dat2004_nd
New Member
Download Chuyên đề Hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thọ Hà
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Sự cần thiết phải nghiên cứu 1
2. Mục đích nghiên cứu 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
4. Kết cấu chuyên đề 2
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐỘNG LỰC VÀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG 3
1. Động lực và các yếu tố tạo động lực 3
2. Một số học thuyết tạo động lực 4
2.1. Học thuyết nhu cầu của Maslow: 4
2.2. Học thuyết hai nhóm yếu tố của Herzbeg 7
2.3. Học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom: 10
2.4. Học thuyết công bằng của J.Stacy Adam: 13
2.5. Học thuyết tăng cường tích cực của B.F.Skinner: 14
2.6. Lý thuyết về bản chất con người của Mc. Gregor 15
2.7. Quan điểm của Hackman và Oldham. 16
3. Các phương hướng tạo động lực cho người lao động
3.1. Xác định nhiệm vụ cụ thể và tiêu chuẩn thực hiện công việc cho từng người lao động: 17
3.2. Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động hoàn thành nhiệm vụ: 18
3.3. Kích thích người lao động. 18
4. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác tạo động lực. 25
4.1. Đối với cá nhân. 25
4.2. Đối với doanh nghiệp. 25
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THỌ HÀ 27
1. Những đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác tạo động lực. 27
1.1. Quá trình hình thành phát triển của Công ty. 27
1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty. 27
1.3. Môi trường kinh doanh 28
2. Thực trạng công tác tạo động lực tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thọ Hà 37
2.1. Tạo động lực cho người lao động qua tiền lương và phụ cấp: 37
2.1. Tạo động lực cho người lao động qua tiền thưởng: 55
2.2. Tạo động lực cho người lao động qua phúc lợi & dịch vụ: 56
2.3. Tạo động lực cho người lao động qua các hoạt động khác 59
2.4. Đánh giá công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Thọ Hà 60
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THỌ HÀ 71
1. Mục tiêu phát triển của Công ty trong thời gian tới. 71
2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Thọ Hà 73
2.1. Hoàn thiện công tác trả lương và phụ cấp: 73
2.2. Các biện pháp khuyến khích cá nhân: 75
2.3. Xây dựng cơ sở xét thưởng mới, tăng tần suất thưởng, đa dạng các hình thức thưởng và khiển trách. 75
2.4. Tăng các khoản phúc lợi và dịch vụ: 78
2.5. Tạo cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp. 79
2.6. Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc 81
2.7. Cải thiện môi trường và điều kiện làm việc: 82
2.8. Sử dụng và bố trí nhân lực cho phù hợp 83
2.9. Hoạt động đào tạo cần tiến hành thường xuyên, liên tục, đảm bảo chất lượng. 84
2.10. Khuyến khích nhân viên bằng việc đưa ra các mục tiêu, xây dựng nhóm làm việc. 84
KẾT LUẬN 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 88
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
2. Thực trạng công tác tạo động lực tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thọ Hà
2.1. Tạo động lực cho người lao động qua tiền lương và phụ cấp:
Tiền lương là phần thu nhập cơ bản của cán bộ công nhân viên Công ty Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Thọ Hà (sau đây gọi tắt là Công ty). Trả lương đúng cho người lao động là thực hiện đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực, góp phần quan trọng làm lành mạnh đội ngũ lao động, nâng cao ý thức trách nhiệm và hiệu quả công việc của từng người. Do đó xác định tiền lương là một trong các yếu tố quan trọng nhất của mỗi đơn vị. Quy chế trả lương phải được gắn giữa giá trị lao động của cá nhân và kết quả thực hiện chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của từng tập thể và toàn Công ty; có tác dụng trực tiếp tới thái độ lao động, ý thức yêu ngành nghề của người lao động, từ đó ảnh hưởng tới kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Để tìm hiểu về các chính sách tiền lương của Công ty, ta tìm hiểu về quy chế trả lương của Công ty. Quy chế chung về tiền lương trong toàn Công ty là những cơ chế, chính sách về tiền lương áp dụng cho toàn doanh nghiệp. Đây là những cơ chế, chính sách mang tính nền tảng, người quản lý căn cứ vào đó để tiến hành công tác tính lương cho người lao động.
2.1.1. Nguồn hình thành và sử dụng quỹ tiền lương
* Quỹ tiền lương Công ty
Quỹ tiền lương Công ty được sử dụng để chi trả tiền lương hàng tháng, thanh toán lương hàng quý và quyết toán lương cuối năm cho cán bộ công nhân viên trong Công ty;
Quỹ tiền lương của Công ty không vượt quá đơn giá tiền lương trên lợi nhuận do Ban giám đốc phê duyệt;
Quỹ tiền lương Công ty bao gồm: quỹ tiền lương của người lao động và quỹ tiền lương của Ban giám đốc.
* Nguồn hình thành quỹ tiền lương của Công ty
Nguồn hình thành quỹ tiền lương của Công ty từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm:
Các hoạt động kinh doanh
Các hoạt động sản xuất, lắp ráp cơ khí,…
Các hoạt động dịch vụ chăm sóc khách hàng, bảo dưỡng sản phẩm
Các hoạt động kinh doanh, dịch vụ khác.
* cách sử dụng quỹ tiền lương của người lao động
Hàng tháng thực hiện trả đủ 100% quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng cho người lao động
Cuối mỗi quý, sau khi xác định được quỹ tiền lương hiệu quả quý của người lao động sẽ thực hiện thanh toán như sau:
- Trích 2% quỹ tiền lương hiệu quả quý để làm quỹ khen thưởng của Giám đốc nhằm động viên khen thưởng kịp thời các cá nhân, đơn vị có thành tích tốt, hiệu quả sản xuất kinh doanh cao;
- Còn lại 98% quỹ tiền lương hiệu quả quý để thanh toán cho người lao động.
Cuối năm, sau khi xác định kết quả sản xuất kinh doanh của mỗi bộ phận, của toàn Công ty sẽ thực hiện quyết toán quỹ tiền lương Công ty và quỹ khen thưởng của Giám đốc (nếu chưa sử dụng hết trong năm).
* Quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng của người lao động
Quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng của người lao động là một bộ phận của quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng của Công ty;
Quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng của Công ty được xác định như sau:
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty và kết quả kinh doanh năm trước, Công ty xác định quỹ tiền lương kế hoạch. Tổng quỹ tiền lương kế hoạch năm:
QTLKH = 100% = QTLKHLĐ + QTLKHBGĐ
Trong đó:
QTLKH: Quỹ tiền lương kế hoạch cả năm của Công ty.
QTLKHLĐ: Quỹ tiền lương kế hoạch cả năm của người lao động.
QTLKHBGĐ: Quỹ tiền lương kế hoạch cả năm của Ban giám đốc.
- Quỹ tiền lương kế hoạch hàng tháng của người lao động:
QTLKHHT = QTLKHLĐ : 12 tháng
- Quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng của người lao động:
QTLTƯHT = K % QTLKHHT = K% (QTLKHLĐ : 12 tháng).
Trong đó:
K là tỷ lệ trích để làm quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng của người lao động do Giám đốc quyết định hàng năm.
Kết cấu quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng:
QTLTƯHT = QTLCS + QTLCB
Trong đó:
QTLTƯHT: Quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng của người lao động.
QTLCS: Quỹ tiền lương chính sách của người lao động.
QTLCB: Quỹ tiền lương cấp bậc của người lao động.
* Quỹ tiền lương hiệu quả quý của người lao động:
Quỹ tiền lương hiệu quả quý của người lao động là một bộ phận của quỹ tiền lương hiệu quả quý của Công ty;
Quỹ tiền lương hiệu quả quý của Công ty là phần chênh lệch giữa quỹ tiền lương ước tính theo đơn giá lợi nhuận do Ban giám đốc phê duyệt xác định trong quý và tổng quỹ lương tạm ứng hàng tháng đã trả trong quý. Quỹ tiền lương hiệu quả quý của Công ty xác định như sau:
QTLHQQUÝ = QTLLNQUÝ - åQTLTƯHT
Trong đó:
QTLHQQUÝ: Quỹ tiền lương hiệu quả quý của Công ty.
QTLLNQUÝ : Quỹ tiền lương theo đơn giá lợi nhuận do Ban giám đốc duyệt trong quý.
åQTLTƯHT: Tổng Quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng trong quý của toàn Công ty, bao gồm quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng của người lao động và quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng của Ban giám đốc.
Quỹ tiền lương hiệu quả quý của người lao động được thực hiện chi trả cho người lao động vào cuối mỗi quý, được xác định như sau:
QTLHQQUÝLĐ = QTLHQQUÝ - QTLHQQUÝBGĐ
Trong đó:
QTLHQQUÝ: Quỹ tiền lương hiệu quả quý của Công ty.
QTLHQQUÝLĐ: Quỹ tiền lương hiệu quả quý của người lao động.
QTLHQQUÝBGĐ: Quỹ tiền lương hiệu quả quý của Ban giám đốc.
Quỹ tiền lương hiệu quả quý của mỗi bộ phận được xác định phân bổ dựa trên hiệu quả đóng góp của bộ phận đó đối với kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Quỹ tiền lương hiệu quả quý của mỗi bộ phận được chi trả cho người lao động dựa trên hệ số cấp bậc và hệ số hiệu quả công việc hàng quý của mỗi cá nhân.
Bảng 4: Mẫu bảng lương hiệu quả
BẢNG LƯƠNG HIỆU QUẢ
Quý ………..năm ………….
Lãnh đạo Công ty
Mã số
Họ và tên
Ngày công thực tế
Hệ số cấp bậc
Hệ số hiệu quả
Lương hiệu quả quý
Trừ thuế TNCN tạm thu
Số tiền còn nhận
Ký nhận
A
B
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)=(4)-(5)
1
Nguyễn Trí Dũng
2
Tô Hoài Văn
………..
Cộng
Điện Biên, ngày……tháng…… năm….
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Nguồn: Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Thọ Hà )
* Quỹ tiền lương quyết toán cuối năm của người lao động
Quỹ tiền lương quyết toán cuối năm của người lao động là một bộ phận của quỹ tiền lương quyết toán cuối năm của Công ty và dùng để chi trả cho người lao động vào cuối năm;
Quỹ tiền lương quyết toán cuối năm của Công ty bao gồm: Phần chênh lệch giữa quỹ tiền lương thực tế theo đơn giá lợi nhuận do Ban giám đốc phê duyệt và quỹ tiền lương đã trả trong năm cho người lao động; quỹ khen thưởng của Giám đốc còn lại (nếu chưa sử dụng hết trong năm);
Quỹ tiền lương quyết toán cuối năm của người lao động được xác định như sau:
QTLQTN...
Download Chuyên đề Hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thọ Hà miễn phí
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Sự cần thiết phải nghiên cứu 1
2. Mục đích nghiên cứu 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
4. Kết cấu chuyên đề 2
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐỘNG LỰC VÀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG 3
1. Động lực và các yếu tố tạo động lực 3
2. Một số học thuyết tạo động lực 4
2.1. Học thuyết nhu cầu của Maslow: 4
2.2. Học thuyết hai nhóm yếu tố của Herzbeg 7
2.3. Học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom: 10
2.4. Học thuyết công bằng của J.Stacy Adam: 13
2.5. Học thuyết tăng cường tích cực của B.F.Skinner: 14
2.6. Lý thuyết về bản chất con người của Mc. Gregor 15
2.7. Quan điểm của Hackman và Oldham. 16
3. Các phương hướng tạo động lực cho người lao động
3.1. Xác định nhiệm vụ cụ thể và tiêu chuẩn thực hiện công việc cho từng người lao động: 17
3.2. Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động hoàn thành nhiệm vụ: 18
3.3. Kích thích người lao động. 18
4. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác tạo động lực. 25
4.1. Đối với cá nhân. 25
4.2. Đối với doanh nghiệp. 25
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THỌ HÀ 27
1. Những đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác tạo động lực. 27
1.1. Quá trình hình thành phát triển của Công ty. 27
1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty. 27
1.3. Môi trường kinh doanh 28
2. Thực trạng công tác tạo động lực tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thọ Hà 37
2.1. Tạo động lực cho người lao động qua tiền lương và phụ cấp: 37
2.1. Tạo động lực cho người lao động qua tiền thưởng: 55
2.2. Tạo động lực cho người lao động qua phúc lợi & dịch vụ: 56
2.3. Tạo động lực cho người lao động qua các hoạt động khác 59
2.4. Đánh giá công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Thọ Hà 60
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THỌ HÀ 71
1. Mục tiêu phát triển của Công ty trong thời gian tới. 71
2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Thọ Hà 73
2.1. Hoàn thiện công tác trả lương và phụ cấp: 73
2.2. Các biện pháp khuyến khích cá nhân: 75
2.3. Xây dựng cơ sở xét thưởng mới, tăng tần suất thưởng, đa dạng các hình thức thưởng và khiển trách. 75
2.4. Tăng các khoản phúc lợi và dịch vụ: 78
2.5. Tạo cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp. 79
2.6. Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc 81
2.7. Cải thiện môi trường và điều kiện làm việc: 82
2.8. Sử dụng và bố trí nhân lực cho phù hợp 83
2.9. Hoạt động đào tạo cần tiến hành thường xuyên, liên tục, đảm bảo chất lượng. 84
2.10. Khuyến khích nhân viên bằng việc đưa ra các mục tiêu, xây dựng nhóm làm việc. 84
KẾT LUẬN 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 88
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
thấp. Thêm vào đó, suy nghĩ về thời gian làm việc theo lối lãng phí còn nhiều. Nhân viên chưa tận dụng hết thời gian làm việc, hiện tượng “đến muộn, về sớm” vẫn tồn tại. Công ty cần có những đổi mới trong cách thức quản lý để hoạt động quản trị nhân lực mang lại hiệu quả tốt hơn.2. Thực trạng công tác tạo động lực tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thọ Hà
2.1. Tạo động lực cho người lao động qua tiền lương và phụ cấp:
Tiền lương là phần thu nhập cơ bản của cán bộ công nhân viên Công ty Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Thọ Hà (sau đây gọi tắt là Công ty). Trả lương đúng cho người lao động là thực hiện đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực, góp phần quan trọng làm lành mạnh đội ngũ lao động, nâng cao ý thức trách nhiệm và hiệu quả công việc của từng người. Do đó xác định tiền lương là một trong các yếu tố quan trọng nhất của mỗi đơn vị. Quy chế trả lương phải được gắn giữa giá trị lao động của cá nhân và kết quả thực hiện chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của từng tập thể và toàn Công ty; có tác dụng trực tiếp tới thái độ lao động, ý thức yêu ngành nghề của người lao động, từ đó ảnh hưởng tới kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Để tìm hiểu về các chính sách tiền lương của Công ty, ta tìm hiểu về quy chế trả lương của Công ty. Quy chế chung về tiền lương trong toàn Công ty là những cơ chế, chính sách về tiền lương áp dụng cho toàn doanh nghiệp. Đây là những cơ chế, chính sách mang tính nền tảng, người quản lý căn cứ vào đó để tiến hành công tác tính lương cho người lao động.
2.1.1. Nguồn hình thành và sử dụng quỹ tiền lương
* Quỹ tiền lương Công ty
Quỹ tiền lương Công ty được sử dụng để chi trả tiền lương hàng tháng, thanh toán lương hàng quý và quyết toán lương cuối năm cho cán bộ công nhân viên trong Công ty;
Quỹ tiền lương của Công ty không vượt quá đơn giá tiền lương trên lợi nhuận do Ban giám đốc phê duyệt;
Quỹ tiền lương Công ty bao gồm: quỹ tiền lương của người lao động và quỹ tiền lương của Ban giám đốc.
* Nguồn hình thành quỹ tiền lương của Công ty
Nguồn hình thành quỹ tiền lương của Công ty từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm:
Các hoạt động kinh doanh
Các hoạt động sản xuất, lắp ráp cơ khí,…
Các hoạt động dịch vụ chăm sóc khách hàng, bảo dưỡng sản phẩm
Các hoạt động kinh doanh, dịch vụ khác.
* cách sử dụng quỹ tiền lương của người lao động
Hàng tháng thực hiện trả đủ 100% quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng cho người lao động
Cuối mỗi quý, sau khi xác định được quỹ tiền lương hiệu quả quý của người lao động sẽ thực hiện thanh toán như sau:
- Trích 2% quỹ tiền lương hiệu quả quý để làm quỹ khen thưởng của Giám đốc nhằm động viên khen thưởng kịp thời các cá nhân, đơn vị có thành tích tốt, hiệu quả sản xuất kinh doanh cao;
- Còn lại 98% quỹ tiền lương hiệu quả quý để thanh toán cho người lao động.
Cuối năm, sau khi xác định kết quả sản xuất kinh doanh của mỗi bộ phận, của toàn Công ty sẽ thực hiện quyết toán quỹ tiền lương Công ty và quỹ khen thưởng của Giám đốc (nếu chưa sử dụng hết trong năm).
* Quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng của người lao động
Quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng của người lao động là một bộ phận của quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng của Công ty;
Quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng của Công ty được xác định như sau:
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty và kết quả kinh doanh năm trước, Công ty xác định quỹ tiền lương kế hoạch. Tổng quỹ tiền lương kế hoạch năm:
QTLKH = 100% = QTLKHLĐ + QTLKHBGĐ
Trong đó:
QTLKH: Quỹ tiền lương kế hoạch cả năm của Công ty.
QTLKHLĐ: Quỹ tiền lương kế hoạch cả năm của người lao động.
QTLKHBGĐ: Quỹ tiền lương kế hoạch cả năm của Ban giám đốc.
- Quỹ tiền lương kế hoạch hàng tháng của người lao động:
QTLKHHT = QTLKHLĐ : 12 tháng
- Quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng của người lao động:
QTLTƯHT = K % QTLKHHT = K% (QTLKHLĐ : 12 tháng).
Trong đó:
K là tỷ lệ trích để làm quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng của người lao động do Giám đốc quyết định hàng năm.
Kết cấu quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng:
QTLTƯHT = QTLCS + QTLCB
Trong đó:
QTLTƯHT: Quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng của người lao động.
QTLCS: Quỹ tiền lương chính sách của người lao động.
QTLCB: Quỹ tiền lương cấp bậc của người lao động.
* Quỹ tiền lương hiệu quả quý của người lao động:
Quỹ tiền lương hiệu quả quý của người lao động là một bộ phận của quỹ tiền lương hiệu quả quý của Công ty;
Quỹ tiền lương hiệu quả quý của Công ty là phần chênh lệch giữa quỹ tiền lương ước tính theo đơn giá lợi nhuận do Ban giám đốc phê duyệt xác định trong quý và tổng quỹ lương tạm ứng hàng tháng đã trả trong quý. Quỹ tiền lương hiệu quả quý của Công ty xác định như sau:
QTLHQQUÝ = QTLLNQUÝ - åQTLTƯHT
Trong đó:
QTLHQQUÝ: Quỹ tiền lương hiệu quả quý của Công ty.
QTLLNQUÝ : Quỹ tiền lương theo đơn giá lợi nhuận do Ban giám đốc duyệt trong quý.
åQTLTƯHT: Tổng Quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng trong quý của toàn Công ty, bao gồm quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng của người lao động và quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng của Ban giám đốc.
Quỹ tiền lương hiệu quả quý của người lao động được thực hiện chi trả cho người lao động vào cuối mỗi quý, được xác định như sau:
QTLHQQUÝLĐ = QTLHQQUÝ - QTLHQQUÝBGĐ
Trong đó:
QTLHQQUÝ: Quỹ tiền lương hiệu quả quý của Công ty.
QTLHQQUÝLĐ: Quỹ tiền lương hiệu quả quý của người lao động.
QTLHQQUÝBGĐ: Quỹ tiền lương hiệu quả quý của Ban giám đốc.
Quỹ tiền lương hiệu quả quý của mỗi bộ phận được xác định phân bổ dựa trên hiệu quả đóng góp của bộ phận đó đối với kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Quỹ tiền lương hiệu quả quý của mỗi bộ phận được chi trả cho người lao động dựa trên hệ số cấp bậc và hệ số hiệu quả công việc hàng quý của mỗi cá nhân.
Bảng 4: Mẫu bảng lương hiệu quả
BẢNG LƯƠNG HIỆU QUẢ
Quý ………..năm ………….
Lãnh đạo Công ty
Mã số
Họ và tên
Ngày công thực tế
Hệ số cấp bậc
Hệ số hiệu quả
Lương hiệu quả quý
Trừ thuế TNCN tạm thu
Số tiền còn nhận
Ký nhận
A
B
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)=(4)-(5)
1
Nguyễn Trí Dũng
2
Tô Hoài Văn
………..
Cộng
Điện Biên, ngày……tháng…… năm….
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Nguồn: Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Thọ Hà )
* Quỹ tiền lương quyết toán cuối năm của người lao động
Quỹ tiền lương quyết toán cuối năm của người lao động là một bộ phận của quỹ tiền lương quyết toán cuối năm của Công ty và dùng để chi trả cho người lao động vào cuối năm;
Quỹ tiền lương quyết toán cuối năm của Công ty bao gồm: Phần chênh lệch giữa quỹ tiền lương thực tế theo đơn giá lợi nhuận do Ban giám đốc phê duyệt và quỹ tiền lương đã trả trong năm cho người lao động; quỹ khen thưởng của Giám đốc còn lại (nếu chưa sử dụng hết trong năm);
Quỹ tiền lương quyết toán cuối năm của người lao động được xác định như sau:
QTLQTN...