hoabinh_a20
New Member
Luận văn Kế toán nguyên vật liệu tại chi nhánh Công ty Cổ phần Xây dựng - Du lịch Hà Hải
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1
I. Khái niệm, đặc điểm nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất 1
1. Khái niệm 1
2. Đặc điểm 1
3. Ý nghĩa và yêu cầu quản lý nguyên vật liệu đối với doanh nghiệp sản xuất 1
II. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu 2
III. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu 2
1. Phân loại nguyên vật liệu 2
2. Đánh giá nguyên vật liệu 4
2.1. Đánh giá NVL nhập kho 4
2.2. Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho 5
IV. Kế toán chi tiết NVL 6
1. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu 6
1.1. Phương pháp thẻ song song 7
1.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 7
1.3. Phương pháp sổ số dư 7
2. Sổ kế toán chi tiết NVL: 8
V. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu: 8
1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên 8
2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ: 9
VI. Kiểm kê, đánh giá nguyên vật liệu 9
1. Kiểm kê nguyên vật liệu 9
1.1 Trường hợp kiểm kê phát hiện vật liệu hư hỏng, mất mát 10
1.2 Trường hợp kiểm kê phát hiện nguyên vật liệu thừa 10
2. Đánh giá vật liệu tồn kho 10
VII. Các hình thức kế toán áp dụng 11
1. Sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán tổng hợp 11
2. Sổ sách sử dụng trong kế toán chi tiết nguyên vật liệu: 11
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG - DU LỊCH HÀ HẢI 12
I. Khái quát chung về chi nhánh công ty cổ phần xây dựng - du lich Hà Hải 12
1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh công ty 12
2. Các ngành nghề kinh doanh chính 12
3. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh công ty cổ phần xây dựng – du lịch Hà Hải 13
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của chi nhánh công ty cổ phần xây dựng- du lịch Hà Hải 13
5. Tổ chức bộ máy kế toán của chi nhanh công ty cổ phần xây dựng- du lich Hà Hải 15
6. Chế độ kế toán và sổ sách chi nhánh công ty áp dụng 17
7. Kết quả sản xuất kinh doanh của chi nhánh công ty xây dựng- du lịch Hà Hải 19
II. Thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng - du lịch Hà Hải. 20
1. Công tác tổ chức quản lý nguyên vật liệu: 20
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu: 20
1.2. Phân loại NVL: 20
1.3. Công tác quản lý NVL : 20
2. Đánh giá nguyên vật liệu: 21
2.1. Tớnh giỏ nguyờn vật liệu nhập kho 21
2.2. Tớnh giỏ nguyờn vật liệu xuất kho 22
3. Thủ tục nhập - xuất kho NVL: 22
3.1. Thủ tục nhập kho: 22
3.2. Thủ tục xuất kho: 23
4. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu: 23
4.1. Chứng từ sử dụng: 23
4.2. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu: 24
5. Kế toán tổng hợp về nguyên vật liệu: 25
5.1. Tài khoản sử dụng: 25
5.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ 25
5.2.1. Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu 25
5.2.2. Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu 26
6. Kiểm kê nguyên vật liệu tại Công ty 27
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG - DU LỊCH HÀ HẢI 28
3.1. Nhận xét chung về công tác quản lý và hạch toán vật liệu tại chi nhánh công ty xây dựng - du lịch Hà Hải 28
3.1.1. Ưu điểm: 28
3.1.2. Một số tồn tại của công tác kế toán nguyên vật liệu ở CN công ty XD - DL Hà Hải 30
3.2. Những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vật liệu ở CN công ty xây dựng - du lịch Hà Hải 30
KẾT LUẬN
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-11-05-luan_van_ke_toan_nguyen_vat_lieu_tai_chi_nhanh_con.iGUGF1jeUG.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-44124/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
TK 152 có kết cấu như sau:
Bên Nợ:
- Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu nhập kho và các nghiệp vụ khác làm tăng giá trị.
- Kết chuyển trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu tồn cuối kỳ
Bên Có:
- Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu xuất kho
- Chiết khấu hàng mua, giảm giá hàng và hàng mua bị trả lại
- Các nghiệp vụ khác làm giảm giá trị nguyên vật liệu
- Kết chuyển trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu tồn đầu kỳ
Dư Nợ: Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu tồn kho.
Nội dung phương pháp:
Nội dung kế toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên được thể hiện qua sơ đồ sau: (Sơ đồ 04)
2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp kế toán không tổ chức ghi chép một cách thường xuyên, liên tục các thủ tục nhập kho, xuất kho, tồn kho của vật liệu trên các tài khoản hàng tồn kho. Các tài khoản này chỉ phản ánh trị giá vốn thực tế của vật liệu tồn kho vào cuối kỳ và đầu kỳ.
Các tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán tổng hợp tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ vẫn sử dụng TK 152. Tài khoản này không phản ánh tình hình nhập - xuất vật tư trong kỳ mà chỉ dùng để kế chuyển trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ, tồn kho đầu kỳ.
Ngoài ra còn sử dụng thêm TK 611 - mua hàng - chi tiết 6111 mua nguyên vật liệu
TK 6111 có kết cấu như sau:
Bên Nợ:
- Trị giá vật liệu hiện có đầu kỳ từ TK 151, 152 chuyển sang.
- Trị giá vật liệu nhập trong kỳ.
Bên Có:
- Trị giá vật liệu xuất sử dụng trong kỳ.
- Trị giá vật liệu hiện còn cuối kỳ được chuyển trở lại TK 151, 152
TK 6111 - không có số dư
Để phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến nhập, xuất nguyên vật liệu kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác giống phương pháp kê khai thường xuyên: TK111, 112, 141, 128, 222, 142, 242, 621, 627, 641, 642, 331…
Nội dung phương pháp
Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về nguyên vật liệu được khái quát theo: ( Sơ đồ 05)
VI. Kiểm kê, đánh giá nguyên vật liệu
1. Kiểm kê nguyên vật liệu
Trong việc quản lý nguyờn vật liệu đũi hỏi cỏc doanh nghiệp thường xuyên kiểm kê nguyên vật liệu để xác định lượng tồn kho thực tế của từng danh điểm vật tư. Đối chiếu với số liệu trên sổ sách kế toán, xác định số thừa, thiếu và có những biện pháp xử lý kịp thời.
Tuỳ từng điều kiện và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp cú thể thực hiện kiểm kờ toàn bộ, kiểm kê từng phần hay kiểm kê chọn mẫu, thời hạn kiểm kê có thể định kỳ vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm hay bất thường theo yêu cầu của công tác quản lý.
1.1 Trường hợp kiểm kê phát hiện vật liệu hư hỏng, mất mát
Nếu đã rõ nguyên nhân:
Nợ TK 111, 334, 138 (1388): Cá nhân bồi thường
Nợ TK 632 : Giá trị vật liệu thiếu trong định mức
Có TK 152 : Trị giỏ thực tế của NVL thiếu
Nếu chưa rõ nguyên nhân: Nợ TK 138(1381): Giá trị vật liệu thiếu chờ xử lý Cú TK 152: Trị giỏ thực tế của NVL thiếu
Khi cú biờn bản xử lý, kế toỏn ghi: Nợ TK 111, 112, 334, 138(1388): Cá nhân bồi thường Có TK 138(1381): Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý
1.2 Trường hợp kiểm kê phát hiện nguyên vật liệu thừa
Nếu xác định là của doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 152 : Giá trị vật liệu thừa Cú TK 338(3381) : Giá trị vật liệu thừa chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý
Nếu vật liệu thừa khi kiểm kê xác định không phải của Doanh nghiệp thì kế toán ghi đơn vào bên Nợ TK 002 “Vật tư nhận giữ hộ hay gia công” .
2. Đánh giá vật liệu tồn kho
Đánh giá tăng vật liệu tồn kho:
Nợ TK 152 : Giá trị chênh lệch tăng
Có TK 412 : Phần chênh lệch tăng
Đánh giá giảm vật liệu tồn kho:
Nợ TK 412 : Phần chênh lệch giảm do đánh giá lại
Có TK 152 : Giá trị chênh lệch giảm
VII. Các hình thức kế toán áp dụng
Hiện nay, ở Việt Nam có 4 mô hình tổ chức hệ thống sổ kế toán gọi là các hình thức kế toán. Đó là: Hình thức nhật ký sổ cái; hình thức nhật ký chung; hình thức chứng từ ghi sổ và hình thức nhật ký chứng từ.
1. Sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán tổng hợp
*Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:
- Chứng từ ghi sổ - Mẫu số S 02a - DN
- Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ - Mẫu số S 02b - DN
- Sổ cái - Mẫu số S 02c - DN
*Hình thức kế toán nhật ký chung:
- Sổ nhật ký chung - Mẫu số S 03a - DN
- Sổ cái - Mẫu số S 03b - DN
*Hình thức kế toán nhật ký chứng từ :
- Nhật ký chứng từ, bảng kê - Mẫu số S 04 - DN
- Nhật ký chứng từ từ số 1 đến số 10 - Mẫu số S 04a - DN
- Bảng kê từ số 1 đến số 10 - Mẫu số S 04b - DN
- Sổ cái - Mẫu số S 05 - DN
*Hình thức nhật ký sổ cái:
- Sổ nhật ký sổ cái - Mẫu số S 01 - DN
2. Sổ sách sử dụng trong kế toán chi tiết nguyên vật liệu:
- Sổ kế toán chi tiêt NVL, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu số S10 - DN)
- Bảng tổng hợp chi tiêt NVL, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu số S 11 - DN)
- Thẻ kho (Mẫu S 12 - DN)
Ngoài ra còn có một số các sổ chi tiêt như:
- Sổ đối chiếu luân chuyển, sổ số dư…
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG - DU LỊCH HÀ HẢI
I. Khái quát chung về chi nhánh công ty cổ phần xây dựng - du lich Hà Hải
1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh công ty
Nắm bắt được nhu cầu ngày càng cao của người dân Hải Dương về chỗ ở thông thoáng, hiện đại và khu vui chơi- giải trí lành mạnh đặc biệt là phù hợp với mọi tầng lớp, mọi giới và mọi lứa tuổi, Hội đồng quản trị công ty cổ phần dịch vụ du lịch và xây lắp- tư vấn xây dựng Hà Hải nay là công ty cổ phần xây dựng- du lịch Hà Hải quyết định thành lập tại Hải Dương chi nhánh công ty cổ phần xây dựng- du lịch Hà Hải ngày 02/10/2002.
Từ khi thành lập cho đến nay mơi chỉ được 6 năm, có thể nói chi nhánh công ty cổ phần xây dựng- du lich Hà Hải là một doanh nghiệp trẻ. Tuy vậy, đơn vị đã góp phần không nhỏ vào công cuộc xây dựng thành phố Hải Dương văn minh, hiện đại với khu đô thị mới có kết cấu hạ tầng kỹ thuật theo tiêu chuẩn đô thị hiện đại; khu du lịch sinh thái được đông đảo quần chúng nhân dân Hải Dương ưa thích,.. Ngoài việc cung cấp cho xã hội những loại hình dịch vụ có chất lượng tốt nhất, chi nhánh công ty cổ phần xây dựng- du lịch Hà Hải còn thực hiện rất tốt các nghĩa vụ với nhà nước.
Trụ sở chi nhánh: Khu du lịch sinh thái Ha Hải- Lê Thanh Nghị- Hải Dương
Điện thoại : 0320. 3240 832
Fax : 0320. 3863 689
Mã số thuế : 0101210363-001
2. Các ngành nghề kinh doanh chính
Được Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Hải Dương cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh ngày 07/03/2003 với các ngành nghề kinh doanh là:
- Kinh doanh nhà;
- Dịch vụ du lịch sinh thái;
- Thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình giao thông, thuỷ lợi, công trình kỹ thuật, các công trình ứng dụng công nghệ mới;
- Tổng thầu chìa khoá trao tay công trình dân dụng- công nghiệp,hạ tầng kỹ thuật;
- Buôn bán vật liệu xây dựng;
- Nhập khẩu các thiết bị, vật liệu xây dựn...
Download miễn phí Luận văn Kế toán nguyên vật liệu tại chi nhánh Công ty Cổ phần Xây dựng - Du lịch Hà Hải
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1
I. Khái niệm, đặc điểm nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất 1
1. Khái niệm 1
2. Đặc điểm 1
3. Ý nghĩa và yêu cầu quản lý nguyên vật liệu đối với doanh nghiệp sản xuất 1
II. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu 2
III. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu 2
1. Phân loại nguyên vật liệu 2
2. Đánh giá nguyên vật liệu 4
2.1. Đánh giá NVL nhập kho 4
2.2. Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho 5
IV. Kế toán chi tiết NVL 6
1. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu 6
1.1. Phương pháp thẻ song song 7
1.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 7
1.3. Phương pháp sổ số dư 7
2. Sổ kế toán chi tiết NVL: 8
V. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu: 8
1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên 8
2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ: 9
VI. Kiểm kê, đánh giá nguyên vật liệu 9
1. Kiểm kê nguyên vật liệu 9
1.1 Trường hợp kiểm kê phát hiện vật liệu hư hỏng, mất mát 10
1.2 Trường hợp kiểm kê phát hiện nguyên vật liệu thừa 10
2. Đánh giá vật liệu tồn kho 10
VII. Các hình thức kế toán áp dụng 11
1. Sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán tổng hợp 11
2. Sổ sách sử dụng trong kế toán chi tiết nguyên vật liệu: 11
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG - DU LỊCH HÀ HẢI 12
I. Khái quát chung về chi nhánh công ty cổ phần xây dựng - du lich Hà Hải 12
1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh công ty 12
2. Các ngành nghề kinh doanh chính 12
3. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh công ty cổ phần xây dựng – du lịch Hà Hải 13
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của chi nhánh công ty cổ phần xây dựng- du lịch Hà Hải 13
5. Tổ chức bộ máy kế toán của chi nhanh công ty cổ phần xây dựng- du lich Hà Hải 15
6. Chế độ kế toán và sổ sách chi nhánh công ty áp dụng 17
7. Kết quả sản xuất kinh doanh của chi nhánh công ty xây dựng- du lịch Hà Hải 19
II. Thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng - du lịch Hà Hải. 20
1. Công tác tổ chức quản lý nguyên vật liệu: 20
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu: 20
1.2. Phân loại NVL: 20
1.3. Công tác quản lý NVL : 20
2. Đánh giá nguyên vật liệu: 21
2.1. Tớnh giỏ nguyờn vật liệu nhập kho 21
2.2. Tớnh giỏ nguyờn vật liệu xuất kho 22
3. Thủ tục nhập - xuất kho NVL: 22
3.1. Thủ tục nhập kho: 22
3.2. Thủ tục xuất kho: 23
4. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu: 23
4.1. Chứng từ sử dụng: 23
4.2. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu: 24
5. Kế toán tổng hợp về nguyên vật liệu: 25
5.1. Tài khoản sử dụng: 25
5.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ 25
5.2.1. Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu 25
5.2.2. Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu 26
6. Kiểm kê nguyên vật liệu tại Công ty 27
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG - DU LỊCH HÀ HẢI 28
3.1. Nhận xét chung về công tác quản lý và hạch toán vật liệu tại chi nhánh công ty xây dựng - du lịch Hà Hải 28
3.1.1. Ưu điểm: 28
3.1.2. Một số tồn tại của công tác kế toán nguyên vật liệu ở CN công ty XD - DL Hà Hải 30
3.2. Những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vật liệu ở CN công ty xây dựng - du lịch Hà Hải 30
KẾT LUẬN
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-11-05-luan_van_ke_toan_nguyen_vat_lieu_tai_chi_nhanh_con.iGUGF1jeUG.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-44124/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
o giá thực tế.TK 152 có kết cấu như sau:
Bên Nợ:
- Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu nhập kho và các nghiệp vụ khác làm tăng giá trị.
- Kết chuyển trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu tồn cuối kỳ
Bên Có:
- Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu xuất kho
- Chiết khấu hàng mua, giảm giá hàng và hàng mua bị trả lại
- Các nghiệp vụ khác làm giảm giá trị nguyên vật liệu
- Kết chuyển trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu tồn đầu kỳ
Dư Nợ: Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu tồn kho.
Nội dung phương pháp:
Nội dung kế toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên được thể hiện qua sơ đồ sau: (Sơ đồ 04)
2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp kế toán không tổ chức ghi chép một cách thường xuyên, liên tục các thủ tục nhập kho, xuất kho, tồn kho của vật liệu trên các tài khoản hàng tồn kho. Các tài khoản này chỉ phản ánh trị giá vốn thực tế của vật liệu tồn kho vào cuối kỳ và đầu kỳ.
Các tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán tổng hợp tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ vẫn sử dụng TK 152. Tài khoản này không phản ánh tình hình nhập - xuất vật tư trong kỳ mà chỉ dùng để kế chuyển trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ, tồn kho đầu kỳ.
Ngoài ra còn sử dụng thêm TK 611 - mua hàng - chi tiết 6111 mua nguyên vật liệu
TK 6111 có kết cấu như sau:
Bên Nợ:
- Trị giá vật liệu hiện có đầu kỳ từ TK 151, 152 chuyển sang.
- Trị giá vật liệu nhập trong kỳ.
Bên Có:
- Trị giá vật liệu xuất sử dụng trong kỳ.
- Trị giá vật liệu hiện còn cuối kỳ được chuyển trở lại TK 151, 152
TK 6111 - không có số dư
Để phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến nhập, xuất nguyên vật liệu kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác giống phương pháp kê khai thường xuyên: TK111, 112, 141, 128, 222, 142, 242, 621, 627, 641, 642, 331…
Nội dung phương pháp
Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về nguyên vật liệu được khái quát theo: ( Sơ đồ 05)
VI. Kiểm kê, đánh giá nguyên vật liệu
1. Kiểm kê nguyên vật liệu
Trong việc quản lý nguyờn vật liệu đũi hỏi cỏc doanh nghiệp thường xuyên kiểm kê nguyên vật liệu để xác định lượng tồn kho thực tế của từng danh điểm vật tư. Đối chiếu với số liệu trên sổ sách kế toán, xác định số thừa, thiếu và có những biện pháp xử lý kịp thời.
Tuỳ từng điều kiện và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp cú thể thực hiện kiểm kờ toàn bộ, kiểm kê từng phần hay kiểm kê chọn mẫu, thời hạn kiểm kê có thể định kỳ vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm hay bất thường theo yêu cầu của công tác quản lý.
1.1 Trường hợp kiểm kê phát hiện vật liệu hư hỏng, mất mát
Nếu đã rõ nguyên nhân:
Nợ TK 111, 334, 138 (1388): Cá nhân bồi thường
Nợ TK 632 : Giá trị vật liệu thiếu trong định mức
Có TK 152 : Trị giỏ thực tế của NVL thiếu
Nếu chưa rõ nguyên nhân: Nợ TK 138(1381): Giá trị vật liệu thiếu chờ xử lý Cú TK 152: Trị giỏ thực tế của NVL thiếu
Khi cú biờn bản xử lý, kế toỏn ghi: Nợ TK 111, 112, 334, 138(1388): Cá nhân bồi thường Có TK 138(1381): Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý
1.2 Trường hợp kiểm kê phát hiện nguyên vật liệu thừa
Nếu xác định là của doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 152 : Giá trị vật liệu thừa Cú TK 338(3381) : Giá trị vật liệu thừa chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý
Nếu vật liệu thừa khi kiểm kê xác định không phải của Doanh nghiệp thì kế toán ghi đơn vào bên Nợ TK 002 “Vật tư nhận giữ hộ hay gia công” .
2. Đánh giá vật liệu tồn kho
Đánh giá tăng vật liệu tồn kho:
Nợ TK 152 : Giá trị chênh lệch tăng
Có TK 412 : Phần chênh lệch tăng
Đánh giá giảm vật liệu tồn kho:
Nợ TK 412 : Phần chênh lệch giảm do đánh giá lại
Có TK 152 : Giá trị chênh lệch giảm
VII. Các hình thức kế toán áp dụng
Hiện nay, ở Việt Nam có 4 mô hình tổ chức hệ thống sổ kế toán gọi là các hình thức kế toán. Đó là: Hình thức nhật ký sổ cái; hình thức nhật ký chung; hình thức chứng từ ghi sổ và hình thức nhật ký chứng từ.
1. Sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán tổng hợp
*Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:
- Chứng từ ghi sổ - Mẫu số S 02a - DN
- Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ - Mẫu số S 02b - DN
- Sổ cái - Mẫu số S 02c - DN
*Hình thức kế toán nhật ký chung:
- Sổ nhật ký chung - Mẫu số S 03a - DN
- Sổ cái - Mẫu số S 03b - DN
*Hình thức kế toán nhật ký chứng từ :
- Nhật ký chứng từ, bảng kê - Mẫu số S 04 - DN
- Nhật ký chứng từ từ số 1 đến số 10 - Mẫu số S 04a - DN
- Bảng kê từ số 1 đến số 10 - Mẫu số S 04b - DN
- Sổ cái - Mẫu số S 05 - DN
*Hình thức nhật ký sổ cái:
- Sổ nhật ký sổ cái - Mẫu số S 01 - DN
2. Sổ sách sử dụng trong kế toán chi tiết nguyên vật liệu:
- Sổ kế toán chi tiêt NVL, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu số S10 - DN)
- Bảng tổng hợp chi tiêt NVL, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu số S 11 - DN)
- Thẻ kho (Mẫu S 12 - DN)
Ngoài ra còn có một số các sổ chi tiêt như:
- Sổ đối chiếu luân chuyển, sổ số dư…
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG - DU LỊCH HÀ HẢI
I. Khái quát chung về chi nhánh công ty cổ phần xây dựng - du lich Hà Hải
1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh công ty
Nắm bắt được nhu cầu ngày càng cao của người dân Hải Dương về chỗ ở thông thoáng, hiện đại và khu vui chơi- giải trí lành mạnh đặc biệt là phù hợp với mọi tầng lớp, mọi giới và mọi lứa tuổi, Hội đồng quản trị công ty cổ phần dịch vụ du lịch và xây lắp- tư vấn xây dựng Hà Hải nay là công ty cổ phần xây dựng- du lịch Hà Hải quyết định thành lập tại Hải Dương chi nhánh công ty cổ phần xây dựng- du lịch Hà Hải ngày 02/10/2002.
Từ khi thành lập cho đến nay mơi chỉ được 6 năm, có thể nói chi nhánh công ty cổ phần xây dựng- du lich Hà Hải là một doanh nghiệp trẻ. Tuy vậy, đơn vị đã góp phần không nhỏ vào công cuộc xây dựng thành phố Hải Dương văn minh, hiện đại với khu đô thị mới có kết cấu hạ tầng kỹ thuật theo tiêu chuẩn đô thị hiện đại; khu du lịch sinh thái được đông đảo quần chúng nhân dân Hải Dương ưa thích,.. Ngoài việc cung cấp cho xã hội những loại hình dịch vụ có chất lượng tốt nhất, chi nhánh công ty cổ phần xây dựng- du lịch Hà Hải còn thực hiện rất tốt các nghĩa vụ với nhà nước.
Trụ sở chi nhánh: Khu du lịch sinh thái Ha Hải- Lê Thanh Nghị- Hải Dương
Điện thoại : 0320. 3240 832
Fax : 0320. 3863 689
Mã số thuế : 0101210363-001
2. Các ngành nghề kinh doanh chính
Được Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Hải Dương cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh ngày 07/03/2003 với các ngành nghề kinh doanh là:
- Kinh doanh nhà;
- Dịch vụ du lịch sinh thái;
- Thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình giao thông, thuỷ lợi, công trình kỹ thuật, các công trình ứng dụng công nghệ mới;
- Tổng thầu chìa khoá trao tay công trình dân dụng- công nghiệp,hạ tầng kỹ thuật;
- Buôn bán vật liệu xây dựng;
- Nhập khẩu các thiết bị, vật liệu xây dựn...