yeumainhungvisao2000
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Lời mở đầu
Chương I : Lý Thuyết Tổng Quan
1 Một số khái niệm liên quan .........................................................................1
1.1 Tia hồng ngoại (Ánh sáng hồng ngoại) .................................................. 1
1.2 Hệ thống điều khiển từ xa ...................................................................... 1
1.2.1 Nhiệm vụ cơ bản của hệ thống điều khiển từ xa .......................... 1
1.2.2 Kết cấu tin tức .............................................................................. 2
1.2.3 Kết cấu hệ thống ........................................................................... 2
1.2.4 Các phương pháp mã hóa trong hệ thống điều khiển từ xa .......... 3
1.3 Sơ đồ khối của hệ thống điều khiển từ xa bằng hồng ngoại .................. 4
1.3.1 Sơ đồ khối máy phát ..................................................................... 4
1.3.2 Sơ đồ khối máy thu ...................................................................... 5
2 Giới thiệu linh kiện điển hình trong mạch .................................................... 6
2.1 Mạch phát ............................................................................................... 6
2.1.1 IC BL9148 .................................................................................... 6
2.1.2 Led phát hồng ngoại ..................................................................... 8
2.2 Mạch thu ................................................................................................. 9
2.2.1 IC BL9149 .................................................................................... 9
2.2.2 Bộ thu hồng ngoại ........................................................................ 11
2.2.3 IC HEF4013 ................................................................................. 11
2.2.4 IC KA7805 ................................................................................... 12
2.2.5 Relay ............................................................................................. 14
2.2.6 Transistor C1815 .......................................................................... 15
Chương II : Thi Công Mô Hình
1 Sơ đồ nguyên lý.......................................................................................16
1.1 Mạch phát .............................................................................................. 16
1.2 Mạch thu ................................................................................................. 17
2 Giải thích sơ đồ nguyên lý ............................................................................ 17
2.1 Nguyên lý hoạt động của mạch phát ...................................................... 17
2.2 Nguyên lý hoạt động của mạch thu ........................................................ 19
3 Sơ đồ mạch in................................................................................................ 22
3.1 Mạch phát ............................................................................................... 21
3.2 Mạch thu ................................................................................................. 21
4 Kết quả đo được ............................................................................................ 22
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CHƯƠNG I : LÝ THUYẾT TỔNG QUAN
1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
1.1 Tia hồng ngoại (ánh sáng hồng ngoại)
Tia hồng ngoại là bức xạ điện từ có bước sóng trong khoảng từ 400.000nm
đến 760.000nm, dài hơn bước sóng ánh sáng khả kiến nhưng ngắn hơn tia bức xạ vi ba. Tên “hồng ngoại” có nghĩa là “dưới mức đỏ”, màu đỏ là màu sắc có bước sóng dài nhất trong ánh sáng thường. Mọi vật có nhiệt độ lớn hơn 0 độ K đều phát ra tia hồng ngoại.
Sóng hồng ngoại có những đặc tính quan trọng giống như ánh sáng ( sự hội
tụ qua thấu kính, tiêu cự… ). Ánh sáng thường và ánh sáng hồng ngoại khác
nhau rất rõ trong sư xuyên suốt qua vật chất. Có những vật chất ta thấy nó một màu xám đục nhưng với ánh sáng hồng ngoại nó trở nên xuyên suốt. Vì vật liệu bán dẫn “trong suốt” đối với ánh sáng hồng ngoại, tia hồng ngoại không bị yếu đi khi vượt qua các lớp bán dẫn để đi ra ngoài.
Tia hồng ngoại có thể truyền đi được nhiều kênh tín hiệu. Nó ứng dụng
rộng rãi trong công nghiệp. lượng thông tin có thể đạt được 3Mbit/s. Lượng
thông tin được truyền đi với ánh sáng hồng ngoại lớn gấp nhiều lần so với sóng điện từ mà ta vẫn dùng. Trong kỹ thuật truyền tin bằng sợi quang dẫn không cần các trạm khuếch đại giữa chừng, người ta có thể truyền một lúc 15000 điện thoại hay 12 kênh truyền hình qua một sợi tơ quang với đường kín 0,13 mm với khoảng cách 10 Km đến 20 Km. Lượng thông tin truyền đi với ánh sáng hồng ngoại lớn gấp nhiều lần so với sóng điện từ mà ta vẫn dùng. Tia hồng ngoại dễ hấp thụ, khả năng xuyên thấu kém. Trong điều khiển từ xa chùm hồng ngoại phát đi hẹp, có hướng do đó khi thu phải đúng hướng.
1.2 Hệ thống điều khiền từ xa
1.2.1 Nhiệm vụ cơ bản của hệ thống diều khiển từ xa
Hệ thống điều khiển từ xa là một hệ thống cho phép ta điều khiển các thiết bị từ một khoảng cách xa. Ví dụ hệ thống điều khiển bằng vô tuyến, hệ thống điều khiển từ xa bằng cáp quang dây dẫn, hệ thống điều khiển từ xa bằng hồng ngoại.
Do đó chúng có những nhiệm vụ cơ bản sau:
- Phát tín hiệu điều khiển.
- Sản sinh ra xung hay hình thành các xung cần thiết.
- Tổ hợp xung thành mã.
- Phát các tổ hợp mã đến điểm chấp hành.
- Ở điểm chấp hành ( thiết bị thu ) sau khi nhận được mã phải biến đổi các
mã nhận được thành các lệnh điều khiển và đưa đến các thiết bị, đồng thời
kiểm tra sự chính xác của mã mới nhận.
1.2.2 Kết cấu tin tức
Trong hệ thống điều khiển từ xa độ tin cậy truyền dẫn tin tức có quan hệ rất
nhiều đến kết cấu tin tức. Nội dung về kết cấu tin tức có hai phần: về lượng và về chất.Về lượng có các biến lượng điều khiển và lượng điều khiển thành từng loại xung gì cho phù hợp, và những xung đó cần áp dụng phương pháp nào để hợp thành tin tức, để có dung lượng lớn nhất và có tốc đô truyền dẫn nhanh nhất.
Để đảm bảo các yêu cầu về kết cấu tin tức, hệ thống điều khiển từ xa có các yêu cầu sau:
- Tốc độ làm việc nhanh.
- Thiết bị phải an toàn tin cậy.
- Kết cấu phải đơn giản.
Hệ thống điều khiển từ xa có hiệu quả cao là hệ thống đạt tốc độ điều khiển cực đại đồng thời đảm bảo độ chính xác trong phạm vi cho phép.
1.2.3 Kết cấu hệ thống
Do hệ thống điều khiển từ xa có những đường truyền dẫn xa nên chúng ta cần nghiên cứu về kết cấu hệ thống để đảm bảo tín hiệu được truyền đi chính xác và nhanh chóng. Đây là sơ đồ kết cấu hệ thống:
Sơ đồ kết cấu hệ thống
- Thiết bị phát: biến đổi lệnh điều khiển thành tin tức tín hiệu và phát đi.
- Đường truyền: đưa tín hiệu điều khiển từ thiết bị phát đến thiết bị thu.
- Thiết bị thu: nhận tín hiệu điều khiển từ đường truyền, qua quá trình biến
đổi, biến dịch để tái hiện lại lệnh điều khiển rồi đưa đến các thiết bị thi
hành.
1.2.4 Các phương pháp mã hóa trong điều khiển từ xa
Trong hệ thống truyền thông tin rời rạc hay truyền thông tin liên tục nhưng đã được rời rạc hóa tin tức thường được biến đổi thông qua một phép biến
đổi thành số ( thường là số nhị phân ) rồi mã hóa và được phát đi tứ máy phát. Ở máy thu, tín hiệu phải thông qua các phép biến đổi ngược lại với các phép đổi trên: giải mã, liên tục hóa…
Sự mã hóa tín hiệu điều khiển nhằm tăng tính hữu hiệu và độ tin cậy của hệ
thống điều khiển từ xa, nghĩa là tăng tốc độ truyền và khả năng chống nhiễu.
Trong điều khiển từ xa ta thường dùng mã nhị phân tưng ứng với hệ, gồm có hai phần tử [0] và [1].
Do yêu cầu về độ chính xác cao trong các tín hiệu điều khiển được truyền đi để chống nhiễu ta dùng loại mã phát hiện và sửa sai. Mã phát hiện và sửa sai thuộc loại mã đồng đều bao gồm các loại mã: mã phát hiện sai, mã sửa sai, mã phát hiện và sửa sai.
Dạng sai nhầm của các mã được truyền đi tùy thuộc tính chất của kênh truyền, chúng có thể phân thành 2 loại:
¥ Sai độc lập: trong quá trình truyền, do nhiều tác động, một hay nhiều ký
hiệu trong các tổ hợp mã có thể bị sai nhầm, nhưng những sai nhầm đó
không liên quan nhau.
¥ Sai tương quan: được gây ra bởi nhiều nhiễu tương quan, chúng hay xảy
ra trong từng chùm, cụm ký hiệu kế cận nhau.
Sự lựa chọn của cấu trúc mã chống nhiễu phải dựa trên tính chất phân bố xác
suất sai nhầm trong kênh truyền.
Hiện nay lý thuyết mã hóa phát triển rất nhanh, nhiều loại mã phát hiện và sủa sai được nghiên cứu như: mã hamming, mã chu kỳ, mã nhiều cấp.
1.3 Sơ đồ khối của hệ thống điều khiển từ xa bằng hồng ngoại
1.3.1 Sơ đồ khối máy phát
Sơ đồ khối máy phát
Máy phát có nhiệm vụ tạo ra lệnh điều khiển, mã hóa và phát tín hiệu đến máy thu, lệnh truyền đi đã được điều chế.
¥ Khối phát lệnh điều khiển: khối này có nhiệm vụ tạo ra lệnh điều khiển từ nút nhấn (phím điều khiển). Các nút nhấn này có thể là một nút (ở mạch
điều khiển đơn giản), hay một ma trận nút (ở mạch điều khiển chức năng).
Ma trận được phím bố trí theo cột và hàng. Khi người sử dụng bấm
vào các phím chức năng để phát lệnh yêu cầu của mình, mỗi phím chức
năng tương ứng với một số thập phân.
¥ Khối mã hóa: để truyền các tín hiệu khác nhau đến máy thu mà chúng
không lẫn lộn nhau, ta phải tiến hành mã hóa các tín hiệu (lệnh điều
khiển). Khối mã hóa này có nhiệm vụ chuyển đổi các lệnh điều khiển
thành mã nhị phân tương ứng dưới dạng mã lệnh tín hiệu số gồm các bit 0
và 1. Số bit trong mã lệnh nhị phân có thể là 4 bit hay 8 bit… tùy theo số
lượng phím chức năng nhiều hay ít. Hiện tượng biến đổi này gọi là mã
hóa. Có nhiều phương pháp mã hóa khác nhau: điều chế biên độ xung
(PAM), điều chế độ rộng xung (PWM), điều chế vị trí xung (PPM), điều
chế mã xung (PCM). Trong kỹ thuật điều khiển từ xa bằng hồng ngoại,
phương pháp điều chế mã xung thường được sử dụng nhiều hơn cả, vì
phương pháp này tương đối đơn giản và dễ thực hiện.
¥ Khối dao động tạo sóng mang: khối này có nhiệ vụ tạo ra sóng mang tần
số ổn định, sóng mang này sẽ mang tín hiệu điều khiển khi truyền ra môi trường.
¥ Khối điều chế: khối này có nhiệm vụ kết hợp tính hiệu điều khiển đã mã
hóa sóng mang để đưa đến khối khuếch đại.
¥ Khối khuếch đại: khuếch đại tín hiệu đủ lớn để Led phát hồng ngoại phát
tín hiệu ra môi trường.
¥ Led phát: là một Led hồng ngoại, biến đổi tín hiệu điện thành tín hiệu
hồng ngoại phát ra môi trường.
1.3.2 Sơ đồ khối máy thu
Chức năng của máy thu là thu được tín hiệu điều khiển từ máy phát, loại bỏ sóng mang, giải mã tín hiệu điều khiển thành các lệnh riêng biệt, từ đó mỗi lệnh sẽ đưa đến khối chấp hành cụ thể.
Sơ đồ khối máy thu
¥ Led thu: thu tín hiệu hồng ngoại do máy phát truyền tới và biến đổi thành tín hiệu điều khiển
¥ Khối khuếch đại: có nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu điều khiển lớn lên từ từ, Led thu hồng ngoại để quá trình xử lý tín hiệu được dễ dàng.
¥ Khối tách sóng mang: khối này có chức năng triệt tiêu sóng mang, chỉ giữ lại tín hiệu điều khiển như tín hiệu gửi đi từ máy phát
¥ Khối giải mã: nhiệm vụ của khối này là giải mã tín hiệu điều khiển dưới
dạng các bit nhị phân hay các dạng khác để đưa đến khối chấp hành cụ
thể. Do dó nhiệm vụ của khối này rất quan trọng.
¥ Khối chấp hành: có thể là relay hay một linh kiện điều khiển nào đó, đây
là khối cuối cùng tác động trực tiếp vào thiết bị thực hiện nhiệm vụ điều
khiển mong muốn.
2 GIỚI THIỆU CÁC LINH KIỆN ĐIỂN HÌNH TRONG MẠCH
2.1 Mạch phát
2.1.1 IC BL9148
2.1.1.1 Đặc tính
Đây là một bộ truyền phát tia hồng ngoại ứng dụng bởi công nghệ CMOS
(Compledmentary-Metal-Oxide-Silicon). BL9148 kết hợp với BL9149 tạo ra 10 chức năng, với BL9150 tạo ra 18 chức năng và 75 lệnh có thể phát xạ. Có những đặc tính:
- Tiêu thụ công suất thấp.
- Vùng điện áp hoạt động: 2.2V-5V.
- Sử dụng được nhiều phím.
- Ít thành phần ngoài.
2.1.1.2 Sơ đồ và chức năng của từng chân
KẾT LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu và thực hiện đồ án, chúng em đã đạt được những kết quả như sau:
- Áp cung cấp thấp, công suất tiêu tán nhỏ
- Mạch phát và mạch thu nhỏ gọn
- Điều khiển được nhiều thiết bị
- Mạch thiết kế có độ chính xác, tính ổn định cao
Do thời gian và kiến thức còn hạn hẹp nên trong quá trình thực hiện còn những mặt hạn chế như:
- Tầm xa bị giới hạn
- Dòng điện cao tức thời.
- Nhiễu hồng ngoại do các nguồn nhiệt xung quanh phát ra, nên gây ra ảnh hưởng và hạn chế tầm phát. Do đó chỉ dùng trong phòng, kho, hay nơi có nhiệt độ môi trường thấp.
Ngày nay với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật và đất nước ta chuyển mình sang nền sản xuất công nghiệp. Vì vậy để đáp ứng với nhu cầu thực tế thì chúng ta cần nghiên cứu thêm để có thể ứng dụng mạch điều khiển từ xa bằng hồng ngoại vào nhiều mô hình khác lớn hơn, ưu việt hơn như điều khiển từ xa đóng mở cửa tự động, điều khiển TV, cassette… Mở rộng tầm thu, mở rộng khoảng cách điều khiển để có thể điều khiển nhạy các hệ thống.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm vào Link, đợi vài giây sau đó bấm Get Website để tải:
Lời mở đầu
Chương I : Lý Thuyết Tổng Quan
1 Một số khái niệm liên quan .........................................................................1
1.1 Tia hồng ngoại (Ánh sáng hồng ngoại) .................................................. 1
1.2 Hệ thống điều khiển từ xa ...................................................................... 1
1.2.1 Nhiệm vụ cơ bản của hệ thống điều khiển từ xa .......................... 1
1.2.2 Kết cấu tin tức .............................................................................. 2
1.2.3 Kết cấu hệ thống ........................................................................... 2
1.2.4 Các phương pháp mã hóa trong hệ thống điều khiển từ xa .......... 3
1.3 Sơ đồ khối của hệ thống điều khiển từ xa bằng hồng ngoại .................. 4
1.3.1 Sơ đồ khối máy phát ..................................................................... 4
1.3.2 Sơ đồ khối máy thu ...................................................................... 5
2 Giới thiệu linh kiện điển hình trong mạch .................................................... 6
2.1 Mạch phát ............................................................................................... 6
2.1.1 IC BL9148 .................................................................................... 6
2.1.2 Led phát hồng ngoại ..................................................................... 8
2.2 Mạch thu ................................................................................................. 9
2.2.1 IC BL9149 .................................................................................... 9
2.2.2 Bộ thu hồng ngoại ........................................................................ 11
2.2.3 IC HEF4013 ................................................................................. 11
2.2.4 IC KA7805 ................................................................................... 12
2.2.5 Relay ............................................................................................. 14
2.2.6 Transistor C1815 .......................................................................... 15
Chương II : Thi Công Mô Hình
1 Sơ đồ nguyên lý.......................................................................................16
1.1 Mạch phát .............................................................................................. 16
1.2 Mạch thu ................................................................................................. 17
2 Giải thích sơ đồ nguyên lý ............................................................................ 17
2.1 Nguyên lý hoạt động của mạch phát ...................................................... 17
2.2 Nguyên lý hoạt động của mạch thu ........................................................ 19
3 Sơ đồ mạch in................................................................................................ 22
3.1 Mạch phát ............................................................................................... 21
3.2 Mạch thu ................................................................................................. 21
4 Kết quả đo được ............................................................................................ 22
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CHƯƠNG I : LÝ THUYẾT TỔNG QUAN
1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
1.1 Tia hồng ngoại (ánh sáng hồng ngoại)
Tia hồng ngoại là bức xạ điện từ có bước sóng trong khoảng từ 400.000nm
đến 760.000nm, dài hơn bước sóng ánh sáng khả kiến nhưng ngắn hơn tia bức xạ vi ba. Tên “hồng ngoại” có nghĩa là “dưới mức đỏ”, màu đỏ là màu sắc có bước sóng dài nhất trong ánh sáng thường. Mọi vật có nhiệt độ lớn hơn 0 độ K đều phát ra tia hồng ngoại.
Sóng hồng ngoại có những đặc tính quan trọng giống như ánh sáng ( sự hội
tụ qua thấu kính, tiêu cự… ). Ánh sáng thường và ánh sáng hồng ngoại khác
nhau rất rõ trong sư xuyên suốt qua vật chất. Có những vật chất ta thấy nó một màu xám đục nhưng với ánh sáng hồng ngoại nó trở nên xuyên suốt. Vì vật liệu bán dẫn “trong suốt” đối với ánh sáng hồng ngoại, tia hồng ngoại không bị yếu đi khi vượt qua các lớp bán dẫn để đi ra ngoài.
Tia hồng ngoại có thể truyền đi được nhiều kênh tín hiệu. Nó ứng dụng
rộng rãi trong công nghiệp. lượng thông tin có thể đạt được 3Mbit/s. Lượng
thông tin được truyền đi với ánh sáng hồng ngoại lớn gấp nhiều lần so với sóng điện từ mà ta vẫn dùng. Trong kỹ thuật truyền tin bằng sợi quang dẫn không cần các trạm khuếch đại giữa chừng, người ta có thể truyền một lúc 15000 điện thoại hay 12 kênh truyền hình qua một sợi tơ quang với đường kín 0,13 mm với khoảng cách 10 Km đến 20 Km. Lượng thông tin truyền đi với ánh sáng hồng ngoại lớn gấp nhiều lần so với sóng điện từ mà ta vẫn dùng. Tia hồng ngoại dễ hấp thụ, khả năng xuyên thấu kém. Trong điều khiển từ xa chùm hồng ngoại phát đi hẹp, có hướng do đó khi thu phải đúng hướng.
1.2 Hệ thống điều khiền từ xa
1.2.1 Nhiệm vụ cơ bản của hệ thống diều khiển từ xa
Hệ thống điều khiển từ xa là một hệ thống cho phép ta điều khiển các thiết bị từ một khoảng cách xa. Ví dụ hệ thống điều khiển bằng vô tuyến, hệ thống điều khiển từ xa bằng cáp quang dây dẫn, hệ thống điều khiển từ xa bằng hồng ngoại.
Do đó chúng có những nhiệm vụ cơ bản sau:
- Phát tín hiệu điều khiển.
- Sản sinh ra xung hay hình thành các xung cần thiết.
- Tổ hợp xung thành mã.
- Phát các tổ hợp mã đến điểm chấp hành.
- Ở điểm chấp hành ( thiết bị thu ) sau khi nhận được mã phải biến đổi các
mã nhận được thành các lệnh điều khiển và đưa đến các thiết bị, đồng thời
kiểm tra sự chính xác của mã mới nhận.
1.2.2 Kết cấu tin tức
Trong hệ thống điều khiển từ xa độ tin cậy truyền dẫn tin tức có quan hệ rất
nhiều đến kết cấu tin tức. Nội dung về kết cấu tin tức có hai phần: về lượng và về chất.Về lượng có các biến lượng điều khiển và lượng điều khiển thành từng loại xung gì cho phù hợp, và những xung đó cần áp dụng phương pháp nào để hợp thành tin tức, để có dung lượng lớn nhất và có tốc đô truyền dẫn nhanh nhất.
Để đảm bảo các yêu cầu về kết cấu tin tức, hệ thống điều khiển từ xa có các yêu cầu sau:
- Tốc độ làm việc nhanh.
- Thiết bị phải an toàn tin cậy.
- Kết cấu phải đơn giản.
Hệ thống điều khiển từ xa có hiệu quả cao là hệ thống đạt tốc độ điều khiển cực đại đồng thời đảm bảo độ chính xác trong phạm vi cho phép.
1.2.3 Kết cấu hệ thống
Do hệ thống điều khiển từ xa có những đường truyền dẫn xa nên chúng ta cần nghiên cứu về kết cấu hệ thống để đảm bảo tín hiệu được truyền đi chính xác và nhanh chóng. Đây là sơ đồ kết cấu hệ thống:
Sơ đồ kết cấu hệ thống
- Thiết bị phát: biến đổi lệnh điều khiển thành tin tức tín hiệu và phát đi.
- Đường truyền: đưa tín hiệu điều khiển từ thiết bị phát đến thiết bị thu.
- Thiết bị thu: nhận tín hiệu điều khiển từ đường truyền, qua quá trình biến
đổi, biến dịch để tái hiện lại lệnh điều khiển rồi đưa đến các thiết bị thi
hành.
1.2.4 Các phương pháp mã hóa trong điều khiển từ xa
Trong hệ thống truyền thông tin rời rạc hay truyền thông tin liên tục nhưng đã được rời rạc hóa tin tức thường được biến đổi thông qua một phép biến
đổi thành số ( thường là số nhị phân ) rồi mã hóa và được phát đi tứ máy phát. Ở máy thu, tín hiệu phải thông qua các phép biến đổi ngược lại với các phép đổi trên: giải mã, liên tục hóa…
Sự mã hóa tín hiệu điều khiển nhằm tăng tính hữu hiệu và độ tin cậy của hệ
thống điều khiển từ xa, nghĩa là tăng tốc độ truyền và khả năng chống nhiễu.
Trong điều khiển từ xa ta thường dùng mã nhị phân tưng ứng với hệ, gồm có hai phần tử [0] và [1].
Do yêu cầu về độ chính xác cao trong các tín hiệu điều khiển được truyền đi để chống nhiễu ta dùng loại mã phát hiện và sửa sai. Mã phát hiện và sửa sai thuộc loại mã đồng đều bao gồm các loại mã: mã phát hiện sai, mã sửa sai, mã phát hiện và sửa sai.
Dạng sai nhầm của các mã được truyền đi tùy thuộc tính chất của kênh truyền, chúng có thể phân thành 2 loại:
¥ Sai độc lập: trong quá trình truyền, do nhiều tác động, một hay nhiều ký
hiệu trong các tổ hợp mã có thể bị sai nhầm, nhưng những sai nhầm đó
không liên quan nhau.
¥ Sai tương quan: được gây ra bởi nhiều nhiễu tương quan, chúng hay xảy
ra trong từng chùm, cụm ký hiệu kế cận nhau.
Sự lựa chọn của cấu trúc mã chống nhiễu phải dựa trên tính chất phân bố xác
suất sai nhầm trong kênh truyền.
Hiện nay lý thuyết mã hóa phát triển rất nhanh, nhiều loại mã phát hiện và sủa sai được nghiên cứu như: mã hamming, mã chu kỳ, mã nhiều cấp.
1.3 Sơ đồ khối của hệ thống điều khiển từ xa bằng hồng ngoại
1.3.1 Sơ đồ khối máy phát
Sơ đồ khối máy phát
Máy phát có nhiệm vụ tạo ra lệnh điều khiển, mã hóa và phát tín hiệu đến máy thu, lệnh truyền đi đã được điều chế.
¥ Khối phát lệnh điều khiển: khối này có nhiệm vụ tạo ra lệnh điều khiển từ nút nhấn (phím điều khiển). Các nút nhấn này có thể là một nút (ở mạch
điều khiển đơn giản), hay một ma trận nút (ở mạch điều khiển chức năng).
Ma trận được phím bố trí theo cột và hàng. Khi người sử dụng bấm
vào các phím chức năng để phát lệnh yêu cầu của mình, mỗi phím chức
năng tương ứng với một số thập phân.
¥ Khối mã hóa: để truyền các tín hiệu khác nhau đến máy thu mà chúng
không lẫn lộn nhau, ta phải tiến hành mã hóa các tín hiệu (lệnh điều
khiển). Khối mã hóa này có nhiệm vụ chuyển đổi các lệnh điều khiển
thành mã nhị phân tương ứng dưới dạng mã lệnh tín hiệu số gồm các bit 0
và 1. Số bit trong mã lệnh nhị phân có thể là 4 bit hay 8 bit… tùy theo số
lượng phím chức năng nhiều hay ít. Hiện tượng biến đổi này gọi là mã
hóa. Có nhiều phương pháp mã hóa khác nhau: điều chế biên độ xung
(PAM), điều chế độ rộng xung (PWM), điều chế vị trí xung (PPM), điều
chế mã xung (PCM). Trong kỹ thuật điều khiển từ xa bằng hồng ngoại,
phương pháp điều chế mã xung thường được sử dụng nhiều hơn cả, vì
phương pháp này tương đối đơn giản và dễ thực hiện.
¥ Khối dao động tạo sóng mang: khối này có nhiệ vụ tạo ra sóng mang tần
số ổn định, sóng mang này sẽ mang tín hiệu điều khiển khi truyền ra môi trường.
¥ Khối điều chế: khối này có nhiệm vụ kết hợp tính hiệu điều khiển đã mã
hóa sóng mang để đưa đến khối khuếch đại.
¥ Khối khuếch đại: khuếch đại tín hiệu đủ lớn để Led phát hồng ngoại phát
tín hiệu ra môi trường.
¥ Led phát: là một Led hồng ngoại, biến đổi tín hiệu điện thành tín hiệu
hồng ngoại phát ra môi trường.
1.3.2 Sơ đồ khối máy thu
Chức năng của máy thu là thu được tín hiệu điều khiển từ máy phát, loại bỏ sóng mang, giải mã tín hiệu điều khiển thành các lệnh riêng biệt, từ đó mỗi lệnh sẽ đưa đến khối chấp hành cụ thể.
Sơ đồ khối máy thu
¥ Led thu: thu tín hiệu hồng ngoại do máy phát truyền tới và biến đổi thành tín hiệu điều khiển
¥ Khối khuếch đại: có nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu điều khiển lớn lên từ từ, Led thu hồng ngoại để quá trình xử lý tín hiệu được dễ dàng.
¥ Khối tách sóng mang: khối này có chức năng triệt tiêu sóng mang, chỉ giữ lại tín hiệu điều khiển như tín hiệu gửi đi từ máy phát
¥ Khối giải mã: nhiệm vụ của khối này là giải mã tín hiệu điều khiển dưới
dạng các bit nhị phân hay các dạng khác để đưa đến khối chấp hành cụ
thể. Do dó nhiệm vụ của khối này rất quan trọng.
¥ Khối chấp hành: có thể là relay hay một linh kiện điều khiển nào đó, đây
là khối cuối cùng tác động trực tiếp vào thiết bị thực hiện nhiệm vụ điều
khiển mong muốn.
2 GIỚI THIỆU CÁC LINH KIỆN ĐIỂN HÌNH TRONG MẠCH
2.1 Mạch phát
2.1.1 IC BL9148
2.1.1.1 Đặc tính
Đây là một bộ truyền phát tia hồng ngoại ứng dụng bởi công nghệ CMOS
(Compledmentary-Metal-Oxide-Silicon). BL9148 kết hợp với BL9149 tạo ra 10 chức năng, với BL9150 tạo ra 18 chức năng và 75 lệnh có thể phát xạ. Có những đặc tính:
- Tiêu thụ công suất thấp.
- Vùng điện áp hoạt động: 2.2V-5V.
- Sử dụng được nhiều phím.
- Ít thành phần ngoài.
2.1.1.2 Sơ đồ và chức năng của từng chân
KẾT LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu và thực hiện đồ án, chúng em đã đạt được những kết quả như sau:
- Áp cung cấp thấp, công suất tiêu tán nhỏ
- Mạch phát và mạch thu nhỏ gọn
- Điều khiển được nhiều thiết bị
- Mạch thiết kế có độ chính xác, tính ổn định cao
Do thời gian và kiến thức còn hạn hẹp nên trong quá trình thực hiện còn những mặt hạn chế như:
- Tầm xa bị giới hạn
- Dòng điện cao tức thời.
- Nhiễu hồng ngoại do các nguồn nhiệt xung quanh phát ra, nên gây ra ảnh hưởng và hạn chế tầm phát. Do đó chỉ dùng trong phòng, kho, hay nơi có nhiệt độ môi trường thấp.
Ngày nay với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật và đất nước ta chuyển mình sang nền sản xuất công nghiệp. Vì vậy để đáp ứng với nhu cầu thực tế thì chúng ta cần nghiên cứu thêm để có thể ứng dụng mạch điều khiển từ xa bằng hồng ngoại vào nhiều mô hình khác lớn hơn, ưu việt hơn như điều khiển từ xa đóng mở cửa tự động, điều khiển TV, cassette… Mở rộng tầm thu, mở rộng khoảng cách điều khiển để có thể điều khiển nhạy các hệ thống.

Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm vào Link, đợi vài giây sau đó bấm Get Website để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: