ngochuy_nguyen

New Member

Download Đề tài Thiêt kế hệ thống lưới đo vẽ bản đồ thành phố Buôn Ma Thuột, Đaklak miễn phí





+ Có hai phương pháp thành lập đó là phương pháp lưới đường chuyền và phương pháp đo bằng công nghệ GPS.
+ Đồ hình lưới:
o Phương pháp lưới đường chuyền: tuyến đường chuyền đơn, lưới đường chuyền có điểm nút
o Phương pháp đo GPS: lưới tam giác dày đặc, chuỗi tam giác, chuỗi tứ giác hay các cặp điểm thông hướng.
+ Lưới địa chính phải được đo nối với ít nhất 2 điểm tọa độ nhà nước có độ chính xác từ điểm ĐCCS hay từ hạng IV nhà nước trở lên.
+ Lưới đường chuyền phải đo nối tối thiểu 2 phương vị. Trường hợp đặc biệt đo nối 1 phương vị nhưng phải có ít nhất 3 điểm hạng cao.
+ Chuỗi tứ giác được đo nối với ít nhất 3 điểm hạng cao. Trường hợp đặc biệt có thể đo nối với 2 điểm hạng cao nhưng phải nêu rõ trong luận chứng.
+ Nếu bố trí theo các cặp điểm thông hướng thì phải đo nối với ít nhất 2 điểm hạng cao.
+ Khoảng cách giữa các điểm hạng cao không quá 10km
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

ệ tọa độ địa phương VN-2000 thì cần có 7 tham số chuyển đổi (dùng trong định vị tuyệt đối). Hiện nay tổng cục địa chính đã cung cấp các phương trình chuyển đổi miễn phí cho người sử dụng và đã công bố 7 tham số.
Phương pháp thiết kế lưới ĐCCS bằng công nghệ GPS
Thu thập số liệu gốc trắc địa
Thu thập các tài liệu có liên quan đến thiết kế lưới, bao gồm:
Các bản đồ đã thành lập ở khu đo theo tỉ lệ yêu cầu (5 tờ bản đồ địa hình 1/25000 theo hệ tọa độ VN-2000)
Các điểm khống chế mặt bằng và độ cao cấp cao (từ hạng II nhà nước trở lên) đã có ở khu đo.
Triển các điểm khống chế lên bản đồ thiết kế.
Thiết kế trên bản đồ
Theo số lượng điểm đã ước tính trước, ta tiến hành chấm điểm sơ bộ lên bản đồ. Vị trí các điểm chọn cần thỏa mãn các yêu cầu sau:
Nên chọn điểm nơi có nền đất ổn định tránh thay đổi hiện trạng để bảo quản mốc được lâu dài, gần đường giao thông để dể thi công và tìm kiếm điểm về sau. Vị trí các điểm phải có góc nhìn lên bầu trời thông thoáng, tránh đặt gần các chướng ngại, mặt nước, đường dây điện cao thế, trạm biến điện, trạm thu phát sóng…
Nếu nơi đặt mốc nằm trên đất thuộc quyền quản lý của nhà nước thì khi thi công phải báo cho cơ quan quản lý. Nếu chọn điểm trên đất của tổ chức, cá nhân thì sau này phải làm thủ tục chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất.
Vị trí và phân bố của các điểm không phụ thuộc nhiều vào yếu tố như hình dạng lưới và tính thông hướng nên chỉ phục vụ cho mục đích lập lưới.
Lưới khống chế nên được nối vào các điểm cấp cao đã có sẵn để nâng cao độ chính xác.
Các đường đáy càng ngắn càng tốt để thuận tiện cho việc giải đa trị, để đảm bảo độ thừa và sức mạnh cần thiết trong mạng lưới. Trung bình mỗi cạnh dài từ 3 đến 5km, khu vực đô thị thì từ 1.5 đến 3km, không nhỏ hơn 1km. Mỗi điểm sẽ nối vào ít nhất 2 điểm trong mạng lưới.
Vấn đề quan trọng nhất trong việc thiết kế lưới là kinh tế nhất nhưng vẫn đảm bảo các yêu cầu về độ chính xác của đồ án. Vì vậy phương án thiết kế tối ưu sẽ cung cấp một số lượng tối thiểu các đường đáy, vòng lặp thừa. Để được như vậy ta cần một quá trình lặp dần bắt đầu từ số đường đáy tối thiểu và đánh giá độ chính xác của lưới, nếu chưa đạt thì tăng dần số đường đáy và tiếp tục đánh giá độ chính xác cho đến khi đạt yêu cầu.
Dựa vào diện tích phân loại khu đo ta tiến hành tính mật độ điểm địa chính cơ sở:
Loại đất
Diện tích
Tỷ lệ đo vẽ
Số điểm ĐCCS
Đất ở và đất trồng cây nông nghiệp ngắn ngày
96km2
1:1000 và 1:2000
7 →10 điểm
Đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất đồi núi và đất chưa sử dụng
274km2
1:5000
10 → 14 điểm
Tổng cộng
17 → 24 điểm
(Đã tính luôn 2 điểm hạng II nằm trong khu đo)
Số hiệu điểm ĐCCS đã thiết kế
Đặt tên theo nguyên tắc đã nêu ở phần cơ sở toán học, cụ thể cho khu vực thiết kế như sau:
Các điểm ĐCCS thuộc 4 mảnh bản đồ:
D49-73-A-c: Ea Pôk
D49-73-C-a: Buôn Ma Thuột
D49-73-C-b: Tân Bình
D49-73-C-c: Buôn Nắc
Sẽ có số hiệu điểm là 873401, 873402…8734nn
Các điểm ĐCCS thuộc 2 mảnh bản đồ:
D48-84-D-b: Hòa Nam 1
D48-84-D-d: Ea Tling
Sẽ có số hiệu điểm là 484401, 484402…4844nn
Phương pháp đánh giá độ chính xác lưới địa chính cơ sở
Độ chính xác của thiết bị đo
Thiết bị đo GPS phù hợp với công tác địa chính là loại máy Trimble Navigation Surveyor hệ 4000.
Độ chính xác của máy đo GPS Trimble Navigation Surveyor hệ 4000 là :
Sai số trung phương cạnh :
ms: là sai số chiều dài
a(mm),b(ppm) : là các hằng số của máy
S: Chiều dài giừa các trạm máy thu(km)( chiều dài cạnh đáy).
Theo Catologue, độ chính xác của máy đo GPS Trimble Navigation Surveyor hệ 4000 thì :
a = 5 mm
b = 1,5 ppm
Phương pháp định vị GPS trong thiết kế lưới là định vị tương đối, sử dụng ít nhất hai máy thu, cung cấp cho ta các số gia toạ độ .
Phần mềm sử dụng
Phần mềm dùng để đánh giá độ chính xác được sử dụng ở đây là phần mềm GPS_est.
Giới thiệu
Phần mềm GPS_est do thầy Nguyễn Ngọc Lâu – Trưởng bộ môn Địa Tin Học biên soạn.
Phần mềm bao gồm 1 file chạy gpsest.exe và 2 file dữ liệu GPSdata.txt và GPSout.txt
Cách sử dụng
Nhập nội dung vào file GPSdata.txt theo đúng định dạng mẫu có sẵn trong file tùy theo dạng lưới ĐCCS mà chúng ta xét đến
Chạy file gpsest.exe rồi nhập vào các thông số phù hợp như sau:
Sau khi nhập xong nhấn Enter và ta sẽ được kết quả đánh giá độ chính xác chính là nội dung của file GPSout.txt
Thiết kế lưới địa chính cơ sở theo phương án 1
Đồ hình
Đánh giá độ chính xác
File nhập GPSdata.txt có nội dung như sau:
24 tong so diem
1 1407104.777 443412.762
2 1406065.797 447577.660
3 1405766.288 452998.100
4 1407749.570 457005.324
5 1408359.889 460418.552
6 1402347.818 450325.678
7 1402741.336 454154.606
8 1403007.422 457167.997
9 1404448.421 460777.478
10 1398989.334 438921.486
11 1400412.381 443649.010
12 1399238.178 448139.453
13 1398571.154 451888.669
14 1395245.293 438564.276
15 1396665.130 442359.188
16 1396900.922 445630.859
17 1394964.135 451533.306
18 1390856.389 439669.081
19 1393486.273 443008.000
20 1392793.376 447748.012
21 1391070.559 452181.426
22 1404417.528 444975.785
23 1397331.174 433968.263
24 1398594.106 455807.074
28 tong so canh
1 2
1 22
2 3
3 4
3 6
4 5
5 9
6 12
6 13
7 8
7 24
8 9
10 11
10 14
10 23
11 12
11 22
12 16
13 17
13 24
14 15
14 18
15 16
17 21
18 19
18 23
19 20
20 21
3 diem cung
22
23
24
Nội dung của file GPSout.txt (đã tóm lược chỉ để lại các cạnh cần thiết) :
Sai số vị trí mặt bằng của lưới GPS
Vi do
Kinh do
mx(m)
my(m)
mp(m)
1
12.4136
112.3447
0.003
0.003
0.004
2
12.406
112.3704
0.003
0.003
0.004
3
12.4047
112.4003
0.003
0.003
0.004
4
12.415
112.4216
0.004
0.004
0.005
5
12.4208
112.441
0.004
0.004
0.005
6
12.3858
112.3833
0.003
0.003
0.004
7
12.3908
112.404
0.003
0.003
0.004
8
12.3916
112.4219
0.004
0.004
0.005
9
12.400
112.4419
0.004
0.004
0.005
10
12.3714
112.3214
0.002
0.002
0.003
11
12.3758
112.3451
0.002
0.002
0.003
12
12.3718
112.3719
0.003
0.003
0.004
13
12.3654
112.3922
0.002
0.002
0.003
14
12.3513
112.32
0.003
0.003
0.004
15
12.3557
112.3406
0.003
0.003
0.005
16
12.3603
112.3555
0.003
0.003
0.005
17
12.3457
112.3909
0.003
0.003
0.005
18
12.325
112.3235
0.002
0.002
0.003
19
12.3414
112.3426
0.003
0.003
0.005
20
12.3349
112.3703
0.004
0.004
0.005
21
12.3251
112.3928
0.004
0.004
0.005
22
12.4008
112.3537
0
0
0
23
12.3623
112.2929
0
0
0
24
12.3653
112.4132
0
0
0
Sai số trung phương chiều dài và phương vị
S(m)
alp
ms(m)
ma(sec)
mS/S
T=S/mS
mTH(mm)
1 2
4292.964
104.0072
0.003
0.1
0.0000007
1430988
2.081
1 22
3109.064
149.8158
0.003
0.2
0.0000010
1036355
3.015
2 3
5429.251
93.16269
0.003
0.1
0.0000006
1809750
2.632
3 4
4471.605
63.66797
0.003
0.1
0.0000007
1490535
2.168
3 6
4339.533
218.0169
0.003
0.1
0.0000007
1446511
2.104
4 5
3467.711
79.86209
0.003
0.2
0.0000009
1155904
3.362
5 9
3928.294
174.7571
0.003
0.1
0.0000008
1309431
1.904
6 12
3801.622
215.109
0.002
0.1
0.0000005
1900811
1.843
6 13
4087.722
157.5175
0.002
0.1
0.0000005
2043861
1.982
7 8
3025.419
84.9538
0.003
0.2
0.0000010
1008473
2.934
7 24
4464.768
158.2751
0.003
0.1
0.0000007
1488256
2.165
8 9
3886.882
68.23683
0.003
0.1
0.0000008
1295627
1.884
10 11
4937.552
73.24751
0.002
0.1
0.0000004
2468776
2.394
10 14
3761.419
18...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top