõi hàng tồn kho.
Theo chất lượng của sản phẩm (dõi bảo hành)
- Công ty có các hình thức tiếp thị, khuyến mại, tìm hiểu thị trường, thị hiếu của khách hàng.
- Khách hàng: ưu đãi với khách quen mua số lượng sẽ được giảm giá, luôn gây uy tín với khách hàng mới.
5. Các loại giấy tờ có liên quan đến Công ty:
Ngoài giấy phép kinh doanh do Nhà nước cấp thì Công ty còn có một số giấy tờ riêng như: - Phiếu nhập ( Hoá đơn nhập hàng)
- Phiếu xuất (Hoá đơn bán hàng)
- Giấy bảo hành….
CHƯƠNG II
KHẢO SÁT HỆ THỐNG BÀI TOÁN QUẢN LÝ BÁN HÀNG MÁY TÍNH VÀ THIẾT BỊ VĂN PHÒNG CÔNG TY CỔ PHẦN HỢP TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC QUỐC TẾ.
I.CÁC THÔNG TIN VÀO / RA CỦA HỆ THỐNG:
Hệ thống chương trình phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Giảm thiểu công sức, thời gian của con người.
Truy cập tìm kiếm nhanh chóng, thuận tiện, hiệu quả và chính xác.
Lập báo cáo nhanh chóng, chính xác giúp cho nhân viên kinh doanh đưa ra những phương án kinh doanh hợp lý và kịp thời.
1. Mục tiêu quản lý:
- Theo dõi được hàng nhập vào.
- Theo dõi được hàng bán ra.
- Theo dõi được số lượng hàng tồn kho.
- Theo dõi được vấn đề về bảo hành.
- Theo dõi được vấn đến doanh thu của Công ty.
2. Đầu vào của hệ thống:
- Thông tin Nhà cung cấp.
- Thông tin mặt hàng.
- Thông tin về khách hàng
- Thông tin về hoá đơn nhập/ xuất.
- Thông tin về bảo hành
3. Đầu ra của hệ thống:
- Thống kê lượng hàng hoá tồn kho theo mặt hàng hay Nhà cung cấp.
- Thống kê doanh thu của Công ty.
- Thống kê hàng bảo hành, tình trạng bảo hành của khách hàng.
II. QUY TRÌNH QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY:
1.Hệ thống hiện tại:
Công ty kinh doanh máy tính nên thường phải nhập và bán rất nhiều chủng loại, linh kiện máy tính khác nhau và việc áp dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý dữ liệu chưa được triệt để nên công ty vẫn gặp nhiều khó khăn trong việc quản lý mua cũng như bán hàng, và những nhược điểm thường gặp là:
Thời gian chi phi cho việc truy xuất dữ liệu chậm cho nên không đáp ứng được tính nhanh nhạy của thông tin.
Khi số lượng khách hàng mua cũng tăng lên với số lượng lớn thì việc kiểm tra hàng trong kho rất khó khăn, việc chờ đợi lâu và hơn nữa có thể nhầm lẫn gây ra sự khó chịu với khách hàng.
Đối với kế toán thì công đoạn lập hoá đơn thanh toán phải làm thủ công nên việc nhầm lẫn giá cả giữa các mặt hàng, tính nhầm hoá đơn là không thể tránh khỏi.
Khi lãnh đạo cần báo cáo đột xuất về mặt hàng nào đó thì nhân viên phòng hành chính tổng hợp phải lấy số lượng thực tế tại kho và đối chiếu với kế toán kho, tổng hợp số liệu chứng từ liên quan để kết xuất thông tin cần thiết cho báo nên rất tốn thời gian.
Với thời kỳ hội nhập mở cửa thì mặt hàng máy vi tính là một trong những mặt hàng bán khá chạy, đời sống nhân dân ngày được nâng lên đồng nghĩa với thời kỳ của CNTT dang bùng nổ. Từ đó hệ thống quản lý của Công ty ngày càng được hoàn thiện hơn.
2.Quy trình công việc của Công ty:
Đối tượng mua sắm của Công ty là tất cả mọi tầng lớp nhân dân, học sinh, sinh viên có nhu cầu mua sắm và sử dụng máy tính, các thiết bị văn phòng có thể đến Công ty và tuỳ chọn cho mình một bộ máy tính ưng ý tuỳ theo yêu cầu và giá tiền khách hàng mong muốn và nhân viên kinh doanh sẽ tư vấn và giúp khách hàng.
Trong quá trình thanh toán: khách hàng thành toán với nhân viên kế toán của Công ty, kế toán sẽ viết hoá đơn trên đó có ghi rõ họ tên, địa chỉ, điện thoại của khách hàng đồng thời ghi rõ mã mặt hàng, loại mặt hàng, tên mặt hàng, số lượng, đơn giá, ngày bán cộng với phiếu bảo hành của sản phẩm… Trên mỗi mặt hàng có dán mác, nhãn nhà sản xuất, năm ra đời sản phẩm…Ngoài ra Công ty còn chấp nhận khách hàng thanh toán bằng hình thức chuyển khoản.
Khi khách hàng chọn được một sản phẩm nào đó thì sẽ có nhân viên giao hàng giao hàng đến tận nơi theo địa chỉ của khách hàng (Nhưng không quá 10km).
Cứ hàng tháng nhân viên kinh doanh tiến hành kiểm kê các loại mặt hàng xem mặt hàng nào bán chạy nhất, mặt hàng nào tồn nhiều, theo dõi lượng khách hàng đến mua hàng tại Công ty, số lượng khách đến bảo hành đồng thời lập danh sách nhập hàng.
Tóm lại: Quy trình hoạt động của Công ty là nhập hàng, bán hàng và thống kê hàng tồn kho, thông kê doanh thu, theo dõi chất lượng của sảm phảm mình tiêu thụ, bám sát vào thực tế để đưa ra từng bước đi hợp lý cho Công ty ngày càng phát triển lơn mạnh.
II. PHÁT BIỂU BÀI TOÁN QUẢN LÝ BÁN HÀNG:
Để quản lý được một khối lượng hàng hoá lớn thì hệ thống phải đáp ứng được các yêu cầu: Dễ cập nhật, dễ tìm kiếm, dễ tra cứu, dễ sửa đổi ngoài ra hệ thống cần xử lý được các lỗi và kiểm tra được tính đúng đắn của dữ liệu ngay từ khi cập nhật
Để đạt được mục đích ta cần xác định được:
- Đầu vào của hệ thống là thông tin về:
+ Thông tin về khách hàng.
+ Thông tin về mặt hàng.
+ T...
Download Báo cáo Thực tập Tại Công ty cổ phần hợp tác đầu tư và phát triển nguồn nhân lực quốc tế miễn phí
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I 2
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HỢP TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC QUỐC T Ế. 2
1. Giới thiệu tổng quan về hoạt động Công ty Cổ phần hợp tác đầu tư và phát triển nguồn nhân lực quốc tế: 2
2. Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty. 4
3. Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban: 5
4. Nguyên tắc quản lý của Công ty là: 5
5. Các loại giấy tờ có liên quan đến Công ty: 6
CHƯƠNG II 7
KHẢO SÁT HỆ THỐNG BÀI TOÁN QUẢN LÝ BÁN HÀNG MÁY TÍNH VÀ THIẾT BỊ VĂN PHÒNG CÔNG TY CỔ PHẦN HỢP TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC QUỐC TẾ. 7
I.CÁC THÔNG TIN VÀO / RA CỦA HỆ THỐNG: 7
1. Mục tiêu quản lý: 7
2. Đầu vào của hệ thống: 7
II. QUY TRÌNH QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY: 8
1.Hệ thống hiện tại: 8
2.Quy trình công việc của Công ty: 8
II. PHÁT BIỂU BÀI TOÁN QUẢN LÝ BÁN HÀNG: 9
CHƯƠNG III 10
PHÂN TÍCH VÀ THẾT KẾ HỆ THỐNG BÀI TOÁN QUẢN LÝ BÁN HÀNG MÁY TÍNH VÀ THIẾT BỊ VĂN PHÒNG 10
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 10
I.KHÁI NỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU 10
1.Khái niệm: 10
2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: 10
3. Chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu: 10
II. KHÁI NIỆM HỆ THỐNG THÔNG TIN. 11
III. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG. 13
1. Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC) 13
2. Biều đồ luồng dữ liệu (Sơ đồ luồng dữ liệu BLD) 14
3. Mô hình thực thể liên kết. 15
B. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU: 17
I. MÔ H ÌNH PHÂN CẤP CHỨC NĂNG V Ề MẶT SỬ LÝ: 17
1. Biều đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh: 18
II. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH: 21
1. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng theo dõi nhập hàng: 21
2. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng theo dõi xuất hàng: 21
3. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng theo dõi hàng tồn 22
5. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng theo dõi doanh thu: 23
III. MÔ H ÌNH THỰC THỂ LI ÊN KẾT CỦA HỆ THỐNG 23
2. Sơ đồ thực thể liên kết: E - R. 24
3. Sơ đồ thực thể liên kết chi tiết: 25
C. THIẾT KẾ CÁC BẢNG CSDL HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG. 26
1. Bảng Nhà cung cấp (NhaCungCap): 26
2. Bảng Khách hàng (KhachHang): 26
4. Bảng Dòng hoá đơn bán hàng: 27
6.Bảng Mặt hàng (MatHang): 28
7. Bảng loại hàng: 29
8.Bảng phiếu bảo hành (PhieuBaoHanh): 30
9. Bảng dòng hoá đơn nhập (DongHDN): 30
10. Mối quan hệ giữa các bảng: 31
D. GIAO DIỆN PHẦN MỀM: 32
1. Form chính của chương trình sẽ có giao diện như sau: 32
2. Form nhập thông tin nhà cung cấp: 33
4. Form cập nhật thông tin về loại hàng: 35
6. Form cập nhật hoá đơn bán hàng 36
7. Form cập nhật hoá đơn nhập hàng: 37
9. Form tìm kiếm thông tin hàng hoá 38
11. Form tìm kiếm thông tin nhà cung cấp 39
12. Form thống kê số lượng hàng thao tiêu trí: 40
13. Form báo cáo doanh thu tài chính: 41
E.GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ SỬ DỤNG. 41
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ACCESS: 41
II. LẬP TRÌNH BẰNG V ISTUAL BASIC: 43
1.Giới thiệu về Vistual Basic: 43
2. Thiết kế giao diện: 43
4. Đối tượng và cách sử dụng đối tượng: 43
CHƯƠNG IV 45
I. CÀI ĐẶT. 45
II. CHẠY THỬ: 45
II. ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH 45
1. Ưu điểm: 45
2. Khuyến điểm. 45
3. Hướng phát triển cho tương lai. 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 47
PHỤ LỤC(Code) 47
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
o tạo chính qui, luôn được trang bị thêm kiến thức qua các khoá đào tạo kỹ thuật mới để nâng cao chuyên môn và được thử thách qua các dự án thực tế của công ty, bảo đảm làm chủ được các công nghệ tiên tiến nhất của thế giới trong lĩnh vực công nghệ, công nghệ thông tin, ứng dụng một cách có hiệu quả các tiến bộ khoa học đó vào kinh tế nước nhà.Bên cạnh đó công ty CTD chúng tui còn có đội ngũ cộng tác viên là cán bộ, giảng viên, chuyên viên các Bộ Ngành luôn phối hợp cùng các cán bộ trong công ty về kỹ thuật, Marketing nhằm mục đích hỗ trợ và phát triển kinh doanh.
Ban Giám đốc
Tổ chức
Phòng kỹ thuật
Phòng kế toán
Phòng kinh doanh
3. Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban:
Ban Giám đốc:
Giám đốc là người có quyền cao nhất, chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ hoạt động của công ty, thu thập thông tin và ý kiến từ các phòng ban để đưa ra những quyết định quan trọng và đứng đắn trong lĩnh vực kinh doanh giúp công ty ngày càng phát triển mạnh, và có nghĩa vụ cũng như quyền lợi đối với nhà nước.
Phòng kinh doanh:
Nhiệm vụ chính là khảo sát thị trường tìm ra các nguồn hàng và đối tác cho công ty, phòng kinh doanh còn đảm nhận cùng ban giám đốc đưa ra các văn bản điều hành trong việc nhập và bán hàng, giá cả và cách bán hàng kinh doanh hiệu quả nhất nhằm mở rộng mạng lưới thị trường, và các đối tác của công ty.
Phòng kế toán:
Thực hiện các chế độ hoạch toán trong Công ty, giám sát vốn và thực hiện các chế độ khấu hao, bảo toàn vốn theo dõi cùng với phòng kinh doanh theo dõi quá trình nhập xuất các lô hàng và tính toán được hiệu quả trong quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị mình.
Phòng Tổ chức:
Lên kế hoạch hoạt động, sắp xếp và giám sát lịch làm việc, thực hiện các chế độ và hoạch toán tiền lương cho nhân viên trong Công ty.
4. Nguyên tắc quản lý của Công ty là:
- Hàng nhập do Nhà cung cấp của các Công ty sản xuất linh kiện máy tính chính hãng như: Asus, Foxcon, Intel, Gigabyte…theo hình thức đặt hàng số lượng.
- Hàng bán ra:
Theo dõi số lượng hàng bán ra với giá theo quy định của Công ty, của nhà sản xuất và theo giá chung của thị trường.
Theo dõi hàng tồn kho.
Theo chất lượng của sản phẩm (dõi bảo hành)
- Công ty có các hình thức tiếp thị, khuyến mại, tìm hiểu thị trường, thị hiếu của khách hàng.
- Khách hàng: ưu đãi với khách quen mua số lượng sẽ được giảm giá, luôn gây uy tín với khách hàng mới.
5. Các loại giấy tờ có liên quan đến Công ty:
Ngoài giấy phép kinh doanh do Nhà nước cấp thì Công ty còn có một số giấy tờ riêng như: - Phiếu nhập ( Hoá đơn nhập hàng)
- Phiếu xuất (Hoá đơn bán hàng)
- Giấy bảo hành….
CHƯƠNG II
KHẢO SÁT HỆ THỐNG BÀI TOÁN QUẢN LÝ BÁN HÀNG MÁY TÍNH VÀ THIẾT BỊ VĂN PHÒNG CÔNG TY CỔ PHẦN HỢP TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC QUỐC TẾ.
I.CÁC THÔNG TIN VÀO / RA CỦA HỆ THỐNG:
Hệ thống chương trình phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Giảm thiểu công sức, thời gian của con người.
Truy cập tìm kiếm nhanh chóng, thuận tiện, hiệu quả và chính xác.
Lập báo cáo nhanh chóng, chính xác giúp cho nhân viên kinh doanh đưa ra những phương án kinh doanh hợp lý và kịp thời.
1. Mục tiêu quản lý:
- Theo dõi được hàng nhập vào.
- Theo dõi được hàng bán ra.
- Theo dõi được số lượng hàng tồn kho.
- Theo dõi được vấn đề về bảo hành.
- Theo dõi được vấn đến doanh thu của Công ty.
2. Đầu vào của hệ thống:
- Thông tin Nhà cung cấp.
- Thông tin mặt hàng.
- Thông tin về khách hàng
- Thông tin về hoá đơn nhập/ xuất.
- Thông tin về bảo hành
3. Đầu ra của hệ thống:
- Thống kê lượng hàng hoá tồn kho theo mặt hàng hay Nhà cung cấp.
- Thống kê doanh thu của Công ty.
- Thống kê hàng bảo hành, tình trạng bảo hành của khách hàng.
II. QUY TRÌNH QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY:
1.Hệ thống hiện tại:
Công ty kinh doanh máy tính nên thường phải nhập và bán rất nhiều chủng loại, linh kiện máy tính khác nhau và việc áp dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý dữ liệu chưa được triệt để nên công ty vẫn gặp nhiều khó khăn trong việc quản lý mua cũng như bán hàng, và những nhược điểm thường gặp là:
Thời gian chi phi cho việc truy xuất dữ liệu chậm cho nên không đáp ứng được tính nhanh nhạy của thông tin.
Khi số lượng khách hàng mua cũng tăng lên với số lượng lớn thì việc kiểm tra hàng trong kho rất khó khăn, việc chờ đợi lâu và hơn nữa có thể nhầm lẫn gây ra sự khó chịu với khách hàng.
Đối với kế toán thì công đoạn lập hoá đơn thanh toán phải làm thủ công nên việc nhầm lẫn giá cả giữa các mặt hàng, tính nhầm hoá đơn là không thể tránh khỏi.
Khi lãnh đạo cần báo cáo đột xuất về mặt hàng nào đó thì nhân viên phòng hành chính tổng hợp phải lấy số lượng thực tế tại kho và đối chiếu với kế toán kho, tổng hợp số liệu chứng từ liên quan để kết xuất thông tin cần thiết cho báo nên rất tốn thời gian.
Với thời kỳ hội nhập mở cửa thì mặt hàng máy vi tính là một trong những mặt hàng bán khá chạy, đời sống nhân dân ngày được nâng lên đồng nghĩa với thời kỳ của CNTT dang bùng nổ. Từ đó hệ thống quản lý của Công ty ngày càng được hoàn thiện hơn.
2.Quy trình công việc của Công ty:
Đối tượng mua sắm của Công ty là tất cả mọi tầng lớp nhân dân, học sinh, sinh viên có nhu cầu mua sắm và sử dụng máy tính, các thiết bị văn phòng có thể đến Công ty và tuỳ chọn cho mình một bộ máy tính ưng ý tuỳ theo yêu cầu và giá tiền khách hàng mong muốn và nhân viên kinh doanh sẽ tư vấn và giúp khách hàng.
Trong quá trình thanh toán: khách hàng thành toán với nhân viên kế toán của Công ty, kế toán sẽ viết hoá đơn trên đó có ghi rõ họ tên, địa chỉ, điện thoại của khách hàng đồng thời ghi rõ mã mặt hàng, loại mặt hàng, tên mặt hàng, số lượng, đơn giá, ngày bán cộng với phiếu bảo hành của sản phẩm… Trên mỗi mặt hàng có dán mác, nhãn nhà sản xuất, năm ra đời sản phẩm…Ngoài ra Công ty còn chấp nhận khách hàng thanh toán bằng hình thức chuyển khoản.
Khi khách hàng chọn được một sản phẩm nào đó thì sẽ có nhân viên giao hàng giao hàng đến tận nơi theo địa chỉ của khách hàng (Nhưng không quá 10km).
Cứ hàng tháng nhân viên kinh doanh tiến hành kiểm kê các loại mặt hàng xem mặt hàng nào bán chạy nhất, mặt hàng nào tồn nhiều, theo dõi lượng khách hàng đến mua hàng tại Công ty, số lượng khách đến bảo hành đồng thời lập danh sách nhập hàng.
Tóm lại: Quy trình hoạt động của Công ty là nhập hàng, bán hàng và thống kê hàng tồn kho, thông kê doanh thu, theo dõi chất lượng của sảm phảm mình tiêu thụ, bám sát vào thực tế để đưa ra từng bước đi hợp lý cho Công ty ngày càng phát triển lơn mạnh.
II. PHÁT BIỂU BÀI TOÁN QUẢN LÝ BÁN HÀNG:
Để quản lý được một khối lượng hàng hoá lớn thì hệ thống phải đáp ứng được các yêu cầu: Dễ cập nhật, dễ tìm kiếm, dễ tra cứu, dễ sửa đổi ngoài ra hệ thống cần xử lý được các lỗi và kiểm tra được tính đúng đắn của dữ liệu ngay từ khi cập nhật
Để đạt được mục đích ta cần xác định được:
- Đầu vào của hệ thống là thông tin về:
+ Thông tin về khách hàng.
+ Thông tin về mặt hàng.
+ T...