nhattungsm

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu hàng không





MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG 3
I. Giới thiệu tổng quan về công ty 3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 3
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty 4
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 6
1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 9
II. Tổ chức công tác kế toán của công ty 10
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán 10
2.2 Thực tế vận dụng chế độ kế toán tại công ty 13
PHẦN II THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG 15
I. Đặc điểm lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty 15
1.1 Các giai đoạn lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu 15
1.2 Đặc điểm hàng hóa nhập khẩu và thị trường tiêu thụ 16
1.2.1 Đặc điểm hàng hóa nhập khẩu 16
1.2.2 Thị trường tiêu thụ hàng nhập khẩu 17
1.3 Các cách nhập khẩu hàng hóa 17
1.4 Các cách thanh toán trong quá trình mua và tiêu thụ hàng nhập khẩu 18
II. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa tại công ty 19
2.1 Thủ tục chứng từ ban đầu về nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa 19
2.1.1 Nguyên tắc xác định thời điểm nhập khẩu 19
2.1.2 Thủ tục nhập khẩu 20
2.1.3 Chứng từ sử dụng 23
2.2 Hệ thống tài khoản sử dụng nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa 27
III. Kế toán tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu tại công ty 49
3.1 Phương pháp xác định giá vốn và giá bán 49
3.2 cách bán hàng và thanh toán 49
3.3 Hệ thống tài khoản sử dụng nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu 50
3.4 Hệ thống sổ sách và trình tự ghi sổ 52
IV. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu tại công ty 63
4.1 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 63
4.2 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu 70
PHẦN III PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK HÀNG KHÔNG 73
I. Đánh giá chung về công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu tại công ty 73
1.1 Ưu điểm 73
1.2 Tồn tại 74
II. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ của hàng nhập khẩu 76
III. Các yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ của hàng nhập khẩu 77
IV. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ của hàng nhập khẩu 78
4.1 Hoàn thiện tài khoản kế toán sử dụng 78
4.2 Hoàn thiện hạch toán nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu 80
4.3 Hoàn thiện hạch toán chí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu 81
4.4 Hoàn thiện hệ thống sổ sách 82
V. Điều kiện thực hiện 84
5.1 Về phía công ty 84
5.2 Về phía nhà nước 84
KẾT LUẬN 85
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 86
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU: 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 88
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

gày 02/12/2008 (Phụ lục số 14)
Vận đơn số 0023850, ngày 08/12/2008 (Phụ lục số 15), tổng số tiền phải thanh toán là: 296,48 USD (5.035.713 đồng)
Vận đơn số 0025656, ngày 08/12/2008 (Phụ lục số 16), tổng số tiền phải thanh toán là: 373.670 đồng
Biên bản giao nhận hàng hóa số 13103/BBGN, ngày 19/12/2008 (Phụ lục số 17)
Tờ khai hải quan số 025574 ngày 18/12/2008 (Phụ lục số 18)
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (giấy nộp thuế nhập khẩu), số 0020761ngày 19/12/2008 (Phụ lục số 19), số thuế nhập khẩu: 484.348 đồng.
Hóa đơn GTGT số 224492, ngày 19/12/2008 (Phụ lục số 20) chi phí lưu kho, lao vụ: 85.100đ.
Chứng từ thanh toán:
Hóa đơn GTGT số 0091050, ngày 26/12/2008 thanh toán hộ trị giá hợp đồng NAS số tiền là 1.364,00 USD (Phụ lục số 21)
Hóa đơn GTGT số 0091051, ngày 26/12/2008 thanh toán hộ thuế nhập khẩu, vận chuyển lưu kho, lao vụ, thuế GTGT tổng giá trị là: 11.956.105 đồng (Phụ lục số 22)
Hóa đơn GTGT số 0091052, ngày 26/12/2008 về tiền phí ủy thác nhập khẩu là: 2.093.400 đồng (Phụ lục số 23)
Hệ thống tài khoản sử dụng nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa
Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu hàng không sử dụng các loại tài khoản sau:
- Tài khoản 111 “tiền mặt”
- Tài khoản 112 “tiền gửi ngân hàng” chi tiết
TK 1121 “TGNH VNĐ”
TK 1122 “TGNH ngoại tệ”
Mỗi tài khoản cấp 2 lại được chi tiết theo từng ngân hàng khác nhau như: TK 11211- TGNH tại ngân hàng Vietcombank
TK 11212- TGNH tại ngân hàng Incombank
TK 11213- TGNH tại ngân hàng Citybank
Tài khoản 157 “Hàng gửi bán”
Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hàng hóa nhập khẩu
- Tài khoản 331 “Phải trả người bán”
Chi tiết theo từng người bán của các phòng nghiệp vụ:
TK 3311: Phải trả người bán phòng XNK1
TK 3312: Phải trả người bán phòng XNK2
TK 3313: Phải trả người bán phòng XNK3

- Tài khoản 133 “Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ”
- Tài khoản 333 “Thuế nhập khẩu”
2.3 Hệ thống sổ sách và trình tự ghi sổ
* Hệ thống sổ kế toán chi tiết:
Quá trình nhập khẩu hàng hóa của AIRIMEX không qua nhập kho mà vận chuyển thẳng cho khách hàng, vì vậy không tổ chức hạch toán chi tiết cho hàng nhập, mà được hạch toán chi tiết qua hàng gửi bán và quá trình thanh toán với nhà cung cấp.
Hệ thống sổ kế toán chi tiết gồm:
Sổ chi tiết tài khoản 157
Sổ chi tiết tài khoản 331
...
* Hệ thống sổ kế toán tổng hợp:
Công ty áp dụng hình thức sổ “Chứng từ ghi sổ” kết hợp sử dụng phần mềm kế toán. Theo hình thức này các sổ tổng hợp sử dụng tại công ty:
- Chứng từ ghi sổ:
- Sổ cái các tài khoản 111, 112, 157, 331...
* Trình tự ghi sổ:
Sơ đồ 2.1 : Trình tự ghi sổ nghiệp vụ nhập khẩu
Hóa đơn bán hàng, biên bản giao nhận hàng, chứng từ thanh toán
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC
Sæ, thÎ kÕ to¸n chi tiÕt
SỔ CHI TIẾT TK 157, 331
NHẬP VÀO MÁY TÍNH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 157, 331
SỔ CÁI
TK 157, 331…
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
Ghi hằng ngày Kế toán thực hiện
Ghi cuối kỳ
§èi chiÕu Máy tính tự động k.chuyển
Công ty sử dụng phần mềm kế toán EFECT 3.0, đối với các nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán nhập vào máy tính theo đúng phần hành, chương trình tự tổng hợp và kết chuyển vào các sổ chi tiết và sổ tổng hợp.
Hàng quý, kế toán vào phần hệ “kế toán tổng hợp” để in theo hình thức sổ “ Chứng từ ghi sổ” để in các báo cáo bắt buộc và các báo cáo quản trị theo yêu cầu của ban giám đốc.
Ví dụ minh họa
Theo ví dụ 1 (cách nhập khẩu trực tiếp)
Ngày 18/03/2008, AIRIMEX ký hợp đồng ngoại Số 01-2008/XINFA-AIRIMEX với công ty thiết bị hàng không XINFA (XINFA AIRPORT EQUIPMENT LTD) về việc nhập khẩu 2 xe ô tô (Phụ lục số 2)
Tổng giá trị hợp đồng là: 418.000 USD
cách thanh toán: 100% giá trị hợp đồng được thanh toán bằng hình thức thư tín dụng L/C chi trả bởi ngân hàng của người mua (AIRIMEX) cho người bán (XINFA) theo 2 đợt:
Đ1: 80% giá trị hợp đồng
Đ2: 20% giá trị hợp đồng
AIRIMEX kiểm tra số dư tài khoản tại ngân hàng cổ phần Ngoại thương, nếu không đủ ngoại tệ, lập bộ hồ sơ vay ngoại tệ của ngân hàng để đảm bảo việc thanh toán kịp thời cho nhà cung cấp. AIRIMEX ký quỹ mở L/C tại ngân hàng Ngoại thương với 100% giá trị hợp đồng
Theo tiến trình hợp đồng, sau khi nhận bộ chứng từ nhập khẩu AIRIMEX thanh toán 80% trị giá hợp đồng. Khi nhận được giấy báo nợ của ngân hàng ngoại thương, kế toán TGNH nhập số liệu vào máy đồng thời lập phiếu chi tiền số 116/2 CusdNT ngày 05/09/2008 (Biểu số 1), tỷ giá ngày 05/09/2008 là 16200 VNĐ/USD. Chương trình tự động tổng hợp và kết chuyển vào sổ chi tiết thanh toán với người bán (Biểu số7) theo bút toán sau:
Nợ TK 331 : 5.417.280.000 (80%* 418.000*16.200)
Có TK 112211 : 5.417.280.000 (80%* 418.000*16200)
Biểu số 1
Công ty CPXNK hàng không
414 Nguyễn Văn Cừ
PHIẾU CHI TIỀN Số 116/2CusdNT
Ngày 05 tháng 09 năm 2008
Tài khoản ghi NỢ 331 : 5.417.280.000
CÓ 112211: 5.417.280.000
Xuất cho : công ty XINFA
Bộ phận : Phòng XNK 01
Về khoản : Thanh toán 80% trị giá hợp đồng số 01- 2008/XINFA- AIR
Số tiền (ngoại tệ): 334.400 USD
Số tiền VNĐ : 5.417.280.000
Số tiền bằng chữ: Năm tỷ, bốn trăm mười bảy triệu, hai trăm tám mươi nghìn đồng chẵn.
Nhận ngày 05 tháng 09 năm 2008
TTrưởng ĐV KT.trưởng KT.thanh toán Thủ quỹ Người nhận
Tỷ giá thực tế: 16.200 VNĐ/USD
Ngày 03/10/2008, hàng xác định là đã nhập khẩu, kế toán xác định giá trị hợp đồng theo tỷ giá thực tế trong ngày là 16620 VNĐ/USD
Kế toán theo dõi hợp đồng lập nhập số liệu vào máy, cập nhật vào chứng từ ghi sổ số T10/PT (Biểu số 2), chương trình tự động kết chuyển vào sổ chi tiết thanh toán với người bán (331) (Biểu số 7) và sổ chi tiết 157 theo hợp đồng (Biểu số 6) theo bút toán sau:
Nợ TK 1571 : 6.947.160.000 (418.000* 16.620)
Có TK 331 : 6.947.160.000 (418.000*16.620)
Biểu số 2
AIRIMEX
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : T10/PT
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
TRÍCH YẾU
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
Nợ

Tiền hàng phải trả
1571
331
...
01/2008/XINFA- AIR
6.947.160.000
...
Lập ngày 31 tháng 10 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
Ngày 03/10/2008, xác định có chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, kế toán theo dõi hợp đồng nhập số liệu, cập nhật vào chứng từ số T10/CLTG (Biểu số 3), chương trình tự động kết chuyển vào sổ chi tiết thanh toán với người bán (Biểu số 7) theo bút toán:
Nợ TK 331 : 175.560.000 (418.000* 420)
Có TK 5152 :175.560.000 (418.000* 420)
Biểu số 3
AIRIMEX
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : T10/CLTG
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
TRÍCH YẾU
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
Nợ

CLTG tiền hàng phải trả
331
5152
...
01/2008/XINFA- AIR
175.560.000
...
Lập ngày 31 tháng 10 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
Ngày 03/10/2008, kết chuyển thuế nhập khẩu vào giá trị hàng nhập khẩu, chương trình tự động kết chuyển về chứng từ số T10/TNK (Biểu số 4) được phản ánh trên sổ chi tiết 157 theo hợp đồng (Biểu số 6), theo bút toán:
Nợ TK 157 : 344.787.300
Có TK 333 : 344.787.300
Biểu số 4
AIRIMEX
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : T10/TNK
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
TRÍCH YẾU
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
Nợ

Thuế nhập khẩu
1571
3333
...
01/2008/XINFA- AIR
344.787...
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top