Garmann

New Member
Download Luận văn Hoàn thiện hoạt động phân tích tài chính khách hàng tại sở giao dịch ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

Download Luận văn Hoàn thiện hoạt động phân tích tài chính khách hàng tại sở giao dịch ngân hàng Ngoại thương Việt Nam miễn phí





MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒBẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU . 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀCƠBẢN VỀHOẠT ĐỘNG PHÂN
TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG TẠI NHTM . 3
1.1 Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. . 3
1.1.1. Những vấn đềcơbản vềngân hàng thương mại . 3
1.1.2 Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại: . 6
1.2. Nội dung PTTCKH của ngân hàng thương mại . 11
1.2.1. Khái niệm và vịtrí của PTTCKH trong quy trình tín dụng. . 11
1.2.2.Vai trò của PTTCKH trong hoạt động tín dụng. . 12
1.2.3 Nguyên tắc và phương pháp PTTCKH khách hàng. . 17
1.2.4 Quy trình PTTCKH. . 22
1.2.5. Nội dung PTTCKH. . 28
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động PTTCKH khách hàng . 35
1.3.1. Nhân tốthuộc chủquan. . 35
1.3.2. Nhân tốkhách quan. . 37
2.1 Tổng quan vềSGD NHNTVN . 39
2.1.1 Sơlược vềquá trình hình thành và phát triển của SGD NH TMCP
NTVN. . 39
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh. . 41
2.2. Thực trạng công tác PTTCKH Tại SGD. . 45
2.2.1 Phương pháp áp dụng: . 45
2.2.2 Quy trình PTTCKH. . 45
2.2.3 Nội dung PTTCKH. . 46
2.3 Đánh giá kết quảcông tác PTTCKH tại SGD. . 57
2.3.1 Kết quả đạt được. . 57
2.3.2 Hạn chếvà nguyên nhân. . 59
2.3.2.1 Hạn chế. . 59
2.2.4 Nguyên nhân. . 61
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG PTTCKH
KHÁCH HÀNG SGD NHNT VN . 65
3.1 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại SGD NHNTVN. . 65
3.2 Giải pháp hoàn thiện hoạt động PTTCKHKH TẠI SGD . 67
3.2.1 Giải pháp nguồn nhân lực . 67
3.2.2 Giải pháp hoàn thiện nội dung PTTCKH . 69
3.2.3 Giải pháp vềthông tin PTTCKH . 70
3.2.4 Các giải pháp khác. 77
3.3 Một sốkiến nghị. 77
3.3.1 Kiến nghịvới Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam . 77
3.3.2 Kiến nghịvới ngân hàng nhà nước . 80
3.3.3 Kiến nghịvới Chính phủ, các Bộ, ngành có liên quan . 81
KẾT LUẬN . 84



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

doanh
nghiệp có khả năng trả nợ ngắn hạn, ngược lại tỷ lệ nhỏ hơn 1 tức là giá trị nợ
ngắn hạn vượt quá giá trị TSLĐ, cho biết doanh nghiệp đang khó khăn trong
trả nợ ngắn hạn. Xét trong thời gian dài, sự sụt giảm trong tỷ lệ thanh toán
hiện hành cho thấy nợ ngắn hạn tăng nhanh hơn giá trị TSLĐ, phản ánh tình
trạng DN đang phải vay thêm ngắn hạn để trả nợ hay đầu tư vào TSCĐ. Tỷ
lệ thanh toán hiện hành tăng lên cho thấy quy mô về mặt giá trị của TSLĐ của
DN tăng lên hay nợ ngắn hạn giảm.
Các tài sản lưu động – hàng tồn kho
Tỷ lệ thanh toán nhanh= ---------------------------------------------
Các khoản nợ phải trả ngắn hạn
Tỷ lệ này thường được coi là tỷ lệ đánh giá quan trọng khả năng thanh
khoản, khả năng trả nợ của doanh nghiệp, vì tỷ lệ này cho biết khả năng trả nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp không phụ thuộc vào việc bán hàng tồn kho (hàng
hoá tồn kho, hàng gửi đi bán, chi phí SXKD dở dang...). Tỷ số này đánh giá
khả năng thanh toán nhanh, được tính giữa giá trị các tài sản có tính lỏng cao
(như tiền mặt, các khoản phải thu có khả năng thu hồi nhanh và chứng khoán
có khả năng bán ngay) với giá trị nợ ngắn hạn. Giá trị của tỷ lệ thanh toán
nhanh này cùng tăng và cùng giảm với khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh
33
nghiệp. Thông thường người cho vay sẽ chấp nhận những tỷ lệ lớn hơn 1. Nếu
tỷ lệ này nhỏ hơn 1 tức là doanh nghiệp cần sử dụng một phần hàng tồn
kho để trả nợ ngắn hạn.
Vốn lưu động ròng= TSLĐ – Các khoản nợ ngắn hạn
Vốn lưu động ròng vừa đo lường khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn
hạn từ các tài sản hiện hành của doanh nghiệp. Xét về khả năng tài chính, giá
trị vốn lưu động ròng dương nghĩa là DN có khả năng trả hết nợ ngắn hạn,
một phần TSLĐ có thể được dùng để trả nợ dài hạn. Giá trị âm thì ngược lại,
trong trường hợp này, doanh nghiệp có thể phải vay thêm những khoản vay
mới để trả nợ ngắn hạn, có thể dẫn đến phá sản. Nếu giá trị vốn lưu động ròng
giảm trong thời gian dài thì nhân viên tín dụng cần phân tích thêm, để tìm
nguyên nhân có phải DN tăng cường vay ngắn hạn hay các khoản phải thu
giảm vì hàng hoá, dịch vụ bán ra không thu hút khách hàng. Như vậy vốn lưu
động ròng giảm trong ngắn hạn thể hiện DN đang gặp khó khăn trả nợ, độ
thanh khoản giảm. Trong trường hợp vốn lưu động ròng tăng, ngân hàng phải
phân tích nguyên nhân để xem có phải DN tăng tỷ trọng vay dài hạn hay bán
một phần TSCĐ.
1.2.5.6. Tình hình biến động về khả năng sinh lời và thu nhập theo thời gian
Chỉ tiêu ROA được tính theo hai cách sau:
Thu nhập trước thuế/ Tổng tài sản
Thu nhập sau thuế/ Tổng tài sản
Chỉ tiêu này thể hiện mức độ hiệu quả của DN trong việc sử dụng tài
sản để tạo thu nhập, cho biết khả năng sinh lời để trả vốn vay ngân hàng. Nói
cách khác, chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả hoạt động của DN để đáp ứng
nghĩa vụ tài chính với ngân hàng đầy đủ, đúng hạn.
34
ROE hay tỷ lệ hoàn vốn chủ sở hữu = Thu nhập sau thuế/ VCSH. Chỉ
tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, ROE cao cho thấy
DN sử dụng hiệu quả VCSH để tạo thu nhập. Ngoài tỷ lệ hoàn vốn chủ sở
hữu một số nước còn sử dụng tỷ lệ Thu nhập sau thuế/ Vốn cổ phần thường.
Áp dụng phương pháp phân tích DUPONT, ROE có thể được phân tích
thành : ROE = TNST/VCSH = TNST/TổngTS x Tổng TS/VCSH
= ROA x EM
Trong đó EM là hệ số nhân vốn cho biết mức độ huy động vốn từ bên
ngoài của DN, hệ số nhân vốn càng lớn cho thấy DN huy động nhiều vốn từ
bên ngoài. Phân tích DUPONT cho thấy ROE chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố: tỷ
lệ hoàn vốn trên tổng tài sản và hệ số nhân vốn. Tiếp tục phân tích chỉ tiêu
ROA ra các chỉ tiêu thành phần:
ROA= Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
TNST TNST DT
= ------------ = --------- x --------------
Tổng TS DT Tổng TS
Như vậy có thể thấy ROA phụ thuộc vào doanh lợi tiêu thụ sản phẩm
tức là hiệu quả quản lý chi phí, doanh thu, đồng thời cũng phụ thuộc hiệu suất
sử dụng tổng tài sản. Qua phân tích trên, ROE có thể được phân tích là
ROE = ROA x hệ số nhân vốn
= ROA x Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm x Hiệu suất sử dụng tổng TS
Từ đó có thể thấy ROE chịu ảnh hưởng của các yếu tố cơ bản là khả
năng tăng doanh thu, quản lý chi phí, quản lý tài sản và huy động vốn từ bên
ngoài. Phương pháp DUPONT lại được tiếp tục sử dụng để phân tích các yếu
tố cơ bản này chi tiết hơn.
35
1.2.5.7. Quy mô nợ đòn bẩy
Nhìn chung các tỷ số này phản ánh nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với
các chủ nợ.
Tỷ số đòn bẩy= Tổng nợ phải trả/ Tổng tài sản
Tỷ số tư bản hoá= nợ dài hạn/ tổng nợ dài hạn và VCSH
Tỷ số nợ trên doanh thu= Tổng nợ phải trả/doanh thu thuần
Quy mô đòn bẩy càng thấp cho thấy DN càng tự chủ về mặt tài chính,
và được ngân hàng tin tưởng sẽ có khả năng trả nợ. Tuy nhiên phần lớn DN
thích kinh doanh chủ yếu dựa vào vốn vay, vì họ vẫn nắm phần lớn quyền sở
hữu DN, đồng thời khi kinh doanh có lãi chủ DN sẽ thu lợi nhuận đáng kể. Tỷ
lệ nợ quá cao dễ khiến DN mất khả năng thanh toán.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động PTTCKH khách hàng
1.3.1. Nhân tố thuộc chủ quan.
- Thái độ, sự quan tâm của ngân hàng cũng như của cán bộ quản lý
ngân hàng ảnh hưởng lớn đến hoạt động PTTCKH khách hàng. Khi vị trí,
mục tiêu, vai trò, nguyên tắc của PTTCKH được quy định rõ ràng trong chính
sách tín dụng chung của ngân hàng thì mới thể hiện sự quan tâm của ngân
hàng với hoạt động này.
Nhận thức về tầm quan trọng của PTTCKH ảnh hưởng đến chất lượng
PTTCKH. Nếu ngân hàng chỉ coi PTTCKH là một bộ phận trong phân tích tín
dụng thì chưa đủ để PTTCKH đạt hiệu quả cao. Vì mục tiêu chủ yếu của
PTTCKH là đánh giá điểm mạnh, điểm yếu trong tình hình tài chính của DN
để đưa ra đoán tương lai, nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của
PTTCKH giúp ngân hàng hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay.
36
- Sự không thống nhất: Do chính sách, quan điểm riêng của từng ngân
hàng ở nước ta hiện nay nên trong toàn ngành ngân hàng tồn tại nhiều hệ
thống các chỉ tiêu PTTCKH khác nhau.
Hệ thống ngân hàng Công thương không tính các chỉ tiêu chi phí.
Hệ thống ngân hàng Đầu tư và phát triển tính các chỉ tiêu chi phí sau:
Tổng giá trị gia tăng
Hiệu suất lao động =
Số lao động bình quân đầu kỳ và cuối kỳ
Trong đó: Tổng giá trị gia tăng = lợi nhuận từ hoạt động + chi phí
nhân sự và lao động + chi phí thuê + thuế và các chi phí xã hội + các khoản
chi phí + chi phí khấu hao.
Tài sản cố định hữu hình trên số nhân công (Mức độ tập trung vốn)
Giá trị bình quân đầu kỳ và cuối kỳ cho
(Tài sản cố định hữu hình - giá trị xây dựng dở dang)
=----------------------------------------------------------------- (đồng)
Số lao động bình quân đầu kỳ và cuối kỳ
- Tổ chức nguồn nhân lực thực hiện PTTCKH: Cũng theo quan điểm
của ngân hàng nên hiện nay nhân viên tín dụng đảm nhận c
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện hoạt động giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hoạt động mua hàng nội địa tại Công ty CP dệt gia dụng Phong Phú Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại ngân hàng TMCP bưu điện liên việt Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D hoàn thiện mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy Nhơn Khoa học Tự nhiên 0
D Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing cho dịch vụ vinaphone trả trước tại viễn thông hậu giang Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Long An Nông Lâm Thủy sản 0
D hoàn thiện hoạt động marketing cho sản phẩm kiu ERP tại công ty TNHH kiu việt nam Công nghệ thông tin 0
D Một Số Vấn Đề Hoàn Thiện Kế Toán Hoạt Động Đầu Tư Góp Vốn Liên Doanh Trong Các Doanh Nghiệp Tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top