quangloc1953
New Member
Download Đồ án Thiết kế trạm xử lý nước thải công nghiệp tại sông Đồng Nai
Chọn bểlọc áp lực chếtạo bằng thép, có dạng hình trụ đứng(phù hợp với công suất nhỏ)
Chọn bểlọc áp lực 2 lớp vật liệu lọc: than anthracite và cát thạch anh
Kích thước vật liệu lọc chọn theo bảng 9-13trang 436- XửLý Nước Thải Đô Thị& Khu Công
Nghiệp-LÂM MINH TRIẾT)
Chọn:
- Chiều cao lớp cát h1= 0,2m, có đường kính hiệu quảde=0,5mm, hệsố đồng nhất U=1,6
- Chiều cao lớp than h2=0,5m, đường kính hiệu quảde=1mm, hệsố đồng nhất U=1,6
-Chiều cao lớp sỏi đỡh=0,2m
- Tốc độlọc v=10m/h Sốbểlọc n=2
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
nó liên quan đến vấn đề sống còn của nhân loại. Cùng với sự phát triển của khoa học kỷ thuật và công
nghệ, cùng với sự phát triển của thế giới xung quanh và hành động một cách vị kỉ, nhiều quốc gia đã tàn
phá môi trường_ cái nôi nuôi dưỡng chính họ, và con người đã từng bước nhận thức được nguy cơ này.
Môi trường sống của con người bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau như: tự nhiên, xã hội, khoa học kỹ
thuật… nhưng để con người tồn tại và phát triển một cách hiệu quả, chúng ta phải kể đến môi trường tự
nhiên mà trong đó môi trường nước đóng vai trò quan trọng.
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, kéo theo nhu cầu của con người ngày càng cao. Do đó, vấn
đề sử dụng nước đã và đang được cảnh báo. Con người sử dụng nước với nhiều mục đích khác nhau như
sinh hoạt, công nghiệp…ở mỗi mục đích, lượng nước xả ra không hợp lý sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến
đời sống cũng như cảnh quan môi trường
Hiện nay, môi trường nước bị ô nhiễm đến mức báo động nguy hiểm trên toàn thế giới đặc biệt là với các
nước đang phát triển như VIỆT NAM chúng ta. Sự phát triển của khoa học cùng với sự phát triển mạnh
mẽ của các nghành sản xuất công nghiệp, tất cả đều hướng tới nhu cầu của con người. Khi nhu cầu tăng
lên, kéo theo vấn đề ô nhiễm cũng tỉ lệ thuận với nó.
Bởi vậy, việc bảo vệ môi trường nói chung và bảo vệ môi trường nước nói riêng đang trở thành một vấn
đề quan trọng và vô cùng cấp bách của toàn cầu.
CHƯƠNG 1: NHIỆM VỤ THIẾT KẾ VÀ CÁC DỮ LIỆU CƠ SỞ
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
1.1Các số liệu thuỷ văn và chất lượng nước của nguồn tiếp nhận nước thải- sông ĐỒNG NAI
(nguồn loại B) với các số liệu sau:
Lưu lượng trung bình của nước sông Qs = 54 m3/s
Vận tốc dòng chảy trung bình Vtb = 0,7 m/s
Độ sâu trung bình Htb = 4,2 m
Hàm lượng chất lơ lửng trong nước sông bs = 9 mg/L
Hàm lượng oxy hoà tan Os = 4 mg/L
Nhu cầu oxy sinh hoá Ls = 3,5 mg/L
Nhiệt độ trung bình của nước sông T = 250C
1.2Các số liệu về thời tiết, địa chất thuỷ văn và địa chất công trình:
Nhiệt độ trung bình năm của không khí 250C
Hướng gió chủ đạo trong năm Đông- Nam
Mực nước ngầm cao nhất ở khu vực đang xét 7m
Yêu cầu cơ bản về chất lượng nước thải sau khi xử lý xả vào sông ĐỒNG NAI như sau
pH 5,5-9
Chất lơ lửng khômg vượt quá 100 mg/L.
COD : không vượt quá 80 mg/L
Sắt: không vượt quá 5 mg/L.
1.3Nhiệm vụ thiết kế:
Đề xuất các phương án xây dựng trạm xử lý nước thải
Tính toán thiết kế các công trình đơn vị
Lập mặt bằng trạm xử lý, sơ đồ công nghệ, mặt cắt dọc theo nước, và chi tiết một công trình đơn
vị(tự chọn).
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
2.1Thành phần và tính chất của nước thải
pH COD TSS khác
Nước thải 2.5-5 400 200-300 Sắt 120g/l
Tiêu chuẩn
5945-2005
5.5-9 80 100 5 mg/l
2.2 Sơ Đồ Công Nghệ:
CH U ÏP H ÖÔ ÙN G DO ØN G
T OL E D AØY 3 mm
O ÁNG D A ÃN B UØN
O ÁN G TR U NG TA ÂM
T O LE D A ØY 3mm
O ÁN G H UÙT B U ØN
+ 1.400
7
BEÅ NEÙN BUØN
SLUDGE THICKENER
BÔM BUØN
SLUDGE PUMP
NGUOÀN 15 m3/h
NÖÔÙC
WATER
Water
Nöôùc
BEÅ TIEÁP NHAÄN
STORAGE TANK
Water
Nöôùc
Preasure air
Khí neùn
SOLENOID VALVE
Preasure air
Khí neùn Landfill
Baõi raùc
Sludge Mixer
tank
Beå troän buøn
Pneumatic double
diaphragm pump
Bôm maøng ñoâi daïng khí
EQUALIZATION TANK
BEÅ ÑIEÀU HOØA
NGUOÀN TIEÁP NHAÄN
BEÅ LOÏC AÙP LÖÏC
BEÅ TRUNG GIAN
TANSFER TANK
BEÅ LAÉNG
CLARIFIER TANK
POLYMER
pH C.pH C.
CUÏM TRUNG HOØA KEO TUÏ
VAØ TAÏO BOÂNG
NÖÔÙC
VOÂI
NÖÔÙC
VOÂI
NÖÔÙC
POLYMER
NÖÔÙC
THIEÁT BÒ TAÙCH DAÀU
TROÏNG LÖÏC
(GREENTECH)
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
BAÕI RAÙC
NGUOÀN TIEÁP NHAÄN
BEÅ TIEÁP NHAÄN
BEÅ ÑIEÀU HOAØ
BEÅ TRUNG HOAØ
BEÅ KEO TUÏ
BEÅ TAÏO BOÂNG
BEÅ LAÉNG
BEÅ LOÏC
BEÅ CHÖÙA BUØN
BEÅNEÙN BUØN
MAÙY EÙP BUØN
BEÅ TRUNG GIAN
NU ? C TH?I
2.3Thuyết minh sơ đồ công nghệ:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
Nước thải từ nhà máy sẽ được tập trung ở bể tiếp nhận rồi được đưa sang bể điều hoà nhằm ổn định
lưu lượng và nồng độ nước thải. Tiếp đó sẽ cho qua bể trung hoà để nâng pH lên rồi dẫn qua bể keo tụ,
tại đây, các chất keo tụ được cho vào trong nước thảinhằm làm tăng khả năng kết dính rồi hình thành
các bông cặn lớn ở bể tạo bông, sau đó nước thải được dẫn qua bể lắng để tách các bông cặn này ra rồi
tiếp tục cho qua bể lọc.Phần bùn lắng ở bể lắng sẽ được tập trung ở bể chứa bùn, sau đó dẫn qua bể
nén bùn để làm giảm độ ẩm rồi tiếp tục cho vào máy ép bùn để làm giảm độ ẩm đến mức tối đa. Bùn
này sẽ được xe của các công ty vệ sinh chuyên chở đến bãi rác.
CHƯƠNG 3 TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
3.1 Bể tiếp nhận:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
3 3
3
max
15 / 360 /
15 1,2 18 /
tb
tb
Q m h m ngày
Q Q K m h
= =
= × = × =
Thể tích bể tiếp nhận:
3
max
2018 6
60
h
bV Q t m= × = × =
Trong đó: Q: lưu lượng nước thải,Q = 15 3 /m h
t : thời gian lưu nước trong bể, t = 10-30 phút, chọn t = 20 phút
Chọn chiều cao hữu ích H = 2 m.
Chiều cao an toàn lấy bằng chiều sâu đáy ống cuối cùng, 0,7fh m=
Chiều cao tổng cộng của bể:
2 0,7 2,7tc fH H h m= + = + =
Chọn bể có tiết diện ngang là hình tròn trên mặt bằng
Đường kính bể là:
4 4 6 1,955
2
bVD m
Hpi pi
= × = × =
Chọn D = 2 m
Chiều cao xây dựng của bể tiếp nhận:
2,7 0,3 3xd tc bvH H h m= + = + =
Chọn chiều cao bảo vệ bvh = 0,3 m
Kích thước của bể tiếp nhận:
D x H = 2 x 3 m
Chọn loại bơm nhúng chìm đặt trong bể, bơm có công suất 3max 18 /
h
bQ Q m h= =
Cột áp H = 8-10 m
3.2Bể điều hòa
Tính toán kích thước bể điều hoà
Bể điều hoà có nhiệm vụ điều hoà lưu lượng và nồng độ nước thải.
Chọn thời gian lưu nước t = 8h
Thể tích cần thiết của bể
315 8 120h
đh tbV Q t m= × = × =
Chiều cao của bể là H = 4 m
Diện tích bể:
F=120/3=30m3
Chọn L=6m, w=5m
Chiều cao xây dựng của bể là:
4 0,5 4,5xd bvH H h m= + = + =
Chọn chiều cao bảo vệ 0,5bvh m=
Tính toán xáo trộn bể điều hòa
Mục đích xáo trộn là ổn định nồng độ, chống lắng cặn, chống sinh mùi.
Chọn dạng xáo trộn là xáo trộn khí nén có giá trị 15 l/m3/p (dựa vào bảng 2.1)
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
Dạng khuấy trộn Giá trị Đơn vị
Khuấy trộn cơ khí 4-8 3/W m thể tích
Khuấy trộn khí nén 10-15 L/m3.phút (m3 thể tích bể)
Bảng 2.1 Giá trị năng lượng xáo trộn cho bể điều hòa
Qkhí = 120 *15 =1800l/p =30 l/s = 0,03m3/s
Chọn ống thổi khí bằng thép, đường kính ống chính là 114mm
Diện tích tiết diện ống chính
F = Qkhí/v = 0,03/10 =3.10-3 (m2)
Với v là vận tốc dòng khí, chọn v =10m/s (bảng 1.2)
Đường kính ống dẫn khí
2 34 4 3.10 0,06 60
4 3,14
d FF d m mmpi
pi
−×
= ⇒ = = = = ...
Download Đồ án Thiết kế trạm xử lý nước thải công nghiệp tại sông Đồng Nai miễn phí
Chọn bểlọc áp lực chếtạo bằng thép, có dạng hình trụ đứng(phù hợp với công suất nhỏ)
Chọn bểlọc áp lực 2 lớp vật liệu lọc: than anthracite và cát thạch anh
Kích thước vật liệu lọc chọn theo bảng 9-13trang 436- XửLý Nước Thải Đô Thị& Khu Công
Nghiệp-LÂM MINH TRIẾT)
Chọn:
- Chiều cao lớp cát h1= 0,2m, có đường kính hiệu quảde=0,5mm, hệsố đồng nhất U=1,6
- Chiều cao lớp than h2=0,5m, đường kính hiệu quảde=1mm, hệsố đồng nhất U=1,6
-Chiều cao lớp sỏi đỡh=0,2m
- Tốc độlọc v=10m/h Sốbểlọc n=2
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
của mọi quốc gia vìnó liên quan đến vấn đề sống còn của nhân loại. Cùng với sự phát triển của khoa học kỷ thuật và công
nghệ, cùng với sự phát triển của thế giới xung quanh và hành động một cách vị kỉ, nhiều quốc gia đã tàn
phá môi trường_ cái nôi nuôi dưỡng chính họ, và con người đã từng bước nhận thức được nguy cơ này.
Môi trường sống của con người bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau như: tự nhiên, xã hội, khoa học kỹ
thuật… nhưng để con người tồn tại và phát triển một cách hiệu quả, chúng ta phải kể đến môi trường tự
nhiên mà trong đó môi trường nước đóng vai trò quan trọng.
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, kéo theo nhu cầu của con người ngày càng cao. Do đó, vấn
đề sử dụng nước đã và đang được cảnh báo. Con người sử dụng nước với nhiều mục đích khác nhau như
sinh hoạt, công nghiệp…ở mỗi mục đích, lượng nước xả ra không hợp lý sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến
đời sống cũng như cảnh quan môi trường
Hiện nay, môi trường nước bị ô nhiễm đến mức báo động nguy hiểm trên toàn thế giới đặc biệt là với các
nước đang phát triển như VIỆT NAM chúng ta. Sự phát triển của khoa học cùng với sự phát triển mạnh
mẽ của các nghành sản xuất công nghiệp, tất cả đều hướng tới nhu cầu của con người. Khi nhu cầu tăng
lên, kéo theo vấn đề ô nhiễm cũng tỉ lệ thuận với nó.
Bởi vậy, việc bảo vệ môi trường nói chung và bảo vệ môi trường nước nói riêng đang trở thành một vấn
đề quan trọng và vô cùng cấp bách của toàn cầu.
CHƯƠNG 1: NHIỆM VỤ THIẾT KẾ VÀ CÁC DỮ LIỆU CƠ SỞ
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
1.1Các số liệu thuỷ văn và chất lượng nước của nguồn tiếp nhận nước thải- sông ĐỒNG NAI
(nguồn loại B) với các số liệu sau:
Lưu lượng trung bình của nước sông Qs = 54 m3/s
Vận tốc dòng chảy trung bình Vtb = 0,7 m/s
Độ sâu trung bình Htb = 4,2 m
Hàm lượng chất lơ lửng trong nước sông bs = 9 mg/L
Hàm lượng oxy hoà tan Os = 4 mg/L
Nhu cầu oxy sinh hoá Ls = 3,5 mg/L
Nhiệt độ trung bình của nước sông T = 250C
1.2Các số liệu về thời tiết, địa chất thuỷ văn và địa chất công trình:
Nhiệt độ trung bình năm của không khí 250C
Hướng gió chủ đạo trong năm Đông- Nam
Mực nước ngầm cao nhất ở khu vực đang xét 7m
Yêu cầu cơ bản về chất lượng nước thải sau khi xử lý xả vào sông ĐỒNG NAI như sau
pH 5,5-9
Chất lơ lửng khômg vượt quá 100 mg/L.
COD : không vượt quá 80 mg/L
Sắt: không vượt quá 5 mg/L.
1.3Nhiệm vụ thiết kế:
Đề xuất các phương án xây dựng trạm xử lý nước thải
Tính toán thiết kế các công trình đơn vị
Lập mặt bằng trạm xử lý, sơ đồ công nghệ, mặt cắt dọc theo nước, và chi tiết một công trình đơn
vị(tự chọn).
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
2.1Thành phần và tính chất của nước thải
pH COD TSS khác
Nước thải 2.5-5 400 200-300 Sắt 120g/l
Tiêu chuẩn
5945-2005
5.5-9 80 100 5 mg/l
2.2 Sơ Đồ Công Nghệ:
CH U ÏP H ÖÔ ÙN G DO ØN G
T OL E D AØY 3 mm
O ÁNG D A ÃN B UØN
O ÁN G TR U NG TA ÂM
T O LE D A ØY 3mm
O ÁN G H UÙT B U ØN
+ 1.400
7
BEÅ NEÙN BUØN
SLUDGE THICKENER
BÔM BUØN
SLUDGE PUMP
NGUOÀN 15 m3/h
NÖÔÙC
WATER
Water
Nöôùc
BEÅ TIEÁP NHAÄN
STORAGE TANK
Water
Nöôùc
Preasure air
Khí neùn
SOLENOID VALVE
Preasure air
Khí neùn Landfill
Baõi raùc
Sludge Mixer
tank
Beå troän buøn
Pneumatic double
diaphragm pump
Bôm maøng ñoâi daïng khí
EQUALIZATION TANK
BEÅ ÑIEÀU HOØA
NGUOÀN TIEÁP NHAÄN
BEÅ LOÏC AÙP LÖÏC
BEÅ TRUNG GIAN
TANSFER TANK
BEÅ LAÉNG
CLARIFIER TANK
POLYMER
pH C.pH C.
CUÏM TRUNG HOØA KEO TUÏ
VAØ TAÏO BOÂNG
NÖÔÙC
VOÂI
NÖÔÙC
VOÂI
NÖÔÙC
POLYMER
NÖÔÙC
THIEÁT BÒ TAÙCH DAÀU
TROÏNG LÖÏC
(GREENTECH)
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
BAÕI RAÙC
NGUOÀN TIEÁP NHAÄN
BEÅ TIEÁP NHAÄN
BEÅ ÑIEÀU HOAØ
BEÅ TRUNG HOAØ
BEÅ KEO TUÏ
BEÅ TAÏO BOÂNG
BEÅ LAÉNG
BEÅ LOÏC
BEÅ CHÖÙA BUØN
BEÅNEÙN BUØN
MAÙY EÙP BUØN
BEÅ TRUNG GIAN
NU ? C TH?I
2.3Thuyết minh sơ đồ công nghệ:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
Nước thải từ nhà máy sẽ được tập trung ở bể tiếp nhận rồi được đưa sang bể điều hoà nhằm ổn định
lưu lượng và nồng độ nước thải. Tiếp đó sẽ cho qua bể trung hoà để nâng pH lên rồi dẫn qua bể keo tụ,
tại đây, các chất keo tụ được cho vào trong nước thảinhằm làm tăng khả năng kết dính rồi hình thành
các bông cặn lớn ở bể tạo bông, sau đó nước thải được dẫn qua bể lắng để tách các bông cặn này ra rồi
tiếp tục cho qua bể lọc.Phần bùn lắng ở bể lắng sẽ được tập trung ở bể chứa bùn, sau đó dẫn qua bể
nén bùn để làm giảm độ ẩm rồi tiếp tục cho vào máy ép bùn để làm giảm độ ẩm đến mức tối đa. Bùn
này sẽ được xe của các công ty vệ sinh chuyên chở đến bãi rác.
CHƯƠNG 3 TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
3.1 Bể tiếp nhận:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
3 3
3
max
15 / 360 /
15 1,2 18 /
tb
tb
Q m h m ngày
Q Q K m h
= =
= × = × =
Thể tích bể tiếp nhận:
3
max
2018 6
60
h
bV Q t m= × = × =
Trong đó: Q: lưu lượng nước thải,Q = 15 3 /m h
t : thời gian lưu nước trong bể, t = 10-30 phút, chọn t = 20 phút
Chọn chiều cao hữu ích H = 2 m.
Chiều cao an toàn lấy bằng chiều sâu đáy ống cuối cùng, 0,7fh m=
Chiều cao tổng cộng của bể:
2 0,7 2,7tc fH H h m= + = + =
Chọn bể có tiết diện ngang là hình tròn trên mặt bằng
Đường kính bể là:
4 4 6 1,955
2
bVD m
Hpi pi
= × = × =
Chọn D = 2 m
Chiều cao xây dựng của bể tiếp nhận:
2,7 0,3 3xd tc bvH H h m= + = + =
Chọn chiều cao bảo vệ bvh = 0,3 m
Kích thước của bể tiếp nhận:
D x H = 2 x 3 m
Chọn loại bơm nhúng chìm đặt trong bể, bơm có công suất 3max 18 /
h
bQ Q m h= =
Cột áp H = 8-10 m
3.2Bể điều hòa
Tính toán kích thước bể điều hoà
Bể điều hoà có nhiệm vụ điều hoà lưu lượng và nồng độ nước thải.
Chọn thời gian lưu nước t = 8h
Thể tích cần thiết của bể
315 8 120h
đh tbV Q t m= × = × =
Chiều cao của bể là H = 4 m
Diện tích bể:
F=120/3=30m3
Chọn L=6m, w=5m
Chiều cao xây dựng của bể là:
4 0,5 4,5xd bvH H h m= + = + =
Chọn chiều cao bảo vệ 0,5bvh m=
Tính toán xáo trộn bể điều hòa
Mục đích xáo trộn là ổn định nồng độ, chống lắng cặn, chống sinh mùi.
Chọn dạng xáo trộn là xáo trộn khí nén có giá trị 15 l/m3/p (dựa vào bảng 2.1)
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
Dạng khuấy trộn Giá trị Đơn vị
Khuấy trộn cơ khí 4-8 3/W m thể tích
Khuấy trộn khí nén 10-15 L/m3.phút (m3 thể tích bể)
Bảng 2.1 Giá trị năng lượng xáo trộn cho bể điều hòa
Qkhí = 120 *15 =1800l/p =30 l/s = 0,03m3/s
Chọn ống thổi khí bằng thép, đường kính ống chính là 114mm
Diện tích tiết diện ống chính
F = Qkhí/v = 0,03/10 =3.10-3 (m2)
Với v là vận tốc dòng khí, chọn v =10m/s (bảng 1.2)
Đường kính ống dẫn khí
2 34 4 3.10 0,06 60
4 3,14
d FF d m mmpi
pi
−×
= ⇒ = = = = ...