nhoc_buon0412
New Member
Download miễn phí Giáo án Toán 9 - Phương trình quy về phương trình bậc hai
3. Phương trình tích
-GV ra ví dụ hướng dẫn học sinh làm bài .
-Nhận xét gì về dạng của phương trình trên .
-Nêu cách giải phư-ơng trình tích đã học ở lớp 8 . Áp dụng giải
phương trình trên .
-GV cho HS làm sau đó nhận xét và chốt lại cách làm .
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-02-25-giao_an_toan_9_phuong_trinh_quy_ve_phuong_trinh.JOGCsicQhe.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-61331/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Đại số lớp 9 - Tiết 60: PHƯƠNG TRÌNHQUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
A-Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết nhận dạng phương trình đơn giản
quy về phương trình bậc hai : Phương trình trùng
phương , phương trình chứa ẩn ở mẫu thức , một vài
dạng phương trình bậc cao có thể đưa về phương
trình tích hay giải được nhờ ẩn phụ . Biết cách giải
phương trình trùng phương .
2. Kỹ năng: Giải được một số phương trình đơn giản
quy về phương trình bậc hai.
3. Thái độ: Chú ý, tích cực hợp tác tham gia hoạt
động học.
B-Chuẩn bị:
- GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương
tiện dạy học cần thiết
- HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo
yêu cầu của GV
C-Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy Hoạt động của của trò
I-Kiểm tra bài cũ : (5
phút)
- Nêu các cách phân
tích đa thức thành
nhân tử ( học ở lớp 8 )
- Nêu cách giải ph-
ương trình chứa ẩn ở
mẫu ( đã học ở lớp 8 )
Hoạt động1: (15
phút)
- GV giới thiệu dạng
của phương trình
1 : Phương trình trùng phư-
ơng
Phương trình trùng phương là
phương trình có dạng : ax4 +
bx2 + c = 0 ( a 0 )
Nếu đặt x2 = t thì được phư-
trùng phương chú ý
cho HS cách giải tổng
quát ( đặt ẩn phụ ) x2
= t 0 .
- GV lấy ví dụ ( sgk )
yêu cầu HS đọc và
nêu nhận xét về cách
giải .
- Vậy để giải phương
trình trùng phương ta
phải làm thế nào ?
đưa về dạng phương
trình bậc hai bằng
cách nào ?
- GV chốt lại cách
làm lên bảng .
ơng trình bậc hai :
at2 + bt + c = 0 .
Ví dụ 1 : Giải p]ương trình :
x4 - 13x2 + 36 = 0 (1)
Giải :
Đặt x2 = t . ĐK : t 0 . Ta
được một phương trình bậc
hai đối với ẩn t :
t2 - 13t + 36 = 0 (2)
Ta có = ( -13)2 - 4.1.36 =
169 - 144 = 25
5
t1 = 13 5 8 42.1 2
( t/ m ) ; t2=
13 5 18 9
2.1 2
( t/m )
* Với t = t1 = 4 , ta có x2 = 4
x1 = - 2 ; x2 = 2 .
- Tương tự như trên
em hãy thực hiện ? 1 (
sgk ) - giải phương
trình trùng phương
trên .
- GV cho HS làm theo
nhóm sau đó gọi 1 HS
thay mặt lên bảng làm
. Các nhóm kiểm tra
* Với t = t2 = 9 , ta có x2 = 9
x3 = - 3 ; x4 = 3 .
Vậy p]ương trình (1) có 4
nghiệm là :
x1 = - 2 ; x2 = 2 ; x3 = - 3 ; x4
= 3 .
? 1 ( sgk )
a) 4x4 + x2 - 5 = 0 (3)
Đặt x2 = t . ĐK : t 0 . Ta đ-
ược phương trình bậc hai với
ẩn t : 4t2 + t - 5 = 0 ( 4)
Từ (4) ta có a + b + c = 4 + 1
- 5 = 0
t1 = 1 ( t/m đk ) ; t2 = - 5 (
loại )
Với t = t1 = 1 , ta có x2 = 1
chéo kết quả sau khi
GV công bố lời giải
đúng .
( nhóm 1 nhóm 3
nhóm 2 nhóm 4
nhóm 1 )
- Nhóm 1 , 2 ( phần a
)
- Nhóm 3 , 4 ( phần b
)
- GV chữa bài và chốt
lại cách giải phương
trình trùng phương
một lần nữa , học sinh
ghi nhớ
x1 = - 1 ; x2 = 1
Vậy phương trình (3) có hai
nghiệm là x1 = -1 ; x2 = 1 .
b) 3x4 + 4x2 + 1 = 0 (5)
Đặt x2 = t . ĐK : t 0 ta có
:
(5) 3t2 + 4t + 1 = 0 (6)
từ (6) ta có vì a - b + c = 0
t1 = - 1 ( loại ) ; t2 = 13 (
loại )
Vậy phương trình (5) vô
nghiệm vì phương trình (6)
có hai nghiệm không thoả
mãn điều kiện t 0 .
2 : Phương trình chứa ẩn ở
mẫu thức
Hoạt động 3: (15
phút)
- GV gọi HS nêu lại
các bước giải pưhơng
trình chứa ẩn ở mẫu
thức đã học ở lớp 8 .
- GV đa bảng phụ ghi
tóm tắt các bớc giải
yêu cầu HS ôn lại qua
bảng phụ và sgk -
55 .
- áp dụng cách giải
tổng quát trên hãy
thực hiện ? 2 ( sgk -
55)
* Các bước giải ( sgk - 55)
? 2 ( sgk ) Giải phương trình
: 2 23 6 19 3
x x
x x
- Điều kiện : x -3 và x 3 .
- Khử mẫu và biến đổi ta đợc
: x2 - 3x + 6 = x + 3
x2 - 4x + 3 = 0 .
- Nghiệm của phương trình
x2 - 4x + 3 = 0 là : x1 = 1 ; x2
= 3
- Giá trị x1 = 1 thoả mãn điều
kiện xác định ; x2 = 3 không
thoả mãn điều kiện xác định
của bài toán .
Vậy nghiệm của phương
trình đã đánh giá là x = 1 .
- GV cho học sinh
hoạt động theo nhóm
làm ? 2 vào phiếu
nhóm .
- Cho các nhóm kiểm
tra chéo kết quả . GV
đa đáp án để học sinh
đối chiếu nhận xét bài
( nhóm 1 nhóm 2
nhóm 3 nhóm 4
nhóm 1 ) .
- GV chốt lại cách
giải phương trình
chứa ẩn ở mẫu , HS
ghi nhớ .
3 : Phương trình
tích
3 : Phương trình tích
Ví dụ 2 ( sgk - 56 ) Giải ph-
ương trình
( x + 1 )( x2 + 2x - 3 ) = 0
( 7)
Giải
Ta có ( x + 1)( x2 + 2x - 3 ) =
0
1
22
3
1
1 0
1
2 3 0
3
x
x
x
x x
x
Vậy phương trình (7) có
nghiệm là x1 = - 1 ; x2 = 1 ;
x3 = - 3
- GV ra ví dụ hướng
dẫn học sinh làm bài .
- Nhận xét gì về dạng
của phương trình trên
.
- Nêu cách giải phư-
ơng trình tích đã học
ở lớp 8 . Áp dụng giải
phương trình trên .
- GV cho HS làm sau
đó nhận xét và chốt
lại cách làm .
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức - Hướng dẫn về
nhà: (10 phút)
- Nêu cách giải phương trình trùng phương . áp
dụng giải bài tập 37 ( a)
9x4 - 10x2 + 1 = 0 đặt x2 = t ta có phương
trình : 9t2 - 10t + 1 = 0 t1 = 1 ; t2 = 19 phương
trình có 4 nghiệm là x1 = - 1 ; x2 = 1 ; x3 = 41 1;3 3x
- Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu . Giải
bài tập 38 ( e)
2
14 11
9 3x x
ĐK ; x - 3 ; 3 14 = x2 - 9 + x + 3
x2 + x - 20 = 0 x1 = - 5 ; x2 = 4 ( t/ m)
- Nắm chắc các dạng phương trình quy về
phương trình bậc hai .
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . Nắm
chắc cách giải từng dạng .
- Giải các bài tập trong sgk - 56 , 57 .
- BT 37 ( b , c , d ) đưa về dạng trùng phương đặt
ẩn phụ x2 = t 0 .
...