Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
MỤC LỤC ii
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG Q-BASE 1
1.1.Sự ra đời của hệ thống hệ thống quản lí chất lượngQ-Base 1
1.2.Khái quát về hệ thống chất lượng quản lí chất lượngQ-Base 2
1.3.Những điểm nổi bật của hệ thống chất lượng quản lí chất lượngQ-Base 3
1.4.Chức năng của hệ thống chất lượng quản lí chất lượngQ-Base 3
PHẦN II:NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG Q-BASE 4
2.1.Các chuẩn mực của hệ thống chất lượng quản lí chất lượngQ-Base 4
2.2.Lợi ích của việc áp dụng và được chứng nhận phù hợp Q-Base 4
Lợi ích sâu xa của việc có hệ thống Q-Base trong doanh nghiệp : 4
Đối với Khách hàng : 4
Đối với các nhà quản trị : 4
Nhân viên 5
Những nhà cung ứng 5
2.3.Trường hợp áp dụng hệ thống quản lí chất lượng Q-Base 5
2.4.Chi phí thiết lập hệ thống quản lí chất lượng Q-Base 5
2.5.Thời gian thiết lập hệ thống hệ thống quản lí chất lượng Q-Base 6
2.6.Bảy điều khoản của hệ thống quản lí chất lượng Q-Base 6
Điều khoản 1: Quản lý hệ thống chất lượng: 6
Điều khoản 2: Kiểm soát tài liệu và hồ sơ: 6
Điều khoản 3: Nhu cầu của khách hàng: 7
Điều khoản 4: Mua hàng: 7
Điều khoản 5: Đào tạo và hướng dẫn thực hiện công việc: 7
Điều khoản 6: Kiểm tra và quản lý những công việc kém tiêu chuẩn: 8
Điều khoản 7: Quản lý sự đổi mới: 8
2.7.Sự cấp phép 8
2.8.Tiến trình xây dựng hệ thống hệ thống quản lí chất lượng Q-Base 10
Giai đoạn 1: Phân tích tình hình và lập kế hoạch. 10
Giai đoạn 2: Xây dựng HTCL và triển khai áp dụng. 10
Giai đoạn 3: Hoàn chỉnh 10
2.9.Cách thức hoạt động của hệ thống quản lí chất lượng Q-Base 11
2.9.1.Những cuộc hội thảo: 11
2.9.2.Quy trình đào tạo : 11
2.10.Vai trò của hệ thống Q-Base đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam 12
PHẦN III:ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG Q-BASE 14
3.1.NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Q-BASE TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HIỆP THÀNH LÂM ĐỒNG 14
3.1.1.Đặt Vấn Đề 14
3.1.2.Mục tiêu của việc áp dụng Q-Base 15
3.1.3.Kết quả nghiên cứu và áp dụng 15
3.1.3.1.Về cơ cấu tổ chức 15
3.1.3.2.Trình độ và nhận thức về hoạt động quản lý chất lượng hiện nay và sự hiểu biết về hệ thống quản lý chất lượng Q-BASE 15
3.1.3.3.Công tác quản lý chất lượng hiện có của công ty. 16
3.1.3.4.Hệ thống các văn bản, thủ tục 16
3.2.THỰC HIỆN XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG Q-BASE 16
3.2.1.Xây dựng kế hoạch triển khai áp dụng hệ thống Q-Base 16
3.2.2.1.Về công tác tổ chức 17
3.2.2.2.Về công tác đào đạo 17
3.2.2.3.Xây dựng hệ thống tài liệu 17
3.3.MỘT SỐ NHẬN ĐỊNH ĐÁNH GIÁ TRONG QUÁ TRÌNH 19
3.4.KẾT LUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HIỆP THÀNH LÂM ĐỒNG 19
KẾT LUẬN 20
PHỤ LỤC 21
Theo hợp đồng giữa công ty và khách hàng (bên thứ nhất và bên thứ hai) khi khách hàng đòi hỏi.Doanh nghiệp phải áp dụng mô hình đảm bảo chất lượng theo Q.Base để có thể cung cấp sản phẩm đáp ứng.
Chứng nhận của bên thứ 3: Hệ thống đảm bảo chất lượng của công ty được tổ chức chứng nhận đánh giá và cấp chính thức.
2.4.Chi phí thiết lập hệ thống quản lí chất lượng Q-Base
Q–Base có mức giá thấp nhất, hoàn toàn được công nhận bởi hệ thống quản lý chất lượng toàn cầu. Hiện tại, mức chi phí thấp nhất là 9,000 đô la để thực hiện và nhận được chứng chỉ cho toàn hệ thống.
Mức phí bao gồm các khoản sau :
Buổi tọa đàm huấn luyện cho các thành viên mới.
Tài liệu đào tạo.
Sổ tay phát triển chất lượng và đánh giá.
Tư vấn và cung cấp miễn phí trên các website.
Độc lập, giám định bởi bên thứ ba và cấp giấy chứng nhận.
Chi phí chứng chỉ và chi phí đăng ký.
Mỗi lần bạn nhận được chứng chỉ hệ thống quản lí chất lượng Q–Base sẽ được tính phí 1,150 đôla cho phí bảo dưỡng hàng năm. Chi phí này bao gồm chi phí cho hai lần đánh giá trên website mỗi năm, bắt đầu sáu tháng sau khi sự kiểm soát chứng chỉ ban đầu của bạn.
2.5.Thời gian thiết lập hệ thống hệ thống quản lí chất lượng Q-Base
Cho dù bất cứ ở đâu thì mất trung bình khoảng 5-12 tháng.Điều đó phụ thuộc vào những hoạt động hiện tại và thời gian bạn có dành cho nó để có được hệ thống Q-Base.Chuẩn bị sổ tay chất lượng và bảo đảm rằng nó phản chiếu một cách chính xác hệ thống kinh doanh của bạn. Mong đợi chỉ mất một khoảng thời gian 250 đến 350 giờ cho một người để trải qua một khoảng thời gian 5 – 12 tháng (sẵn sàng cho sự kiểm soát độc lập bởi bên thứ ba). Nó bao gồm sự chuẩn bị sổ tay chất lượng Q – Base và thiết lập hệ thống một.
2.6.Bảy điều khoản của hệ thống quản lí chất lượng Q-Base
Quy tắc quản lý chất lượng của Q - Base là gì?
Quy tắc quản lý bao gồm 7 điều khoản, mỗi điều khoản tập trung vào việc chỉ ra các khía cạnh có ảnh hưởng đến hệ thống quản lý chất lượng. Sự hiệu chỉnh thường xuyên đã cho phép quy tắc này vững vàng với những thay đổi mang tính triết học của ISO 9001 đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, một vài doanh nghiệp bị trì hoãn với những thay đổi trong sự điều chỉnh của môi trường. Ví dụ như phiên bản 2001 được xem xét liên tục với mục tiêu của việc giới thiệu một điều khoản bổ sung trong nghề nghiệp, sức khỏe và sự an toàn. Đây là câu trả lời trực tiếp cho việc điều chỉnh các yêu cầu về sức khỏe và an toàn trong Employment Act 1992. Điều này được mong đợi là một hiệu chỉnh mới, sớm được thừa nhận trong năm 2005.
Điều khoản 1: Quản lý hệ thống chất lượng:
Cái gì cần thiết lập, vận hành và quản lý hệ thống chất lượng của bạn.
Công ty phải chỉ định một nhân viên có vai trò như một điều phối hệ thống được ủy quyền và chịu toàn bộ trách nhiệm cho sự đảm bảo chất lượng cho từng phân đoạn công việc cửa tổ chức. Người điều phối hệ thống được yêu cầu để đảm bảo rằng tất các các nhân viên phải tuân theo các chính sách và những qui trình về các hướng dẫn chất lượng ở toàn bộ thời gian. Họ cũng phải chịu trách nhiệm cho việc kiểm tra và không ngừng cải thiện hệ thống quản lý chất lượng. Vì quy tắc này không yêu cầu người điều phối hệ thống là một chuyên gia về quản lý chất lượng, vai trò này thường do Giám đốc điều hành hay chủ Doanh nghiệp đảm nhiệm.
Điều khoản 2: Kiểm soát tài liệu và hồ sơ:
Quá trình phải đồng nhất với nhau và bảo đảm mọi tài liệu liên quan đến chất lượng luôn luôn cập nhật từng ngày và sẵn có đối với những người làm việc với nó.
Những tài liệu, kể cả bất kỳ phương pháp nào của việc ghi chép hay thể hiện thông tin là quan trọng để bảo đảm chất lượng của những sản phẩm và dịch vụ, và những hoạt động phù hợp của một công ty. Bởi vậy, công ty phải có một hệ thống để đồng nhất và kiểm soát đều tất cả những tài liệu của nó để bảo đảm rằng chỉ những phiên bản hiện hành đang sử dụng và không có sự thay đổi không hợp pháp được thực hiện. Hệ thống cũng chia sẻ thông tin liên quan tới tất cả những ai mà cần nó để bảo đảm những quá trình quan trọng được hiểu cẩn thận và thực hiện đúng.
Điều khoản 3: Nhu cầu của khách hàng:
Phải có sự kết nối giữa sự mong đợi của khách hàng và năng lực tiềm tàng của doanh nghiệp.
Một nguồn chính của sản phẩm hay những vấn đề dịch vụ phát sinh từ việc thiếu sự tương tác giữa khách hàng và các nhà cung cấp. Vì vậy, công ty phải xem lại tất cả các hợp đồng cung cấp hàng hoá hay dịch vụ để đảm bảo rằng các yêu cầu hay nhu cầu của khách hàng được hiểu một cách tốt nhất để công ty có khả năng thực hiện các nhu cầu đó. Việc áp dụng các nguyên lý giống nhau đến bất kỳ những thay đổi của một đơn đặt hàng, vì vậy các thay đổi đó cần được hiểu một cách đúng đắn và thông tin đến tất cả các bên liên quan.
Điều khoản 4: Mua hàng:
Xác định những nhu cầu của các bạn một cách rõ ràng tới những những nhà cung cấp phê chuẩn và đảm bảo rằng những gì bạn nhận là những gì bạn đặt hàng và luôn luôn đúng hẹn.
Công ty phải có một hệ thống cho việc kiểm tra các tài liệu mua hàng, những thành phần và các dịch vụ hợp đồng phụ. Nó phải lựa chọn nhà cung cấp và những người thầu lại không chỉ dựa vào giá mà còn trên cơ sở hoạt động. Vì đây là nguyên liệu tới hạn phải được ưu tiên nếu họ không giảm chất lượng hàng hoá và dịch vụ thuộc sở hữu của công ty.
Công ty cũng phải giám sát hoạt động của nhà cung cấp và những người thầu lại, và kiểm tra những đơn đặt hàng được giao đúng lúc, đúng số lượng, và đúng với những đặc điểm kỹ thuật.
Điều khoản 5: Đào tạo và hướng dẫn thực hiện công việc:
Thiết lập tất cả hệ thống đào tạo để đảm bảo rằng đội ngũ nhân viên được đào tạo đầy đủ cho công việc họ làm.
Nhân viên sẽ được huấn luỵện cho công việc họ sẽ làm và nếu cần thiết sẽ được cung cấp với những chỉ dẫn được viết vạch ra cách thực hiện nhiệm vụ của mình như thế nào.
Sự chỉ dẫn sẽ bao gồm sự tham chiếu đến bất kỳ các tiêu chuẩn, Quy tắc quản lý quy định của nơi áp dụng. Một chương trình huấn luyện được thiết kế một cách đúng đắn sẽ đảm bảo nhu cầu huấn luyện của mỗi người được xác định phù hợp và nhận được phương pháp huấn luyện thích hợp. Hơn nữa việc chấp nhận các chỉ dẫn công việc tạo ra những biến đổi nhỏ và những mâu thuẫn trong tiến trình thực hiện.
Bạn down về với pass giải nén là ketnooi.com nhé
MỤC LỤC ii
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG Q-BASE 1
1.1.Sự ra đời của hệ thống hệ thống quản lí chất lượngQ-Base 1
1.2.Khái quát về hệ thống chất lượng quản lí chất lượngQ-Base 2
1.3.Những điểm nổi bật của hệ thống chất lượng quản lí chất lượngQ-Base 3
1.4.Chức năng của hệ thống chất lượng quản lí chất lượngQ-Base 3
PHẦN II:NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG Q-BASE 4
2.1.Các chuẩn mực của hệ thống chất lượng quản lí chất lượngQ-Base 4
2.2.Lợi ích của việc áp dụng và được chứng nhận phù hợp Q-Base 4
Lợi ích sâu xa của việc có hệ thống Q-Base trong doanh nghiệp : 4
Đối với Khách hàng : 4
Đối với các nhà quản trị : 4
Nhân viên 5
Những nhà cung ứng 5
2.3.Trường hợp áp dụng hệ thống quản lí chất lượng Q-Base 5
2.4.Chi phí thiết lập hệ thống quản lí chất lượng Q-Base 5
2.5.Thời gian thiết lập hệ thống hệ thống quản lí chất lượng Q-Base 6
2.6.Bảy điều khoản của hệ thống quản lí chất lượng Q-Base 6
Điều khoản 1: Quản lý hệ thống chất lượng: 6
Điều khoản 2: Kiểm soát tài liệu và hồ sơ: 6
Điều khoản 3: Nhu cầu của khách hàng: 7
Điều khoản 4: Mua hàng: 7
Điều khoản 5: Đào tạo và hướng dẫn thực hiện công việc: 7
Điều khoản 6: Kiểm tra và quản lý những công việc kém tiêu chuẩn: 8
Điều khoản 7: Quản lý sự đổi mới: 8
2.7.Sự cấp phép 8
2.8.Tiến trình xây dựng hệ thống hệ thống quản lí chất lượng Q-Base 10
Giai đoạn 1: Phân tích tình hình và lập kế hoạch. 10
Giai đoạn 2: Xây dựng HTCL và triển khai áp dụng. 10
Giai đoạn 3: Hoàn chỉnh 10
2.9.Cách thức hoạt động của hệ thống quản lí chất lượng Q-Base 11
2.9.1.Những cuộc hội thảo: 11
2.9.2.Quy trình đào tạo : 11
2.10.Vai trò của hệ thống Q-Base đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam 12
PHẦN III:ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG Q-BASE 14
3.1.NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Q-BASE TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HIỆP THÀNH LÂM ĐỒNG 14
3.1.1.Đặt Vấn Đề 14
3.1.2.Mục tiêu của việc áp dụng Q-Base 15
3.1.3.Kết quả nghiên cứu và áp dụng 15
3.1.3.1.Về cơ cấu tổ chức 15
3.1.3.2.Trình độ và nhận thức về hoạt động quản lý chất lượng hiện nay và sự hiểu biết về hệ thống quản lý chất lượng Q-BASE 15
3.1.3.3.Công tác quản lý chất lượng hiện có của công ty. 16
3.1.3.4.Hệ thống các văn bản, thủ tục 16
3.2.THỰC HIỆN XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG Q-BASE 16
3.2.1.Xây dựng kế hoạch triển khai áp dụng hệ thống Q-Base 16
3.2.2.1.Về công tác tổ chức 17
3.2.2.2.Về công tác đào đạo 17
3.2.2.3.Xây dựng hệ thống tài liệu 17
3.3.MỘT SỐ NHẬN ĐỊNH ĐÁNH GIÁ TRONG QUÁ TRÌNH 19
3.4.KẾT LUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HIỆP THÀNH LÂM ĐỒNG 19
KẾT LUẬN 20
PHỤ LỤC 21
Theo hợp đồng giữa công ty và khách hàng (bên thứ nhất và bên thứ hai) khi khách hàng đòi hỏi.Doanh nghiệp phải áp dụng mô hình đảm bảo chất lượng theo Q.Base để có thể cung cấp sản phẩm đáp ứng.
Chứng nhận của bên thứ 3: Hệ thống đảm bảo chất lượng của công ty được tổ chức chứng nhận đánh giá và cấp chính thức.
2.4.Chi phí thiết lập hệ thống quản lí chất lượng Q-Base
Q–Base có mức giá thấp nhất, hoàn toàn được công nhận bởi hệ thống quản lý chất lượng toàn cầu. Hiện tại, mức chi phí thấp nhất là 9,000 đô la để thực hiện và nhận được chứng chỉ cho toàn hệ thống.
Mức phí bao gồm các khoản sau :
Buổi tọa đàm huấn luyện cho các thành viên mới.
Tài liệu đào tạo.
Sổ tay phát triển chất lượng và đánh giá.
Tư vấn và cung cấp miễn phí trên các website.
Độc lập, giám định bởi bên thứ ba và cấp giấy chứng nhận.
Chi phí chứng chỉ và chi phí đăng ký.
Mỗi lần bạn nhận được chứng chỉ hệ thống quản lí chất lượng Q–Base sẽ được tính phí 1,150 đôla cho phí bảo dưỡng hàng năm. Chi phí này bao gồm chi phí cho hai lần đánh giá trên website mỗi năm, bắt đầu sáu tháng sau khi sự kiểm soát chứng chỉ ban đầu của bạn.
2.5.Thời gian thiết lập hệ thống hệ thống quản lí chất lượng Q-Base
Cho dù bất cứ ở đâu thì mất trung bình khoảng 5-12 tháng.Điều đó phụ thuộc vào những hoạt động hiện tại và thời gian bạn có dành cho nó để có được hệ thống Q-Base.Chuẩn bị sổ tay chất lượng và bảo đảm rằng nó phản chiếu một cách chính xác hệ thống kinh doanh của bạn. Mong đợi chỉ mất một khoảng thời gian 250 đến 350 giờ cho một người để trải qua một khoảng thời gian 5 – 12 tháng (sẵn sàng cho sự kiểm soát độc lập bởi bên thứ ba). Nó bao gồm sự chuẩn bị sổ tay chất lượng Q – Base và thiết lập hệ thống một.
2.6.Bảy điều khoản của hệ thống quản lí chất lượng Q-Base
Quy tắc quản lý chất lượng của Q - Base là gì?
Quy tắc quản lý bao gồm 7 điều khoản, mỗi điều khoản tập trung vào việc chỉ ra các khía cạnh có ảnh hưởng đến hệ thống quản lý chất lượng. Sự hiệu chỉnh thường xuyên đã cho phép quy tắc này vững vàng với những thay đổi mang tính triết học của ISO 9001 đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, một vài doanh nghiệp bị trì hoãn với những thay đổi trong sự điều chỉnh của môi trường. Ví dụ như phiên bản 2001 được xem xét liên tục với mục tiêu của việc giới thiệu một điều khoản bổ sung trong nghề nghiệp, sức khỏe và sự an toàn. Đây là câu trả lời trực tiếp cho việc điều chỉnh các yêu cầu về sức khỏe và an toàn trong Employment Act 1992. Điều này được mong đợi là một hiệu chỉnh mới, sớm được thừa nhận trong năm 2005.
Điều khoản 1: Quản lý hệ thống chất lượng:
Cái gì cần thiết lập, vận hành và quản lý hệ thống chất lượng của bạn.
Công ty phải chỉ định một nhân viên có vai trò như một điều phối hệ thống được ủy quyền và chịu toàn bộ trách nhiệm cho sự đảm bảo chất lượng cho từng phân đoạn công việc cửa tổ chức. Người điều phối hệ thống được yêu cầu để đảm bảo rằng tất các các nhân viên phải tuân theo các chính sách và những qui trình về các hướng dẫn chất lượng ở toàn bộ thời gian. Họ cũng phải chịu trách nhiệm cho việc kiểm tra và không ngừng cải thiện hệ thống quản lý chất lượng. Vì quy tắc này không yêu cầu người điều phối hệ thống là một chuyên gia về quản lý chất lượng, vai trò này thường do Giám đốc điều hành hay chủ Doanh nghiệp đảm nhiệm.
Điều khoản 2: Kiểm soát tài liệu và hồ sơ:
Quá trình phải đồng nhất với nhau và bảo đảm mọi tài liệu liên quan đến chất lượng luôn luôn cập nhật từng ngày và sẵn có đối với những người làm việc với nó.
Những tài liệu, kể cả bất kỳ phương pháp nào của việc ghi chép hay thể hiện thông tin là quan trọng để bảo đảm chất lượng của những sản phẩm và dịch vụ, và những hoạt động phù hợp của một công ty. Bởi vậy, công ty phải có một hệ thống để đồng nhất và kiểm soát đều tất cả những tài liệu của nó để bảo đảm rằng chỉ những phiên bản hiện hành đang sử dụng và không có sự thay đổi không hợp pháp được thực hiện. Hệ thống cũng chia sẻ thông tin liên quan tới tất cả những ai mà cần nó để bảo đảm những quá trình quan trọng được hiểu cẩn thận và thực hiện đúng.
Điều khoản 3: Nhu cầu của khách hàng:
Phải có sự kết nối giữa sự mong đợi của khách hàng và năng lực tiềm tàng của doanh nghiệp.
Một nguồn chính của sản phẩm hay những vấn đề dịch vụ phát sinh từ việc thiếu sự tương tác giữa khách hàng và các nhà cung cấp. Vì vậy, công ty phải xem lại tất cả các hợp đồng cung cấp hàng hoá hay dịch vụ để đảm bảo rằng các yêu cầu hay nhu cầu của khách hàng được hiểu một cách tốt nhất để công ty có khả năng thực hiện các nhu cầu đó. Việc áp dụng các nguyên lý giống nhau đến bất kỳ những thay đổi của một đơn đặt hàng, vì vậy các thay đổi đó cần được hiểu một cách đúng đắn và thông tin đến tất cả các bên liên quan.
Điều khoản 4: Mua hàng:
Xác định những nhu cầu của các bạn một cách rõ ràng tới những những nhà cung cấp phê chuẩn và đảm bảo rằng những gì bạn nhận là những gì bạn đặt hàng và luôn luôn đúng hẹn.
Công ty phải có một hệ thống cho việc kiểm tra các tài liệu mua hàng, những thành phần và các dịch vụ hợp đồng phụ. Nó phải lựa chọn nhà cung cấp và những người thầu lại không chỉ dựa vào giá mà còn trên cơ sở hoạt động. Vì đây là nguyên liệu tới hạn phải được ưu tiên nếu họ không giảm chất lượng hàng hoá và dịch vụ thuộc sở hữu của công ty.
Công ty cũng phải giám sát hoạt động của nhà cung cấp và những người thầu lại, và kiểm tra những đơn đặt hàng được giao đúng lúc, đúng số lượng, và đúng với những đặc điểm kỹ thuật.
Điều khoản 5: Đào tạo và hướng dẫn thực hiện công việc:
Thiết lập tất cả hệ thống đào tạo để đảm bảo rằng đội ngũ nhân viên được đào tạo đầy đủ cho công việc họ làm.
Nhân viên sẽ được huấn luỵện cho công việc họ sẽ làm và nếu cần thiết sẽ được cung cấp với những chỉ dẫn được viết vạch ra cách thực hiện nhiệm vụ của mình như thế nào.
Sự chỉ dẫn sẽ bao gồm sự tham chiếu đến bất kỳ các tiêu chuẩn, Quy tắc quản lý quy định của nơi áp dụng. Một chương trình huấn luyện được thiết kế một cách đúng đắn sẽ đảm bảo nhu cầu huấn luyện của mỗi người được xác định phù hợp và nhận được phương pháp huấn luyện thích hợp. Hơn nữa việc chấp nhận các chỉ dẫn công việc tạo ra những biến đổi nhỏ và những mâu thuẫn trong tiến trình thực hiện.
Bạn down về với pass giải nén là ketnooi.com nhé
Code:
http://www.mediafire.com/?b9fafoup55vab59