henry_hoangvu87
New Member
Download miễn phí Chuyên đề Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần Sông Đà 1 trong những năm gần đây
Mục lục
Lời nói đầu 3
Chương 1: Thực trạng hoạt đồng đầu tư tại công ty cổ phần Sông Đà 1 4
1.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Sông Đà 1 .4
1.1.1. Sự hình thành và phát triển .4
1.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty .5
1.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty 8
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của công ty xây dựng .14
1.2.1. Năng lực thiết bị thi công, tình hình
tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp .14
1.2.2. Năng lực cán bộ chuyên môn và trình độ
công nhân kỹ thuật của Công ty cổ phần Sông Đà 1 16
1.2.3. Năng lực tài chính của doanh nghiệp.17
1.3. Tình hình hoạt động đầu tư của Công ty cổ phần Sông Đà 1 .20
1.3.1. Đầu tư nâng cao năng lực máy móc thiết bị
của công ty trong một số năm gần đây .20
1.3.2. Đầu tư vào nguồn nhân lực.24
1.3.3. Đầu tư vào tài sản vô hình.26
1.3.4. Đầu tư vào công ty con, công ty liên kết.27
1.4. Đánh giá tính hiệu quả công tác đầu tư
của Công ty xây dựng Sông Đà.28
1.4.1. Về hiệu quả đầu tư vào máy móc thiết bị
nâng cao năng lực thi công của đơn vị.28
1.4.2. Hoạt động đầu tư tác động trình độ
năng lực cán bộ công nhân viên 37
1.4.3. Kết quả của hoạt động đầu tư tới tốc độ phát triển
và thị phần của Công ty cổ phần Sông Đà 1.40
Chương 2: Phương hướng và giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư tại Công ty cổ phần Sông Đà 1 .44
2.1. Nhóm giải pháp liên quan tới đầu tư vào máy móc
trang thiết bị, tài sản cố định .44
2.2. Nhóm giải pháp liên quan tới đầu tư vào nguồn nhân lực 44
2.3. Nhóm giải pháp liên quan tới đầu tư vào tài sản vô hình .45
2.4. Nhóm giải pháp liên quan tới đầu tư tài chính .45
Lời kết .47
Nhận xét của đơn vị thực tập 48
Tài liệu tham khảo 49
Phụ lục .50
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-08-01-chuyen_de_dau_tu_nang_cao_nang_luc_canh_tranh_tai.V2OHA70Bfi.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-71192/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
áy móc mà từng nhà thầu sử dụng.Với các dự án khai thác đá nổ mìn, xây dựng cao ốc, nhà máy thủy điện…thì sức người không thể đánh đổi bằng năng suất của máy xúc, vận thăng, máy trộn bê tông… hay sự chính xác của thiết bị quan trắc, đo đạc.
Chính vì giá trị máy móc thiết bị thi công có giá trị lớn, thường xuyên họat động không tập trung tại một địa điểm nên thông thường tại các doanh nghiệp xây dựng có thành lập phòng quản lý thiết bị cơ giới. Đây chính là bộ phận quản lý thiết bị, sắp xếp cân đối nhu cầu máy móc phục vụ cho họat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tổng hợp tóm tắt từ Báo cáo chi tiết kiểm kê tài sản cố định của doanh nghiệp vào ngày 31 tháng 12 năm 2008 ta có các con số như sau:
TT
Tên loại TSCĐ
Giá trị theo sổ sách kế toán (đv: trđ)
Nguyên giá
Khấu hao 1 năm
Giá trị còn lại
1
Nhà cửa vật kiến trúc
8.312
536
7.278
2
Máy móc thiết bị
88.192
12.148
26.319
Tổng
96.504
12.684
33.597
Bảng đánh giá giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp (tổng hợp từ Báo cáo kiểm kê định kì tài sản cố định vào ngày 31 tháng 12 năm 2008).
Nguồn: Phòng quản lý thiết bị cơ giới – Công ty cổ phần Sông Đà 1.
Năng lực cán bộ chuyên môn và trình độ công nhân kỹ thuật của công ty.
Công ty là doanh nghiệp xây dựng đã được thành lập từ năm 1993, mặt khác đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty đều được rèn luyện và trưởng thành từ Tổng công ty xây dựng Sông Đà- một doanh nghiệp lớn của nhà nước, đơn vị đứng đầu ngành xây dựng với bề dày kinh nghiệm qua các công trình lịch sử: Thủy điện Hòa Bình,Yaly, Vĩnh Sơn – Sông Hinh, sân vận động quốc gia Mỹ Đình… Do đó, đội ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty đều có bề dày thành tích và kinh nghiệm.
Với đặc thù sản phẩm của ngành xây dựng như: sản xuất ở ngoài trời, có tính lưu họat cao theo lãnh thổ, thời gian sản xuất kéo dài có khi lên tới nhiều năm…Do vậy để thích ứng với các điều kiện đó, công ty đã sử dụng một lực lượng lao động theo thời vụ của địa phương, số lượng và loại hình lao động theo thời vụ như vậy tùy thuộc vào loại hình và khối lượng công việc. Cách thức sử dụng thêm loại hình lao động như vậy có những ưu điểm và hạn chế như sau:
Ưu điểm:
Tạo ra tính linh hoạt trong quá trình sản xuất: số lượng công nhân biến thiên tùy theo tình hình và chu kì sản xuất kinh doanh của đơn vị, dễ dàng điều động công nhân, đáp ứng nhu cầu công nhân tại các công trình ở xa (Sơn La, Tuyên Quang...).
Nhược điểm:
Phần lớn lao động thuê ngoài tới từ các vùng nông thôn do đó vào những thời kì mùa vụ nông nghiệp, các dịp lễ tết... thì trong nhiều trường hợp doanh nghiệp không thể huy động được số lượng công nhân cần thiết, do vậy dễ dàng dẫn tới tình trạng chậm tiến độ công trình.
Lao động thuê ngoài bên cạnh trình độ tay nghề còn hạn chế mà ý thức lao động chấp hành kỉ luật nội quy cũng kém, dễ dàng vi phạm hợp đồng lao động, vi phạm các hình thức bảo hộ an toàn lao động.
Năng lực tài chính của doanh nghiệp.
Theo số liệu của 4 năm gần đây, doanh nghiệp năm nào cũng đạt lợi nhuận dương, tuy nhiên sự tăng trưởng lợi nhuận là không đều, có thể nói là chưa bền vững.
TT
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
1
Tổng tài sản
189,2
256
302,2
333,1
2
Tổng nợ phải trả
182,2
247,3
285,5
309,1
3
Vốn chủ sở hữu
7
7,8
15,9
24,1
4
Vốn lưu động thường xuyên
-36,7
-41,2
-20,25
-91,6
5
Doanh thu
104
184,9
204,8
249,3
6
Lợi nhuận trước thuế
5,920
5,7
2,7
5,1
7
Lợi nhuận sau thuế
5,92
4,13
2
2,63
Bảng tổng kết một vài số liệu tài chính qua các năm tại Công ty cổ phần Sông Đà 1
(đơn vị tỷ đồng Việt Nam). Nguồn: Phòng tài chính- kế toán qua các năm.
Như vậy, tổng tài sản của đơn vị trong 4 năm đã tăng 143,9 tỷ đồng, tính trung bình tốc độ tăng tài sản là: 19%/năm. Tuy nhiên, đi kèm vào đó là tốc độ tăng nợ phải trả cũng tương đương xấp xỉ 18%/năm.
Vốn chủ sở hữu có sự gia tăng đáng kể vào cuối năm 2007 thời điểm doanh nghiệp chuyển đổi chính thức từ công ty TNHH nhà nước chuyển sang mô hình doanh nghiệp doanh nghiệp cổ phần. (Vào thời điểm 31 tháng 12 năm 2007, vốn cổ phần là 15 tỷ đồng và thặng dư vốn cổ phần là 9 tỷ đồng). Như vậy với việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đã tăng lên gấp 3 lần trước đó. Việc gia tăng vốn chủ sở hữu góp phần cải thiện năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vì công ty là một doanh nghiệp trong ngành xây dựng nên đòi hỏi một lượng vốn lớn để đầu tư cho tài sản cố định, hơn nữa vốn chủ sở hữu tăng cũng làm tăng hạn mức tín dụng của doanh nghiệp trong quan hệ vay mượn với ngân hàng.
Vốn lưu động thường xuyên được tính bằng hiệu số của nguồn vốn dài hạn và Tài sản dài hạn. Vốn lưu động thường xuyên nhận giá trị <0 phản ánh nguồn vốn dài hạn không đủ đầu tư cho TSCĐ. Doanh nghiệp phải đầu tư vào TSCĐ bởi một phần nguồn vốn ngắn hạn, Tài sản lưu động không đáp ứng đủ nhu cầu thanh toán nợ ngắn hạn, cán cân thanh toán của doanh nghiệp mất cân bằng nghiêm trọng (năm 2008 đã tới -91,6 tỷ đồng), doanh nghiệp phải dùng một phần Tài sản cố định để thanh toán nợ ngắn hạn đến hạn trả. Trong trường hợp như vậy giải pháp của doanh nghiệp là tăng cương huy động vốn ngắn hạn hay giảm quy mô đầu tư dài hạn. Và nhiệm vụ chủ yếu của doanh nghiệp năm 2009 được đặt ra là thu hồi vốn và công nợ, cải thiện tình hình vốn căng thẳng như hiện nay.
Doanh thu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đã tăng 245,3 tỷ trong 4 năm, tỷ lệ tăng trưởng doanh thu hàng năm trung bình là 35%/năm. Tuy nhiên, việc tăng trưởng doanh thu với tốc độ cao như vậy lại không đi kèm với lợi nhuận tăng. Quan hệ giữa tăng trưởng doanh thu và tăng trưởng lợi nhuận không gắn kết mật thiết. Con số lợi nhuận trước thuế hàng năm khoảng 5 tỷ đồng (cá biệt năm 2007, lợi nhuận chỉ là 2,7 tỷ).
STT
Chỉ tiêu
Cách tính
A
Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
1
Hệ số thanh toán ngắn hạn
TSLĐ/Nợ ngắn hạn
0,66
2
Hệ số thanh toán nhanh
(Tiền + Phải thu)/Nợ ngắn hạn
0,31
B
Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài chính
3
Hệ số nợ tổng tài sản
Nợ phải trả/Tổng tài sản
0,92
4
Hệ số nợ vốn cổ phần
Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu
12,9
5
Hệ số khả năng thanh tóan lãi vay
(Lợi nhuận trước thuế + Lãi vay)/Lãi vay
1,34
6
Hệ số cơ cấu tài sản
TSCĐ/Tổng tài sản
0,38
7
Hệ số cơ cấu nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn
0,07
C
Nhóm chỉ tiêu về năng lực hoạt động
8
Vòng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán/hàng tồn kho bq
2,29
9
Vòng quay vốn lưu động
Doanh thu thuần/TSLĐ bq
1,21
10
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Doanh thu thuần/ TSCĐ bq
2,93
11
Hiệu suất sử dụng Tổng tài sản
Doanh thu thuần/Tổng tài sản bq
0,75
12
Kỳ thu tiền bình quân (đv: ngày)
Các khoản phải thu/doanh thu bq ngày
116
D
Nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận
13
Hệ số sinh lợi /doanh thu
LN sau thuế/doanh thu thuần
0,01
14
ROA
(LN sau thuế+Lãi phải trả)/∑ TS
0,053
15
ROE
LN sau thuế/Vốn chủ sở hữu
0,108
16
EBITDA (đơn vị: tỷ đồng)
...