Download Đề tài Nghiên cứu về sự hình thành khái niệm phản ứng hóa học ở THCS miễn phí





MỤC LỤC Trang
Trang phụbìa
Lời Thank
Mục lục .1
Danh mục các cụm từviết tắt .2
MỞ đẦU .3
Chương 1: CƠ ỞLÍ LUẬN CỦA đỀTÀI
1.1. Hệthống kiến thức hoá học phổthông .5
1.2. Các khái niệm trong chương trình hoá học phổthông .6
1.3.Phản ứng hoá học .9
Chương 2: NGHIÊN CỨU SỰHÌNH THÀNH KHÁI NIỆM PHẢN ỨNG HOÁ
HỌC TRONG CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC THCS
2.1. Các khái niệm thành phần .11
2.2. Nghiên cứu vềphản ứng hoá học trong chương trình THCS 13
2.3. Nghiên cứu vềviệc vận dụng phản ứng hoá học trong dạy học phổthông .24
Chương 3: MỘT SỐNHẬN XÉT
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .40
TÀI LIỆU THAM KHẢO .42
PHỤLỤC



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

là cần thiết ñể tạo nên
một tập hợp hoạt hoá, ñể có sự phân bố lại giữa các chất tham gia, phản ứng không
những các tiểu phân của chất mà còn cả năng lượng các chất. Thậm chí trong thực
hành phản ứng toả nhiệt, ñể thực hiện một hoạt ñộng sơ cấp của phản ứng thì cũng
cần có một tiểu phân, biến ñổi hoá học không xảy ra trong phân tử cô lập, bởi vì
phân tử này phải cung cấp năng lượng toả ra không những cho các phân tử của sản
phẩm phản ứng sinh ra từ phân tử cô lập mà còn cho các tiểu phân khác nữa. Chỉ
loại trừ những thực hành trong ñó phản ứng có năng lượng thoát ra dưới dạng ánh
sáng[4,tr7]. Tuy nhiên ñể phản ứng xảy ra thì gồm các ñiều kiện cơ bản như sau:
- Khi các chất phản ứng ñược tiếp xúc với nhau. Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì
phản ứng xảy ra càng dễ.
- Cần ñun nóng ñến một nhiệt ñộ nào ñó. Tùy từng phản ứng , có phản ứng chỉ
ñun ñể khơi mào phản ứng ( phản ứng giữa S và Fe), hay ñun suốt thời gian phản
ứng (phân hủy ñường ). Tuy nhiên có phản ứng không cần ñun.
- Có những phản ứng cần có mặt chất xúc tác, ñó là chất kích thích cho phản ứng
xảy ra nhanh hơn và giữ nguyên không bị biến ñổi sau khi phản ứng ñã kết thúc.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
15
 Làm thế nào ñể nhận biết phản ứng hóa học có xảy ra?
Bằng cách là dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với
chất phản ứng như: màu sắc, trạng thái, sự tỏa nhiệt và phát nhiệt……
 ðến ñây thì xem như cơ bản ñã biết sự hình thành của phản ứng hóa học.
Nhưng ñể tìm hiểu một cách khái quát và biểu diễn một phản ứng hóa học xảy ra thì
người ta ñã dùng các công thức hóa học và dùng phương trình hóa học ñể biểu diễn
ngắn gọn phản ứng hóa học. Từ ñó giúp cho sự tìm hiểu mô tả một quá trình, một
hiện tượng mà trong ñó có phản ứng hóa học xảy ra ñược thuận lợi và hiểu một
cách sâu sắc hơn về trạng thái, thành phần tham gia, ñiều kiện phản ứng…
2.2.2 Các loại phản ứng hóa học trong chương trình hóa học THCS
Gồm các loại phản ứng sau:
 Phản ứng hóa hợp
 Phản ứng phân hủy
 Phản ứng oxi hóa-khử
 Phản ứng thế
 Phản ứng trao ñổi
2.2.2.1 Phản ứng hóa hợp
Trên cơ sở những kiến thức cơ bản như : nguyên tử, ñơn chất , hợp chất, nguyên
tố…Vậy vấn ñề ñặt ra là nếu các hợp chất trong tự nhiên không ñủ ñáp ứng nhu cầu
của con người thì như thế nào ? Vì thế con người ñã tìm ra cách nào ñể từ những
chất ñơn giản ñó tạo ra những chất phức tạp hơn . ðến ñây thì phản ứng hóa hợp ra
ñời ñáp ứng nhu cầu bức thiết lúc này.
Là phản ứng hóa học trong ñó chỉ có một chất mới ( sản phẩm ) ñược tạo thành
từ hai hay nhiều chất ban ñầu.
• Gồm các loại như:
+ Phi kim tác dụng với phi kim thì cho ra oxit phi kim ( như là P tác dụng
với O2).
Ví dụ: 4P (r) + 5O2 (k) t0 2P2O5 (k)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
16
+ Kim loại tác dụng phi kim thì tạo ra là : oxit kim loại (Mg, Na với O2),
muối ( Na với Cl2).
Ví dụ : 2Na + Cl2 t0 2 NaCl
+ Oxit kim loại và oxit phi kim tác dụng với nước cho ra axit và bazo.
Ví dụ1: CO2 (k) + CaO (r) t0 CaCO3 (dd)
Ví dụ 2: SO3 (k) + H2O (h) H2SO4 (dd)
+ Tuy nhiên còn mở rộng thêm là oxit với oxit tạo ra hai oxit mới (Fe(III) với
CO), oxit với axit, bazo cho ra muối và nước, phi kim với muối cho ra muối
(trường hợp này thì ít gặp (FeCl2 + Cl2)).
• Ý nghĩa: từ nhiều chất ñơn giản tạo nên hợp chất phức tạp trong sản xuất hóa
học phục vụ cho ñời sống con người. Hiểu thêm về sự hóa hợp giữa những chất ñơn
giản. Giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên từ ñó có biện pháp bảo vệ.
2.2.2.2 Phản ứng phân hủy
Sau khi phản ứng hóa hợp ra ñời thì con người có thể tạo ra nhiều hợp chất phức
tạp hơn phục vụ cho mục ñích nghiên cứu của con người nhưng ñến ñây con người
lại muốn lật ngược lại vấn ñề là làm sao ñể từ những chất phức tạp ñó có thể hình
thành nên những chất ñơn giản khi ý nghĩ ñó ñã nảy sinh thì khi ñó phản ứng phân
hủy ñược hình thành. Như vậy có thể nói phản ứng hóa hợp và phân hủy là phản
ứng thuận nghịch với nhau.
- Là phản ứng hóa học trong ñó một chất ban ñầu sinh ra hai hay nhiều chất mới.
- Gồm các dạng :
+ Từ một hợp chất ban ñầu tạo ra sản phẩm là hai ñơn chất. Hợp chất ở ñây ñược
cấu thành từ hai nguyên tố như oxit kim loại (HgO)
Ví dụ : HgO (r) t0 Hg (r) + O2 (k)
+ Từ một hợp chất ban ñầu cho ra sản phẩm là hai hợp chất . Loại hợp chất này
ñược cấu thành từ ba nguyên tố hóa học.
Ví dụ : CaCO3 (r) t0 CaO (r) + CO2
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
17
+ Từ một hợp chất ban ñầu phân hủy ra sản phẩm gồm một ñơn chất và một hợp
chất. Thì hợp chất này ñược cấu thành từ ba nguyên tố như muối ( CaCO3, KClO3
….), bazo (Fe(OH)3, AgOH chủ yếu từ bazo yếu).
Ví dụ : 2 KClO3 (r) t0 2 KCl (r) +3 O2
Mở rộng thêm là có thể gặp ở axit yếu như H2CO3
Ngoài ra còn có dạng là từ một hợp chất ban ñầu bị phân hủy thành sản một ñơn
chất và hai hợp chất mới các phản ứng này cũng thường thấy : KMnO4, Cu(NO3)2…
Ví dụ: 2 KMnO4 (r) t0 K2MnO4 (dd) + MnO2 (r) + O2
- Ý nghĩa: từ hợp chất phức tạp tạo ra các chất ñơn giản trong sản xuất , giải thích
một số vấn ñề tự nhiên, có thể tạo ra những chất tinh khiết phục vụ trong thí
nghiệm, giải quyết vấn ñề năng lượng cung cấp cho các ngành khác
2.2.2.3 Phản ứng oxi hóa - khử
Thông qua quan sát một số hiện tượng cháy, hay ñốt cháy nhiên liệu trong sản
xuất thì con người nhận thấy các quá trình ñều có xảy ra phản ứng hóa học và ñặc
biệt có sự tham gia của nguyên tố oxi. ðồng thời có sự cho và nhường oxi trong
phản ứng. Lợi dụng những tính chất ñó con người ñã ñưa chúng vào vận dụng ở các
ngành khác nhau và từ ñó phản ứng oxi hóa-khử ra ñời.
• Gồm các loại : có sự cho nhận oxi, không có sự cho - nhận oxi
+ Phản ứng oxi hoá- khử không có sự cho nhận oxi:
Ví dụ: 2Na (r) + Cl2 (dd) 2NaCl
+ Ở ñây chỉ xét phản ứng có sự tham gia của oxi. Tuy nhiên không vì vậy mà
phản ứng bị hạn chế hay thu hẹp mà tiếp tục phát triển hơn khi xét về sự thay ñổi số
oxi hóa ở THPT.
- Phản ứng oxi hóa - khử mà trong ñó có sự xảy ra của phản ứng thế như : CuO
với H2…..
Ví dụ: CuO (r) + H2 (k) t0 Cu (r) + H2O (l)
+ Phản ứng oxi hóa -khử mà trong ñó có xảy ra phản ứng hóa hợp như: C, Na
với Oxi.
Ví dụ : C (r) + O2 (k) t0 CO2 (k)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
18
- Sự khử: tách oxi ra khỏi hợp chất
- Sự oxi hóa : oxi tác dụng với một chất
- Chất khử: chiếm oxi của chất khác
- Chất oxi hóa: nhường oxi hóa chất khác
Là phản ứng hóa học trong ñó xảy ra ñồng thời sự oxi hóa và sự khử.
• Ý nghĩa: Là cơ sở cho các quá trình hóa học, là quá trình quan trọng nhất của
thiên nhiên giúp cho quá trình hấp thụ CO2 trao ñổi chất của thực vật, giải thích
một số hiện tượng trong quá trình ñốt cháy nhiên liệu, pin, acqui, luyện kim.
2.2.2.4. Phản ứng thế
Ý nghĩ tìm hiểu và phát triển phản ứng hóa học khô...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top