LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
Ch−ơng 1
Đặc tr−ng Tiau ho ̧ thức ̈n ở bò sữa
i. D1 dμy kép vμ vi sinh vật d1 cỏ
1. Đặc điểm d1 dμy kép
Kh ̧c với ngựa, lợn, chó vμ ng−ời, bò sữa thuộc loμi nhai l1i. D1 dầy của bò bao gồm bốn túi: d1 cỏ, d1 tổ ong, d1 l ̧ s ̧ch vμ d1 múi khế. Ba túi đầu đ−ợc gọi chung lμ d1 dầy tr−ớc (không có tuyến tiau ho ̧), còn d1 múi khế lμ d1 dầy thực (có c ̧c tuyến tiau ho ̧ giống nh− ở c ̧c loμi động vật d1 dầy đơn). D1 cỏ có dung tích rất lớn (khoảng 100-150 lít), chiếm tới 80 % dung tích của toμn bộ d1 dầy.
Hình 1-1: Sơ đồ d1 dầy kép của bò
D1 cỏ không tiết dịch tiau ho ̧ vμ axít chlohydric mμ ở đây diễn ra qu ̧ trình tiau ho ̧ nhờ lan men vi sinh
D1 cỏ
D1 tổ ong
D1 múi khế
D1 l ̧ s ̧ch
vật. Ng−ời ta ví d1 cỏ nh− một thùng lan men lớn. Những vi sinh vật sống trong d1 cỏ lμ những vi sinh vật có lợi, không gây độc h1i cho gia súc. Chúng đ−ợc cảm nhiễm từ ban ngoμi vμo (qua thức ̈n, n−ớc uống vμ truyền từ gia súc tr−ởng thμnh sang ba con). Vi sinh vật d1 cỏ sinh sôi, nảy nở vμ ph ̧t triển rất m1nh. Trong một ngμy đam chúng có thể sinh sản đ−ợc 4-5 thế hệ. Vi sinh vật sống vμ ph ̧t triển m1nh đ−ợc trong d1 cỏ lμ nhờ t1i đây có c ̧c điều kiện thích hợp nh− :
- -
- -
Nhiệt độ luôn đ−ợc duy trì ổn định ở 38-42°C.
pH ổn định (pH = 6,0-7,1) nhờ n−ớc bọt tiết xuống lian tục trung hoμ c ̧c axit béo do lan men t1o ra, đồng thời c ̧c axit nμy đ−ợc hấp thu lian tục qua v ̧ch d1 cỏ.
Môi tr−ờng yếm khí (hμm l−ợng oxy d−ới 1%).
D1 cỏ vận động yếu, thức ̈n đ−ợc đ−a vμo lian tục vμ dừng l1i lâu, lμm cho vi sinh vật có điều kiện tốt để khai th ̧c vμ sử dụng.
2. Hệ vi sinh vật d1 cỏ
Hệ vi sinh vật d1 cỏ gồm có 3 nhóm chính: vi khuẩn (Bacteria), động vật nguyan sinh (Protozoa) vμ nấm (Fungi).
a. Vi khuẩn (Bacteria)
Vi khuẩn xuất hiện trong d1 cỏ loμi nhai l1i trong lứa tuổi còn non, cho dù chúng đ−ợc nuôi c ̧ch biệt hoặc
cùng với mẹ chúng. Thông th−ờng vi khuẩn chiếm số l−ợng lớn nhất trong VSV d1 cỏ vμ lμ t ̧c nhân chính trong qu ̧ trình tiau hóa xơ.
Tổng số vi khuẩn trong d1 cỏ th−ờng lμ 109-1011 tế bμo/g chất chứa d1 cỏ. Trong d1 cỏ vi khuẩn ở thể tự do chiếm khoảng 30%, số còn l1i b ̧m vμo c ̧c mẩu thức ̈n, trú ngụ ở c ̧c nếp gấp biểu mô vμ b ̧m vμo protozoa.
Ng−ời ta đã ph ̧t hiện trong d1 cỏ có tran 200 loμi vi khuẩn. Sự phân lo1i vi khuẩn d1 cỏ có thể đ−ợc tiến hμnh dựa vμo cơ chất mμ vi khuẩn sử dụng hay sản phẩm lan men cuối cùng của chúng. Sau đây lμ một số nhóm vi khuẩn d1 cỏ chính:
- Vi khuẩn phân giải xenluloza
Vi khuẩn phân giải xenluloza có số l−ợng rất lớn trong d1 cỏ của những gia súc sử dụng khẩu phần giμu xenluloza. Những loμi vi khuẩn phân giải xenluloza quan trọng nhất lμ Bacteroides succinogenes, Butyrivibrio fibrisolvens, Ruminoccocus flavefaciens, Ruminococcus albus, Cillobacterium cellulosolvens.
- Vi khuẩn phân giải hemixenluloza
Hemixenluloza kh ̧c xenluloza lμ chứa cả đ−ờng pentoza vμ hexoza, ngoμi ra còn chứa axit uronic. Những vi khuẩn có khả n ̈ng phân giải xenluloza thì cũng có khả n ̈ng sử dụng hemixenluloza. Tuy nhian, không phải tất cả c ̧c loμi sử dụng đ−ợc hemixenluloza đều có khả n ̈ng phân giải xenluloza. Một số loμi sử dụng
hemixenluloza lμ Butyrivibrio fibrisolvens, Lachnospira multiparus vμ Bacteroides ruminicola. C ̧c loμi vi khuẩn phân giải hemixenluloza cũng nh− vi khuẩn phân giải xenluloza đều bị ức chế bởi pH thấp.
- Vi khuẩn phân giải tinh bột
Nước ta hiện nay có trên 7 triệu trâu bò, trong đó số lượng đàn bò sản suất sữa và thịt có năng suất và chất lượng cao còn rất ít. Để phát triển chăn nuôi phục vụ cho sự chuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân dân về thực phẩm, nhất là sữa và thịt, chúng ta đã nhập nội một số giống bò sữa, bò thịt và cho lai với các giống địa phương, tạo ra các thế hệ con lai có thể vóc và năng suất sữa, thịt được nâng cao rõ rệt. Để góp phần phát triển chăn nuôi bò sinh sản, tác giả đã biên soạn cuốn sách này với nội dung cụ thể như sau:
Chương 1: Chăn nuôi bò đực giống. Tác giả đã trình bày một số đặc điểm về giải phẫu của cơ quan sinh dục đực, tinh dịch và đặc biệt phân tích sự điều hoà thần kinh-thể dịch đối với hoạt động sinh dục của bò đực. Ngoài ra, tác giả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tinh dịch. Những kiến thức này có ý nghĩa quan trọng. Hơn nữa, phần nuôi dưỡng, quản lý chăm sóc đực giống và kĩ thuật khai thác tinh dịch là tài liệu quý có thể ứng dụng vào thực tiễn chăn nuôi đực giống.
Chương 2: Chăn nuôi bò cái sinh sản. Tác giả đã trình bày đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh sản của bò cái, chu kì tính, các nhân tố ảnh hưởng cũng như sự điều tiết của thần kinh-thể dịch đối với hoạt động sinh sản của con cái. Phần này đã cập nhật nhiều tài liệu mới. Một nội dung quan trọng là kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc bò cái sinh sản, trong đó tác giả có nhiều chỉ dẫn cụ thể để ứng dụng vào thực tiễn sản xuất.
Chương 3: Nuôi dưỡng bê. Tác giả đã chỉ ra những đặc điểm sinh trưởng của bê và các nhân tố ảnh hưởng, kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc bê. Phần này được trình bày rất cụ thể, giúp cho người nuôi bò có thể áp dụng được đễ dàng.
Chương 4: Phát hiện động dục và công nghệ thụ tinh nhân tạo. Đây là khâu quan trọng trong chăn nuôi bò sinh sản. Tác giả đã giới thiệu khá đầy đủ công nghệ đông lạnh và kĩ thuật sử dụng tinh viên và tinh cọng rạ trong thụ tinh nhân tạo. Đó là những tiến bộ kĩ thuật mới đang được ứng dụng ở nước ta. Tài liệu này sẽ rất bổ ích đối với người chăn nuôi cũng như các kĩ thuật viên thụ tinh nhân tạo.
Chương 5 và 6: Điều khiển động dục và cấy truyền phôi. Để điều khiển gia súc sinh sản theo kế hoạch cũng như xử lý các trường hợp chậm sinh, vô sinh, hiện nay người ta sử dụng các phế phẩm hôcmon để gây động dục và rụng trứng. Ngoài ra để đẩy nhanh tốc độ tiến bộ di truyền, việc gây siêu rụng trứng ở đàn bò cao sản và cấy truyển phôi cho các bò khác nhằm nhân nhanh đàn bò cao sản có ý nghĩa quan trọng. Trong tài liệu này tác giả đã giới thiệu khá tỉ mỉ các phương pháp trên. Đây là tài liệu tham khảo tốt và có thể ứng dụng vào sản suất.
Chương 7: Bệnh sinh sản và sản khoa. Trong chăn nuôi bò sinh sản nhất là bò sữa ta thường gặp các bệnh về sinh sản. Trong chương này tác giả đã giới thiệu khá đầy đủ những bệnh sinh sản thường gặp cũng như các phương pháp xử lý và phòng bệnh.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm vào Link, đợi vài giây sau đó bấm Get Website để tải:
Ch−ơng 1
Đặc tr−ng Tiau ho ̧ thức ̈n ở bò sữa
i. D1 dμy kép vμ vi sinh vật d1 cỏ
1. Đặc điểm d1 dμy kép
Kh ̧c với ngựa, lợn, chó vμ ng−ời, bò sữa thuộc loμi nhai l1i. D1 dầy của bò bao gồm bốn túi: d1 cỏ, d1 tổ ong, d1 l ̧ s ̧ch vμ d1 múi khế. Ba túi đầu đ−ợc gọi chung lμ d1 dầy tr−ớc (không có tuyến tiau ho ̧), còn d1 múi khế lμ d1 dầy thực (có c ̧c tuyến tiau ho ̧ giống nh− ở c ̧c loμi động vật d1 dầy đơn). D1 cỏ có dung tích rất lớn (khoảng 100-150 lít), chiếm tới 80 % dung tích của toμn bộ d1 dầy.
Hình 1-1: Sơ đồ d1 dầy kép của bò
D1 cỏ không tiết dịch tiau ho ̧ vμ axít chlohydric mμ ở đây diễn ra qu ̧ trình tiau ho ̧ nhờ lan men vi sinh
D1 cỏ
D1 tổ ong
D1 múi khế
D1 l ̧ s ̧ch
vật. Ng−ời ta ví d1 cỏ nh− một thùng lan men lớn. Những vi sinh vật sống trong d1 cỏ lμ những vi sinh vật có lợi, không gây độc h1i cho gia súc. Chúng đ−ợc cảm nhiễm từ ban ngoμi vμo (qua thức ̈n, n−ớc uống vμ truyền từ gia súc tr−ởng thμnh sang ba con). Vi sinh vật d1 cỏ sinh sôi, nảy nở vμ ph ̧t triển rất m1nh. Trong một ngμy đam chúng có thể sinh sản đ−ợc 4-5 thế hệ. Vi sinh vật sống vμ ph ̧t triển m1nh đ−ợc trong d1 cỏ lμ nhờ t1i đây có c ̧c điều kiện thích hợp nh− :
- -
- -
Nhiệt độ luôn đ−ợc duy trì ổn định ở 38-42°C.
pH ổn định (pH = 6,0-7,1) nhờ n−ớc bọt tiết xuống lian tục trung hoμ c ̧c axit béo do lan men t1o ra, đồng thời c ̧c axit nμy đ−ợc hấp thu lian tục qua v ̧ch d1 cỏ.
Môi tr−ờng yếm khí (hμm l−ợng oxy d−ới 1%).
D1 cỏ vận động yếu, thức ̈n đ−ợc đ−a vμo lian tục vμ dừng l1i lâu, lμm cho vi sinh vật có điều kiện tốt để khai th ̧c vμ sử dụng.
2. Hệ vi sinh vật d1 cỏ
Hệ vi sinh vật d1 cỏ gồm có 3 nhóm chính: vi khuẩn (Bacteria), động vật nguyan sinh (Protozoa) vμ nấm (Fungi).
a. Vi khuẩn (Bacteria)
Vi khuẩn xuất hiện trong d1 cỏ loμi nhai l1i trong lứa tuổi còn non, cho dù chúng đ−ợc nuôi c ̧ch biệt hoặc
cùng với mẹ chúng. Thông th−ờng vi khuẩn chiếm số l−ợng lớn nhất trong VSV d1 cỏ vμ lμ t ̧c nhân chính trong qu ̧ trình tiau hóa xơ.
Tổng số vi khuẩn trong d1 cỏ th−ờng lμ 109-1011 tế bμo/g chất chứa d1 cỏ. Trong d1 cỏ vi khuẩn ở thể tự do chiếm khoảng 30%, số còn l1i b ̧m vμo c ̧c mẩu thức ̈n, trú ngụ ở c ̧c nếp gấp biểu mô vμ b ̧m vμo protozoa.
Ng−ời ta đã ph ̧t hiện trong d1 cỏ có tran 200 loμi vi khuẩn. Sự phân lo1i vi khuẩn d1 cỏ có thể đ−ợc tiến hμnh dựa vμo cơ chất mμ vi khuẩn sử dụng hay sản phẩm lan men cuối cùng của chúng. Sau đây lμ một số nhóm vi khuẩn d1 cỏ chính:
- Vi khuẩn phân giải xenluloza
Vi khuẩn phân giải xenluloza có số l−ợng rất lớn trong d1 cỏ của những gia súc sử dụng khẩu phần giμu xenluloza. Những loμi vi khuẩn phân giải xenluloza quan trọng nhất lμ Bacteroides succinogenes, Butyrivibrio fibrisolvens, Ruminoccocus flavefaciens, Ruminococcus albus, Cillobacterium cellulosolvens.
- Vi khuẩn phân giải hemixenluloza
Hemixenluloza kh ̧c xenluloza lμ chứa cả đ−ờng pentoza vμ hexoza, ngoμi ra còn chứa axit uronic. Những vi khuẩn có khả n ̈ng phân giải xenluloza thì cũng có khả n ̈ng sử dụng hemixenluloza. Tuy nhian, không phải tất cả c ̧c loμi sử dụng đ−ợc hemixenluloza đều có khả n ̈ng phân giải xenluloza. Một số loμi sử dụng
hemixenluloza lμ Butyrivibrio fibrisolvens, Lachnospira multiparus vμ Bacteroides ruminicola. C ̧c loμi vi khuẩn phân giải hemixenluloza cũng nh− vi khuẩn phân giải xenluloza đều bị ức chế bởi pH thấp.
- Vi khuẩn phân giải tinh bột
Nước ta hiện nay có trên 7 triệu trâu bò, trong đó số lượng đàn bò sản suất sữa và thịt có năng suất và chất lượng cao còn rất ít. Để phát triển chăn nuôi phục vụ cho sự chuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân dân về thực phẩm, nhất là sữa và thịt, chúng ta đã nhập nội một số giống bò sữa, bò thịt và cho lai với các giống địa phương, tạo ra các thế hệ con lai có thể vóc và năng suất sữa, thịt được nâng cao rõ rệt. Để góp phần phát triển chăn nuôi bò sinh sản, tác giả đã biên soạn cuốn sách này với nội dung cụ thể như sau:
Chương 1: Chăn nuôi bò đực giống. Tác giả đã trình bày một số đặc điểm về giải phẫu của cơ quan sinh dục đực, tinh dịch và đặc biệt phân tích sự điều hoà thần kinh-thể dịch đối với hoạt động sinh dục của bò đực. Ngoài ra, tác giả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tinh dịch. Những kiến thức này có ý nghĩa quan trọng. Hơn nữa, phần nuôi dưỡng, quản lý chăm sóc đực giống và kĩ thuật khai thác tinh dịch là tài liệu quý có thể ứng dụng vào thực tiễn chăn nuôi đực giống.
Chương 2: Chăn nuôi bò cái sinh sản. Tác giả đã trình bày đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh sản của bò cái, chu kì tính, các nhân tố ảnh hưởng cũng như sự điều tiết của thần kinh-thể dịch đối với hoạt động sinh sản của con cái. Phần này đã cập nhật nhiều tài liệu mới. Một nội dung quan trọng là kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc bò cái sinh sản, trong đó tác giả có nhiều chỉ dẫn cụ thể để ứng dụng vào thực tiễn sản xuất.
Chương 3: Nuôi dưỡng bê. Tác giả đã chỉ ra những đặc điểm sinh trưởng của bê và các nhân tố ảnh hưởng, kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc bê. Phần này được trình bày rất cụ thể, giúp cho người nuôi bò có thể áp dụng được đễ dàng.
Chương 4: Phát hiện động dục và công nghệ thụ tinh nhân tạo. Đây là khâu quan trọng trong chăn nuôi bò sinh sản. Tác giả đã giới thiệu khá đầy đủ công nghệ đông lạnh và kĩ thuật sử dụng tinh viên và tinh cọng rạ trong thụ tinh nhân tạo. Đó là những tiến bộ kĩ thuật mới đang được ứng dụng ở nước ta. Tài liệu này sẽ rất bổ ích đối với người chăn nuôi cũng như các kĩ thuật viên thụ tinh nhân tạo.
Chương 5 và 6: Điều khiển động dục và cấy truyền phôi. Để điều khiển gia súc sinh sản theo kế hoạch cũng như xử lý các trường hợp chậm sinh, vô sinh, hiện nay người ta sử dụng các phế phẩm hôcmon để gây động dục và rụng trứng. Ngoài ra để đẩy nhanh tốc độ tiến bộ di truyền, việc gây siêu rụng trứng ở đàn bò cao sản và cấy truyển phôi cho các bò khác nhằm nhân nhanh đàn bò cao sản có ý nghĩa quan trọng. Trong tài liệu này tác giả đã giới thiệu khá tỉ mỉ các phương pháp trên. Đây là tài liệu tham khảo tốt và có thể ứng dụng vào sản suất.
Chương 7: Bệnh sinh sản và sản khoa. Trong chăn nuôi bò sinh sản nhất là bò sữa ta thường gặp các bệnh về sinh sản. Trong chương này tác giả đã giới thiệu khá đầy đủ những bệnh sinh sản thường gặp cũng như các phương pháp xử lý và phòng bệnh.

Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm vào Link, đợi vài giây sau đó bấm Get Website để tải:
You must be registered for see links