fullofdreamfullofhope
New Member
Download Đề cương ôn thi tốt nghiệp Sinh 12 miễn phí
* Di truyền liên kết với giới tính
1) NST giới tính : -Là loại NST có chứa gen quy định giới tính ( có thể chứa các gen khác )
2) Một số cơ chế TB học xác đinh giới tính bằng NST( kiều XX. XY – Kiểu XX,XO )
* Di truyền liên kết với giới tính
a. Gen trên NST X ( di truyền chéo )
b. Gen trên NST Y ( di truyền thẳng )
* Di truyền ngoài nhân
Đặc điểm di truyền ngoài nhân ( tế bào chất )
- Kết quả lai thuận nghịch khác nhau , con lai thường mang tính trạng của mẹ ( Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà không truyền TBC cho trứng, do vậy các gen nằm trong TBC ( trong ty thể hay lục lạp ) chỉ được mẹ truyền cho qua TBCcủa trứng)
- Các tính trạng di truyền qua TBC được di truyền theo dòng mẹ
- Các tính trạng di truyền qua TBC không tuân theo các quy luật di truyền NST , vì vậy tế bào chất không phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST .
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho
Tóm tắt nội dung:
h nhân đôi ADN- Vị trí – thời điểm :
- Diễn biến : 3 bước
+ Tháo xoắn DNA
+ Tổng hợp mạch DNA mới
+ Kết quả : sao 1 lân nhân đôi ; từ 1 DNA mẹ à 2 DNA con giông hệt nhau và giống mẹ
* Cấu trúc và chức năng các loại ARN
+ mARN
+ tARN
+ rARN
* Quá trình tổng hợp ARN
- Vị trí – thời điểm
- Diển biến :
+ Tháo xoắn DNA
+ Tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung
+Kết quả : sau 1 lân phiên mã , từ 1 DNA mã à 1mARN
- Gen ở sinh vật nhân sơ ( gen không phân mãnh ) và sinh vật nhân thực ( gen phân mãnh)
- Có 4 Nu à có 64 mã di truyền
Chiều tổng hợp 2 mạch mơi của DNA ( ngược chiều nhau : 1 mạch tổng hợp liên tục – 1 mạch tổng hợp gián đoạn )
Khác biệt trong phiên mã ở sinh vật nhân thực và nhân sơ ( gen phân mãnh và gen không phân mãnh )
2
- Sinh tổng hợp protein
Điều hòa hoạt động
của gen
*Quá trình dịch mã : tổng hợp protein
- Vị trí – thời điểm :
- Diễn biến dịch mã : 2 giai đoạn
+ Hoạt hóa aa
+ Tổng hợp chuỗi polypeptit : 3 giai đoạn : mở đầu – kéo dài chuỗi polypeptit – kết thúc
- Chuỗi pôliribôxôm : nhiều riboxom cùng tham gia dịch mã trên 1 mARN
=> Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử:
ADN ->mARN -> prôtêin ->tính trạng
* Khái niệm : Điều hoà hoạt động gen chính là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra, giúp tế bào điều chỉnh sự tổng hợp prôtêin cần thiết vào lúc cần thiết.
- Trong cơ thể, việc điều chỉnh hoạt động gen xảy ra ở nhiều cấp độ: cấp phiên mã, cấp dịch mã, sau phiên mã.
* Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ :
1. Mô hình cấu trúc của Operon Lac: gồm các thành phần
- Gen cấu trúc
- Vùng vận hành
- Vùng khởi động
- Gen điều hòa
2. Sự điều hoà hoạt động operon Lac
* Khi môi trường không có Lactozo:
Gen điều hoà hoạt động quy định tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin này có ái lực với vùng vận hành O nên gắn vào vùng vận hành O ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A nên các gen này không hoạt động.
* Khi môi trường có Lactozo:
Gen điều hoà hoạt động quy định tổng hợp prôtêin ức chế. Lactozo đóng vai trò là chất cảm ứng gắn với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của prôtêin ức chế nên nó không thể gắn vào vùng vận hành O nên ARN polymeraza có thể liên kết với promoter để tiến hành phiên mã.
Các mARN của các gen cấu trúc được dịch mã tạo ra các enzim phân giải lactozo
Khi đường lactozo bị phân giải hết thì prôtêin ức chế lại bám vào vùng vận hành và quá trình phiên mã dừng lại.
Vai trò mã mở đầu và mã kết thúc
Vai trò của protein ức chế : gắn vào vùng vận hành , ức chế quá trình phiên mã
Ở sinh vật nhân thực, sự phiên mã xảy ra trong nhân, dịch mã xảy ra ở tế bào chất: 2 quá trình xảy ra không đồng thời nên điều hoà phiên mã phức tạp hơn và được tiến hành ở nhiều giai đoạn từ trước phiên mã đến sau dịch mã.
Ngoài ra, ở sinh vật nhân thực còn có yếu tố điều hoà khác như các gen gây tăng cường, gen gây bất hoạt
+ Gen tăng cường tác động lên gen điều hoà làm tăng sự phiên mã
+ Gen bất hoạt làm ngừng quá trình phiên mã
3
- Đột biến gen
*Phân biệt đột biến và thể đột biến
-Đột biến gen :là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 (đột biến điểm ) hay một số cặp nu
- Thể đột biến: là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể
- Các dạng đột biến gen :
+ Đột biến thay thế một cặp Nu.
+Đột biến thêm hay mất một cặp Nu
* Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
- Nguyên nhân : bên trong( rối loạn sinh lí hóa sinh tế bào ) – bên ngoài ( tác nhân vật lí , hóa học , sinh học )
- Cơ chế :
+ Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi AND
+ Tác động của tác nhân gây đột biến .
* Hậu quả ;
- Biến đổi cấu trúc mARNà thay đổi 1 hay 1 số tính trạng
- Có hại , có lơi , trung tính
- Mức độ gây hại phụ thuộc vài tổ hợp gen chứa nó và môi trường sống
* Ý nghĩa : cung cấp nguyen liệu cho chọn giồng và tiến hóa .
- Bazo nito dạng hiếm
- Tia tử ngoại ( UV)
- 5- BU
- Virut viêm gan B, hecpet..
4
- Hình thái , cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể
- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
* Hình thái – cấu trúc nhiễm sắc thể
Hình thái nhiễm sắc thễ :
- Quan sát rõ nhất ở Kì giữa của nguyên phân khi nhiễm sắc thể co ngắn cực đại nó có hình dạng , kích thước đặc trưng cho từng loài .
- Mỗi loài có một bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng , hình thái , kích thước và cấu trúc
- Trong tế bào cơ thể nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng ( bộ nhiễm sắc thể 2n)
- Mỗi nhiễm sắc thể đều chứa tâm động , 2 bên của tâm động là cánh của nhiễm sắc thể và tận cùng là đầu mút .
b.Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể .
- Một đoạn AND ( khoảng 146 cặp Nu ) quấn quanh 8 phân tử Histôn ( khoảng 1 3/4 vòng ) à Nuclêôxôm
- Chuỗi Nucleôxôm ( mức xoắn 1 ) tạo sợi cơ bản có đườc kính ≈ 11nm
-Sợi cơ bản ( mức 2 ) tạo sợi chất nhiễm sắc có đường kính ≈30nm
- Sợi chất nhiễm sắc xoắn mức 3 à có đường kính ≈300nm và hình thành Crômatit co đường kính 700nm
* Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể : có 4 dạng
Mất đoạn :
- Nhiễm sắc thể bị đứt mất 1 đoạn làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể à thường gây chết .
VD: Mất 1 phần vai dài NST số 22 à ung thư máu
2. Lặp đoạn :
- Một đoạn NST được lặp lại một hay nhiều lần à tăng số lượng gen trên NST
VD: ở đại mạch đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzim amilaza à công nghiệp sản xuất bia
3.Đảo đoạn :
- 1 đoạn NST bị đứt ra rồi quay ngược 180o làm thay đổi trình tự gen trên đó
4. Chuyển đoạn :
- Là sự trao đổi đoạn trong 1 NST hay giữa các NST không tương đồng
Ví dụ : người : 2n= 46 , ruồi giấm : 2n = 8 ……
- Ở thực vật khi mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể ít ảnh hưởng à loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng
- Tính trạng do gen lặn quy định được tăng cường biểu hiện ( có lợi hay có hại )
- Có thể ảnh hưởng đến hoạt động của gen
- Góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa .
-Trong chuyển đoạn , một số gen trên NST này được chuyển sang NST khác dẫn đến làm thay đổi nhóm gen liên kết à giảm khả năng sinh sản
5
- Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
* Đột biến lệch bội
Là đột biến làm biến đổi số lượng NST chỉ xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng
*Gồm :+ thể không nhiễm(2n – 2)
+ thể một nhiễm ( 2n – 1)
+ thể một nhiễm kép ( 2n -1-1)
+ thể ba nhiễm (2n + 1)
+ thể bốn nhiễm ( 2n + 2 )
+ thể bốn nhiễm kép ( 2n +2 +2)
2. Cơ chế phát sinh
* Trong giảm phân: một hay vài cặp NST nào đó không phân li tạo giao tử thừa hay thiếu một vài NST . các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo các thể lệch bội
* Trong nguyên phân ( tế bào sinh dưỡng ) : một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm
3. Hậu quả
Mất cân bằng toàn bộ hệ gen ,thường giảm sức sống ,giảm khả năng sinh sản hay chết
4. ý nghĩa
Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá
-sử dụng lệch bội để đưa các NST theo ý muốn vào 1 giống cây ...