Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

PHẦN I : TỔNG QUAN NHÀ MÁY
I. Lịch sử hình thành và phát triển
Nhà máy hóa chất Biên Hòa được thành lập năm 1962, lúc đó nhà máy mang tên như Công ty cổ phần, có tên gọi là VICACO.
Lúc đầu nhà máy do một số hoa kiều góp vốn xây dựng và lấy tên là VICACO, do ông Lưu Văn Thành làm giám đốc, đến 1975 thì nhà máy được đặt dưới quyền quản lí của nhà nước.
Năm 1976, nhà máy chính thức được quốc hiệu hóa, lấy tên là Nhà Máy Hóa Chất Biên Hòa, trực thuộc công ty hóa chất cơ bản Miền Nam.
Năm 1979, đầu tư 2 máy chỉnh lưu mới công suất 10.000A để thay thế cho 4 máy phát điện một chiều với công suất 800A, đến năm 1983 nhà máy đầu tư đổi mới bình điện phân Hooker với công suất 4300 tấn NaOH /năm thay cho bình Vooce.
Vào năm 1986 nhà máy đầu tư đổi mới công nghệ bình điện phân màng Membram thay cho bình Hooker có công suất 10.000 tấn NaOH /năm.
Năm 1996, bình điện phân có màng trao đổi ion được đưa vào quá trình sản xuất. Đây là phương pháp sản xuất tiên tiến nhất hiện nay đưa năng xuất nhà máy tăng vọt. Việc đầu tư hợp lí đã mang lạo nhiều hiệu quả cho nhà máy.
Vào năm 1998 nhà máy đầu tư công nghệ sản xuất axít HCl có công xuất 60 tấn/ngày. Hiện nay nhà máy tiếp tục đầu tư công nghệ hóa lỏng Clo (Cl2) với công xuất 12tấn /ngày.
Năm 2002, xưởng sản xuất xút - clo của Nhà máy được đầu tư theo chiều sâu: công nghệ tiên tiến, nâng cao công suất từ 10.000 lên 15.000 tấn xút/năm cùng các sản phẩm gốc clo tương ứng. Hiện nay so nhu cầu về xút ngày càng tăng nên mạnh nên mục tiêu đấu tư mở rộng của Nhà máy là nâng cao năng xuất sản xuất lên 20.000 tấn/năm có tính đến mở rộng lên 30.000 tấn/năm vào năm 2005 nhằm đáp ứng đồng bộ yêu cầu liên quan (xút, clo lỏng, PAC,…).
cách mua bán:
Mua và nhập khẩu nguyên liệu với số lượng lớn, thông thường mẫu hàng rời, hàng xá; với số lượng nhỏ có bao bì thường mua bằng container.
Bán sản phẩm trong nước: giao hàng tận nơi nếu có yêu cầu, hàng có thể vận chuyển bằng xe bồn.
II. Địa điểm xây dựng:
Địa chỉ : 01-đường 9-khu công nghiệp Biên Hòa I- Đồng Nai
1. Mặt bằng nhà máy
Có hình đính kèm.
2. Mặt bằng phân xưởng sản xuất chính
Phân xưởng điện giải nằm giữa Nhà máy, gần phòng điểu khiển.

3. Diện tích xây dựng:
Tổng diện tích mặt bằng: 56.780 m2.
Văn phòng nhà máy có tổng diện tích đất là: 970 m2
Phân xưởng xút clo có tổng diện tích đất là: 16.300 m2
Phân xưởng silicat có tổng diện tích đất là: 3.600 m2
Phân xưởng cơ điện có tổng diện tích đất là: 320 m2.
Diện tích mặt trong chưa sử dụng là: 6.403m2
Diện tích vườn hoa, công viên là: 4.245m2
Diện tích mương, rảnh thoát nước là: 3.562m2
4. Tình trạng giao thông
Nhà máy nằm trong khu công nghiệp Biên Hòa I, trên quốc lộ 1A, rất thuận lợi về mặt giao thông, Nhà máy nằm sát bờ sông cũng khá thuân lợi cho việc giao nhận hàng bằng đường thủy.
5. Tình trạng ô nhiễm
Về ô nhiễm nguồn nước: Nhà máy đã xử lí trước khi thải ra sông.
Về không khí: chỉ nguy hiểm khi có Clo rò ra tại tổ hóa lỏng Clo và tổ axit, nhưng khi gặp trường hợp này Nhà máy cũng sẽ xử lí ngay.Vấn đề mội trường được nhà mày xử lý rất tốt.
III. Sơ đồ tổ chức nhà máy
1. Bố trí nhân sự
2. Tổ chức ca
Các công nhân sản xuất được phân công luân phiên thay đổi theo 3 ca
Ca 1 : 7g – 15 g
Ca 2 : 15g – 22g
Ca 3 : 22g – 7g
Nhà máy hoạt động theo 3 ca liên tục. Mỗi ca, tổ sản xuất vận hành qui trình có trưởng ca điều khiển.





IV. Nhu cầu sản phẩm đối với xã hội:
Hiện nay nhu cầu sản phẩm xút và của xã hội nhất là trong công nghiệp rất lớn. Xút cung cấp cho ngành giấy, sản xuất chất tẩy rửa,… Clo cho sản xuất mì chính và Clo hóa các sản phẩm tổng hợp hữu cơ đi từ dầu khí (Clo hóa etylen để sản xuất nhựa PVC). Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm hóa chất tiêu dùng rất lớn. Hiện nay nước ta mới cung cấp được khoảng 1kg/người/năm chất tẩy rửa (thế giới 5,5 kg/người). (theo tài kiệu của Sơ Kế Hoạch và Đầu Tư TpHCM)
Đến năm 2010, nhu cầu xút cho lĩnh vực công nghiệp giấy lên tới 120.000 tấn, sản xuất hóa chất 20.000 tấn và các ngành khác là 20000 tấn. đến năm 2020 con số tổng cộng lên đến 380.000 tấn. (theo Sở Công Nghiệp TpHCM)
Ta thấy rõ ràng Xút, bản thân nó đã có một thị trường rất rộng lớn trong nước chưa tính đến xuất khẩu.
Còn Clo cũng có 1 thị trường khá ổn định. Clo lỏng cung cấp cho công nghệ xử lí nước mà nhu cầu về nước sạch, nước cấp thủy cục luôn rất cần thiết cho xã hội.
Ngành sản xuất Xút-Clo đã trở 1 trong các ngành hóa chất cơ bản không thể thiếu đối với xã hội và nhu cầu ngày càng tăng.
V. Phương pháp xử lí chất thải:
Xaây döïng vaø aùp duïng heä thoáng quaûn lyù moâi tröôøng theo tieâu chuaån ISO 14001: 2004.
Chất thải chủ yếu nhất của nhà máy là các loại cặn bã rắn sau các quá trình lọc ở phân xưởng sản xuất sơ cấp (xử lí nước muối trước khi cấp cho điện giải) và xưởng sản xuất silicat. Các loại cặn bã này được đưa vào máy lọc ép phần lỏng được tái sử dụng còn phần rắn được phòng môi trường vào thu lấy.
Còn các loại chất thải khác: rác sinh hoạt, rác hóa học được phân loại riêng biệt và cũng được phòng môi trường mang đi.
Nước thải được đưa tới bể chứa, kiểm tra pH rồi được trung hòa trước khi thải ra sông.
Khí thải tại các tháp hấp thụ được thải ra ngoài với nồng độ cho phép
( H2, Cl2, HCl)
 Clor lỏng
Nạp Clo lỏng vào bình chứa
Lưu kho
Bảo quản:
Khu vực bình chứa clo đã nạp phải sạch sẽ, thoáng mát, không bị ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp
Bình đã nạp clo phải lắp đầy đủ mũ chụp ngõ ra của van và nắp chụp bảo vệ van.
Không được xếp đặt bình đã nạp clo chung với các vật liệu khác.
Bình đã nạp clo không được lưu kho quá 30 ngày kể từ ngày nạp. Nhân viên tổ nạp bình theo dõi thời hạn này, nhân viên PKD có nhiệm vụ nhắc nhở khách hàng nhận bình đúng hạn kỳ. Nếu quá thời hạn lưu kho nêu trên, để tránh nghẹt van, tổ nạp bình định kỳ kiểm tra van bình.

Bao gói:
Clo lỏng được nạp vào các bình chứa chuyên dùng,bình chứa sau khi đã nạp Clo lỏng phải dán nhãn, trên nhãn ghi rõ: Tên khách hàng, ngày nạp, người nạp, trọng lượng và được xếp đặt trong kho theo đúng vị trí sơ đồ kho (tham khảo VICACO-HD-7.5.3).
 Axít Clohydric (HCl ):
Lưu kho:
Axít clohydric được lưu kho và bảo quản trong các thiết bị chứa:
D605.2, D605.3, D605.4, D605.5, D605.6, D605.7, D605.8, D606.1, D606.2, D606.3, D606.4
Riêng thiết bị chứa D 605.1 dùng để chứa sản phẩm không phù hợp.
Bảo quản :
Axít clohydric được bảo quản trong các bồn chứa thành phẩm trong các điều kiện bình thường. Để đảm bảo chất lượng và số lượng trong suốt quá trình lưu kho và bảo quản, Thủ kho phải thường xuyên kiểm tra các thiết bị chứa đảm bảo không bị rò rỉ gây thất thoát thành phẩm.
Bao gói :
Trước khi giao hàng nhân viên tổ giao nhận phải phân loại và kiểm tra các bao bì chứa của khách hàng vào nhận sản phẩm cho phù hợp với từng loại sản phẩm (ví dụ Axít HCl không đựng trong các bao bì bằng kim loại vv...). Các loại bồn chứa, phuy, can vào nhận sản phẩm phải đảm bảo sạch sẽ và không làm ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm. Riêng các xe bồn chuyên dùng cho từng loại sản phẩm của nhà máy thì hàng ngày không cần lập phiếu kiểm tra (VICACO-HD-7.5.5-2/BM-9) mà lái xe trực tiếp kiểm tra và chiụ trách nhiệm về chất lượng sản phẩm giao hàng.


LỜI CẢM ƠN
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ NHÀ MÁY HÓA CHẤT BIÊN HÒA-VICACO
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN THỰC TẬP
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA LÝ
PHẦN I : TỔNG QUAN NHÀ MÁY
I. Lịch sử hình thành và phát triển
II. Địa điểm xây dựng:
1. Tình trạng giao thông
2. Tình trạng ô nhiễm
III. Sơ đồ tổ chức nhà máy
1. Bố trí nhân sự
2. Tổ chức ca
IV. Nhu cầu sản phẩm đối với xã hội:
V. Phương pháp xử lí chất thải:
VI. Công tác an toàn lao động:
1. An toàn lao động tại khu Clo lỏng:
2. An toàn lao động khu axit
3. An toàn công đoạn silicat
4. An toàn công đoạn điện giải.
5. An toàn lao động khi vận hành dây chuyền cô đặc xút:
Một số qui định về an toàn trong việc lưu trữ, bốc dỡ, vận chuyển hóa chất
PHẦN II : NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
I. Vai trò, xuất sứ, khả năng cung ứng:
1. Nguyên liệu chính:
2. Các nguyên liệu phụ:
II. Kiểm tra và xử lí sơ bộ:
III. Khả năng thay thế:
PHẦN III : DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ
I. Các dạng năng lượng sử dụng và tiện nghi hỗ trợ sản xuất :
1. Cấp điện:
2. Nguồn cấp nước:
3. Hệ thống nước giải nhiệt :
4. Hệ nước làm lạnh:
5. Cấp hơi:
6. Khí nén:
7. Khí nitơ:
8. Thông tin liên lạc:
II. Sơ đồ bố trí thiết bị máy móc:
PHẦN IV : QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
I. CÔNG ĐOẠN XỬ LÝ NƯỚC MUỐI SƠ CẤP
1. Mục đích công đoạn :
2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ:
3. Thuyết minh dây chuyền công nghệ:
4. Thiết bị chính:
5. Các thông số kỷ thuật của công đoạn sơ cấp :
6. Vận hành công đoạn sơ cấp:
7 Sự cố và cách khắc phục:
II. CÔNG ĐOẠN XỬ LÝ NƯỚC MUỐI THỨ CẤP:
1. Mục đích:
2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ:
3. Thuyết minh dây chuyền công nghệ:
4. Thiết bị chính:
5. Các thông số kỉ thuật:
6. Vận hành:
7. Sự cố và cách khắc phục :
III .Khu điện giải:
4.1 Sơ đồ khối dây chuyền điện giai:
4.2 Sơ đồ quy trình :
4.3 Mục đích:
4.4 Quy trình công nghệ:
4.5 Thông số kỹ thuật của khu điện giải:
4.6 Hệ thống phản ứng điện hóa:
IV Khu nước muối nghèo:
1. Sơ đồ công nghệ:
2. Các thiết bị chính:
3. Thao tác vận hành:
4. Các sự cố kỹ thuật xảy ra và cách khắc phục:
V Khâu tổng hợp axit HCl:
1.Sơ đồ khối
2. Các thông số kỹ thuật vận hành an toàn
3. Thuyết minh dây chuyền công nghệ:
4. Sự cố và cách khắc phục
VI Khu Hóa lỏng Clo:
1.Sơ đồ khối
2.Sơ đồ quy trình:
3.Thuyết minh quy trình :
4. Các thông số kỹ thuật vận hành an toàn:
5. Thao tác vận hành :
6. Các sự cố và khắc phục :
VII Nước vô khoáng :
1 Sơ đồ hệ thống nước vô khoáng:
2 Mục đích:
3. Thuyết minh dây chuyền:
4. Các thông số kĩ thuật:
5. Mô tả sơ lược một số thiết bị chính:
6. Sự cố và cách khắc phục:
VIII Khu silicat
1.Sơ đồ công nghệ
2.Các thiết bị chính : nồi keo
 Vận hành :
3. Thông số kỹ thuật:
4. Các sự cố kỹ thuật xảy ra và cách khắc phục:
PHẦN V : SẢN PHẨM
I/ Các sản phẩm chính phụ:
1. Chất lượng, nhu cầu tiêu thụ:
2. Giá thành:
II/ Các phương pháp kiểm tra chất luợng:
1. Các phương pháp:
2. Chæ tieâu kyõ thuaät nguyeân lieäu vaø saûn phaåm cuûa nhaø maùy:
III.Các phế phẩm của nhà máy:
1. Nguyên nhân tạo ra phế phẩm
2. Phương pháp xử lí
3. Xử lý sản phẩm cuối xút không phù hợp:
4. Xử lý sản phẩm axit HCl cuối không phù hợp:
5. Xử lý sản phẩm cuối Clo lỏng không phù hợp:
6. Xử lý sản phẩm Natri Silicat không phù hợp:
IV/ Phương pháp tồn trữ, bảo quản sản phẩm, sự thay đổi chất lượng khi tồn trữ:
1. MỤC ĐÍCH:
2. ĐỊNH NGHĨA :
3. MÔ TẢ :
PHẦN VI: KINH TẾ CÔNG NGHỆ
I Mức độ và hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu trong sản xuất
II Những bất hợp lí trong bố trí sản xuất, tiêu thụ vật liệu và sản phẩm
III Ảnh hưởng những vấn đề nêu trên đến giá thành sản phẩm

 Natri hydroxit (NaOH):
Việc lưu kho, bảo quản, giao hàng do thủ kho và tổ giao nhận thực hiện

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Các chủ đề có liên quan khác

Top