moitinhdau_41176
New Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
Download miễn phí Báo cáo thực tập tại phòng Thẩm định –Sở Giao Dịch I –Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Phần I: Qúa trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng phát triển Việt Nam 2
1.1. Quyết định hình thành Quỹ Hỗ Trợ Phát triển 2
1.1.1. Căn cứ thành lập Quỹ 2
1.1.2. Chức năng của Quỹ 2
1.1.3. Quỹ hỗ trợ phát triển có quyền 3
1.2. Quyết định thành lập Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam 3
1.2.1. Các căn cứ thành lập Ngân hàng phát triển Việt Nam 3
1.2.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam 7
1.2.2.1. Hội đồng quản lý 7
1.2.2.2. Ban kiểm soát 8
1.2.2.3. Bộ máy điều hành 9
1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam 9
1.2.4. Trách nhiệm và quyền hạn của Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam 9
1.2.4.1. Trách nhiệm của Ngân hàng Phát triển 9
1.2.4.2. Ngân hàng Phát triển được quyền: 10
Phần II: Tình hình đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư của Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam trong thời gian qua 11
2.1. Tình hình huy động vốn và tiếp nhận vốn 11
2.2. Tình hình thực hiện chính sách tín dụng đầu tư phát triển 11
2.3. Tình hình thực hiện chính sách tín dụng xuất khẩu 12
2.4. Nhận uỷ thác và quản lý nguồn vốn ODA được chính phủ cho vay lại 12
2.5. Hỗ trợ sau đầu tư 12
2.6. Tình hình thẩm định 13
2.7. Cho vay vốn thí điểm 13
2.8. Tình hình xử lý nợ 13
Phần III: Đánh giá tình hình đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư của Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam trong thời gian qua 14
3.1. Đánh giá tình hình đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư trong thời gian qua 14
3.1.1. Những thành tựu đạt được 14
3.1.1.1. Về điều hành 14
3.1.1.2. Về chính sách nghiệp vụ 14
3.2.1.3. Về huy động vốn 14
3.1.1.4. Về hoạt động tín dụng 15
3.1.1.5. Về quản lý cho vay vốn ODA và các hoạt động uỷ thác 15
3.1.1.6. Về tài chính 15
3.1.1.7. Các vấn đề khác 16
3.1.2. Những mặt còn hạn chế 16
3.1.2.1. Về cơ chế, chính sách nghiệp vụ 16
3.1.2.2. Chất lượng tín dụng 16
3.1.2.3. Tổ chức cán bộ 17
3.1.2.4. Công nghệ 17
3.1.2.5. Các vấn đề khác 17
3.2. Phương hướng và mục tiêu phát triển của NHPT trong thời gian tới 18
3.2.1. Nhiệm vụ năm 2009 18
3.2.1.1. Kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao 18
3.2.1.2. Kế hoạch của NHPT 18
3.2.2. Định hướng và Chiến lược thực hiện 19
3.2.2.1. Quan điểm chung: 19
3.2.2.1. Chiến lược thực hiện 19
KẾT LUẬN 25
LỜI MỞ ĐẦU
Là sinh viên chuyên ngành Kinh tế Đầu tư nên em đã lựa chọn thực tập tại Ngân hàng và để phù hợp với ngành học của mình thì em đã xin vào thực tập tại phòng thẩm địn để có thế hiểu sâu hơn công tác thẩm định dự án đầu tư trên thực tế như thế nào.
Là một ngân hàng chính sách, Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%, không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được Chính phủ bảo đảm khả năng thanh toán. Ngân hàng Phát triển cho vay đầu tư phát triển; hỗ trợ sau đầu tư; bảo lãnh tín dụng đầu tư; cho vay xuất khẩu; bảo lãnh tín dụng xuất khẩu; bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh hợp đồng xuất khẩu. Ngân hàng đã có những chủ trương chính sách phát triển một cách hợp lý và sáng tạo. Với những lý do như thế nên em đã nộp đơn xin thực tập tại Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam
Sau 3 tuần thực tập tại phòng Thẩm định –Sở Giao Dịch I –Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam, em đã có cơ hội hiểu biết hơn rất nhiều hoạt động của Ngân Hàng Phát Triển, về công tác thẩm định dự án đầu tư, cũng như cơ hội để áp dụng kiến thức học ở nhà trường vào thực tế. Nhờ đó, em đã hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp, để giới thiệu chung về đơn vị thực tập của mình.
Em xin chân thành Thank Cô Trần Thị Mai Hoa và các anh chị tại phòng Thẩm định –Sở Giao Dịch I –Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập cũng như quá trình hoàn thành bản báo cáo của mình
Phần I: Qúa trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng phát triển Việt Nam
1.1. Quyết định hình thành Quỹ Hỗ Trợ Phát triển
1.1.1. Căn cứ thành lập Quỹ
- Căn cứ Luật tổ chức chính phủ ngày 30/09/1992
- Căn cứ NĐ Số 43/1999/ NĐ- CP ngày 29/06/1994 của Chính phủ về tìn dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, Trưởng Ban Tổ Chức – Cán Bộ Chính Phủ và Bộ Trưởng, chủ nhiệm văn phòng chính phủ
-> Quyết định ban hành NĐ Số 50/1999/ NĐ- CP về quyết định thành lập Quỹ Hỗ Trợ Phát Triển
1.1.2. Chức năng của Quỹ
- Huy động vốn trung và dài hạn, tiếp nhận các nguồn vốn của Nhà nước ( bao gồm cả vốn trong và ngoài nước) để thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển của Nhà nước
- Sử dụng đúng mục tiêu, có hiệu quả các nguồn vốn của Quỹ
- Cho vay đầu tư và thu hồi nợ
- Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
- Thực hiện việc bảo lãnh cho các chủ đầu tư vay vốn đầu tư; tái bảo lãnh và nhận tái bảo lãnh cho các quỹ đầu tư
- Quỹ có thể uỷ thác, nhận uỷ thác cho vay vốn đầu tư
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao
- Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước và các quy định khác có liên quan đến hoạt động của Quỹ
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ với Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, Ngành liên quan theo quy định
1.1.3. Quỹ hỗ trợ phát triển có quyền
- Kiểm tra và yêu cầu các chủ đầu tư cung cấp các tài liệu và giải trình những vấn đề liên quan đến quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ đầu tư phát triển của Nhà nước
- Thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ của dự án đầu tư
- Từ chối và kiến nghị với các cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư về việc cho vay, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư đối với các dự án không đúng đối tượng được hỗ trợ đầu tư phát triển của Nhà nước, không có hiệu quả, không đảm bảo điều kiện theo quy định của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Đình chỉ việc hỗ trợ đầu tư phát triển của Nhà nước khi phát hiện chủ đầu tư vi phạm hợp đồng tín dụng, hợp đồng hỗ trợ lãi suất, hợp đồng bảo lãnh
@ Tăng cường nghiên cứu và dự báo
Nghiên cứu và dự báo nhằm có những giải pháp phù hợp với thực tế phục vụ hoạt động của NHPT và tham mưu cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành
@ Các công tác khác
+ Đổi mới toàn diện công tác thì đua khen thưởng theo hướng: không chạy theo số lượng và thành tích, coi đây là một trong những động lực quan trọng để nâng cao hiệu quả công việc của đội ngũ cán bộ. Nghiêm túc xử lý các trường hợp vi phạm kỷ luật, quy định của hệ thống
+ Từng bước mở rộng phạm vi kiểm tra phù hợp với lực lượng cán bộ hiện có; đồng thời mở rộng nội dung kiểm tra tại mỗi Chi nhánh trong một cuộc kiểm tra, trong đó chú trọng công tác phúc tra kết quả khắc phục các sai sót phát hiện trong năm 2008 của các Chi nhánh
+ Triển khai các dự án hợp tác kỹ thuật theo kế hoạch. Nâng cao năng lực hợp tác quốc tế của nội bộ NHPT (các Ban nghiệp vụ). Cải thiện tính chuyên nghiệp và hiệu quả phối hợp giữa các đơn vị trong việc thực hiện các dự án với nước ngoài
+ Tăng cường phối hợp giữa các đơn vị thuộc Hội sở chính, giữa Hội sở chính với Chi nhánh trong việc khắc phục, chấn chỉnh sau kiểm tra. Tăng tính chủ động, tích cực của Chi nhánh trong việc thực hiện các quy định về tự kiểm tra, chấn chỉnh sau kiểm tra, thông tin, báo cáo
+ Duy trì đều đặn tạp chí và nâng cao chất lượng xuất bản cả về hình thức và nội dung. Tìm biện pháp thu hút thêm quảng cáo từ bên ngoài trên Tạp chí của ngành. Tích cực thực hiện các biện pháp tuyên truyền khác
KẾT LUẬN
Với vai trò là một ngân hàng chính sách xã hội, Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của Việt Nam, đặc biệt trong giai đoạn hội nhập kinh tế thế giới sâu rộng như hiện nay. Ngân Hàng Phát Triển cần có những chính sách hiệu quả để khắc phục những yếu kém của mình trong quá trình hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân Hàng
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Download miễn phí Báo cáo thực tập tại phòng Thẩm định –Sở Giao Dịch I –Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Phần I: Qúa trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng phát triển Việt Nam 2
1.1. Quyết định hình thành Quỹ Hỗ Trợ Phát triển 2
1.1.1. Căn cứ thành lập Quỹ 2
1.1.2. Chức năng của Quỹ 2
1.1.3. Quỹ hỗ trợ phát triển có quyền 3
1.2. Quyết định thành lập Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam 3
1.2.1. Các căn cứ thành lập Ngân hàng phát triển Việt Nam 3
1.2.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam 7
1.2.2.1. Hội đồng quản lý 7
1.2.2.2. Ban kiểm soát 8
1.2.2.3. Bộ máy điều hành 9
1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam 9
1.2.4. Trách nhiệm và quyền hạn của Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam 9
1.2.4.1. Trách nhiệm của Ngân hàng Phát triển 9
1.2.4.2. Ngân hàng Phát triển được quyền: 10
Phần II: Tình hình đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư của Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam trong thời gian qua 11
2.1. Tình hình huy động vốn và tiếp nhận vốn 11
2.2. Tình hình thực hiện chính sách tín dụng đầu tư phát triển 11
2.3. Tình hình thực hiện chính sách tín dụng xuất khẩu 12
2.4. Nhận uỷ thác và quản lý nguồn vốn ODA được chính phủ cho vay lại 12
2.5. Hỗ trợ sau đầu tư 12
2.6. Tình hình thẩm định 13
2.7. Cho vay vốn thí điểm 13
2.8. Tình hình xử lý nợ 13
Phần III: Đánh giá tình hình đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư của Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam trong thời gian qua 14
3.1. Đánh giá tình hình đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư trong thời gian qua 14
3.1.1. Những thành tựu đạt được 14
3.1.1.1. Về điều hành 14
3.1.1.2. Về chính sách nghiệp vụ 14
3.2.1.3. Về huy động vốn 14
3.1.1.4. Về hoạt động tín dụng 15
3.1.1.5. Về quản lý cho vay vốn ODA và các hoạt động uỷ thác 15
3.1.1.6. Về tài chính 15
3.1.1.7. Các vấn đề khác 16
3.1.2. Những mặt còn hạn chế 16
3.1.2.1. Về cơ chế, chính sách nghiệp vụ 16
3.1.2.2. Chất lượng tín dụng 16
3.1.2.3. Tổ chức cán bộ 17
3.1.2.4. Công nghệ 17
3.1.2.5. Các vấn đề khác 17
3.2. Phương hướng và mục tiêu phát triển của NHPT trong thời gian tới 18
3.2.1. Nhiệm vụ năm 2009 18
3.2.1.1. Kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao 18
3.2.1.2. Kế hoạch của NHPT 18
3.2.2. Định hướng và Chiến lược thực hiện 19
3.2.2.1. Quan điểm chung: 19
3.2.2.1. Chiến lược thực hiện 19
KẾT LUẬN 25
LỜI MỞ ĐẦU
Là sinh viên chuyên ngành Kinh tế Đầu tư nên em đã lựa chọn thực tập tại Ngân hàng và để phù hợp với ngành học của mình thì em đã xin vào thực tập tại phòng thẩm địn để có thế hiểu sâu hơn công tác thẩm định dự án đầu tư trên thực tế như thế nào.
Là một ngân hàng chính sách, Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%, không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được Chính phủ bảo đảm khả năng thanh toán. Ngân hàng Phát triển cho vay đầu tư phát triển; hỗ trợ sau đầu tư; bảo lãnh tín dụng đầu tư; cho vay xuất khẩu; bảo lãnh tín dụng xuất khẩu; bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh hợp đồng xuất khẩu. Ngân hàng đã có những chủ trương chính sách phát triển một cách hợp lý và sáng tạo. Với những lý do như thế nên em đã nộp đơn xin thực tập tại Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam
Sau 3 tuần thực tập tại phòng Thẩm định –Sở Giao Dịch I –Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam, em đã có cơ hội hiểu biết hơn rất nhiều hoạt động của Ngân Hàng Phát Triển, về công tác thẩm định dự án đầu tư, cũng như cơ hội để áp dụng kiến thức học ở nhà trường vào thực tế. Nhờ đó, em đã hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp, để giới thiệu chung về đơn vị thực tập của mình.
Em xin chân thành Thank Cô Trần Thị Mai Hoa và các anh chị tại phòng Thẩm định –Sở Giao Dịch I –Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập cũng như quá trình hoàn thành bản báo cáo của mình
Phần I: Qúa trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng phát triển Việt Nam
1.1. Quyết định hình thành Quỹ Hỗ Trợ Phát triển
1.1.1. Căn cứ thành lập Quỹ
- Căn cứ Luật tổ chức chính phủ ngày 30/09/1992
- Căn cứ NĐ Số 43/1999/ NĐ- CP ngày 29/06/1994 của Chính phủ về tìn dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, Trưởng Ban Tổ Chức – Cán Bộ Chính Phủ và Bộ Trưởng, chủ nhiệm văn phòng chính phủ
-> Quyết định ban hành NĐ Số 50/1999/ NĐ- CP về quyết định thành lập Quỹ Hỗ Trợ Phát Triển
1.1.2. Chức năng của Quỹ
- Huy động vốn trung và dài hạn, tiếp nhận các nguồn vốn của Nhà nước ( bao gồm cả vốn trong và ngoài nước) để thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển của Nhà nước
- Sử dụng đúng mục tiêu, có hiệu quả các nguồn vốn của Quỹ
- Cho vay đầu tư và thu hồi nợ
- Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
- Thực hiện việc bảo lãnh cho các chủ đầu tư vay vốn đầu tư; tái bảo lãnh và nhận tái bảo lãnh cho các quỹ đầu tư
- Quỹ có thể uỷ thác, nhận uỷ thác cho vay vốn đầu tư
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao
- Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước và các quy định khác có liên quan đến hoạt động của Quỹ
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ với Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, Ngành liên quan theo quy định
1.1.3. Quỹ hỗ trợ phát triển có quyền
- Kiểm tra và yêu cầu các chủ đầu tư cung cấp các tài liệu và giải trình những vấn đề liên quan đến quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ đầu tư phát triển của Nhà nước
- Thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ của dự án đầu tư
- Từ chối và kiến nghị với các cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư về việc cho vay, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư đối với các dự án không đúng đối tượng được hỗ trợ đầu tư phát triển của Nhà nước, không có hiệu quả, không đảm bảo điều kiện theo quy định của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Đình chỉ việc hỗ trợ đầu tư phát triển của Nhà nước khi phát hiện chủ đầu tư vi phạm hợp đồng tín dụng, hợp đồng hỗ trợ lãi suất, hợp đồng bảo lãnh
@ Tăng cường nghiên cứu và dự báo
Nghiên cứu và dự báo nhằm có những giải pháp phù hợp với thực tế phục vụ hoạt động của NHPT và tham mưu cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành
@ Các công tác khác
+ Đổi mới toàn diện công tác thì đua khen thưởng theo hướng: không chạy theo số lượng và thành tích, coi đây là một trong những động lực quan trọng để nâng cao hiệu quả công việc của đội ngũ cán bộ. Nghiêm túc xử lý các trường hợp vi phạm kỷ luật, quy định của hệ thống
+ Từng bước mở rộng phạm vi kiểm tra phù hợp với lực lượng cán bộ hiện có; đồng thời mở rộng nội dung kiểm tra tại mỗi Chi nhánh trong một cuộc kiểm tra, trong đó chú trọng công tác phúc tra kết quả khắc phục các sai sót phát hiện trong năm 2008 của các Chi nhánh
+ Triển khai các dự án hợp tác kỹ thuật theo kế hoạch. Nâng cao năng lực hợp tác quốc tế của nội bộ NHPT (các Ban nghiệp vụ). Cải thiện tính chuyên nghiệp và hiệu quả phối hợp giữa các đơn vị trong việc thực hiện các dự án với nước ngoài
+ Tăng cường phối hợp giữa các đơn vị thuộc Hội sở chính, giữa Hội sở chính với Chi nhánh trong việc khắc phục, chấn chỉnh sau kiểm tra. Tăng tính chủ động, tích cực của Chi nhánh trong việc thực hiện các quy định về tự kiểm tra, chấn chỉnh sau kiểm tra, thông tin, báo cáo
+ Duy trì đều đặn tạp chí và nâng cao chất lượng xuất bản cả về hình thức và nội dung. Tìm biện pháp thu hút thêm quảng cáo từ bên ngoài trên Tạp chí của ngành. Tích cực thực hiện các biện pháp tuyên truyền khác
KẾT LUẬN
Với vai trò là một ngân hàng chính sách xã hội, Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của Việt Nam, đặc biệt trong giai đoạn hội nhập kinh tế thế giới sâu rộng như hiện nay. Ngân Hàng Phát Triển cần có những chính sách hiệu quả để khắc phục những yếu kém của mình trong quá trình hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân Hàng
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: