myl0v3_15_4erv3r
New Member
Download miễn phí Đồ án Môn học Thiết kế mạng lưới điện
MỤC LUC 1
PHẦN MỞ ĐẦU 2
CHƯƠNG I: CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN 3
I. Cân bằng công suất tiêu dùng 3
II. Cân bằng công suất phản kháng 4
CHƯƠNG II: LỰA CHỌN CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY CỦA MẠNG ĐIỆN VÀ SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ MẶT KĨ THUẬT 8
A. Dự kiến các phương án của mạng điện thiết kế 8
B. Tính toán cụ thể cho từng phương án 10
I. Phương án I: 10
1. Điện áp ĐM mạng điện 10
2. Lựa chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện phát nóng 11
3. Tính tổn thấp điện áp 13
II. phương án II: 14
1. Điện áp định mức của mạch điện 14
2. Lựa chọn tiết diện dây dẫn và kiểm tra đk phát nóng 15
3. Tính tổn thất điện áp 15
III. Phương án III: 16
1. Sơ đồ nối dây: 16
2. Điện áp định mức của mạng điện 16
3. Lựa chọn tiết diện dây dẫn và kiểm tra điều kiện phát nóng 17
4. Tính tổn thất điện áp 17
IV. Phương án IV 18
1. Sơ đồ nối dây: 18
2. Điện áp định mức của mạng điện 18
3. Lựa chọn tiết diện dây dẫn và kiểm tra điều kiện phát nóng 18
4. Tính tổn thất điện áp 19
V. Phương án V 20
1. Sơ đồ nối dây: 20
2. Chọn điện áp định mức cho mạng 20
3. Lựa chọn tiết diện dây dẫn và kiểm tra điều kiện phát nóng 21
4. Tổn thất điện áp 22
VI. Tổng kết các phương án 22
CHƯƠNG III. SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN ĐÃ CHỌN VỀ MẶT KINH TẾ 23
I. Tính toán cụ thể từng phương án đã chọn 24
1. Phương án 1. 24
2. Phương án 2. 25
3. Phương án 3 26
4. Phương án 4. 26
II. Tổng kết và lựa chọn phương án tối ưu 27
I. Số lượng MBA. 27
II. chọn công suất MBA. 28
III. Sơ đồ nối dây các trạm và mạng điện 29
IV. Sơ đồ nối dây chi tiết: 30
CHƯƠNG V. TÍNH TOÁN CÁC TRẠNG THÁI VẬN HÀNH CỦA LƯỚI ĐIỆN 31
I. chế độ phụ tải cực đại 31
II. chế độ phụ tải cực tiểu 35
III. chế độ sự cố 37
CHƯƠNG VI. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP 39
I. phụ tải I 39
II. Các phụ tải còn lại: tính toán tương tự kết qủa cho ở bảng sau 41
CHƯƠNG VII. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KĨ THUẬT CỦA MẠNG ĐIỆN 42
I. Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện 42
II. Tổng tổn thất điện năng của mạng điện 42
III. Tính chi phí và giá thành tải điện 43
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-12-10-do_an_mon_hoc_thiet_ke_mang_luoi_dien.MZTmCcxWAn.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-48898/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
-1 = =84,18 (mm2)Chọn tiết diện gần N-1 nhất:
FN-1TC = 95 (mm2)
Tiết diện đã chọn >70mm2 vì vậy thoả mãn điều kiện không xuất hiện vầng quan do điện áp định mức của mạng điện là 110KV
Dòng điện lớn nhất cho phép trên đường dây là: ICP=330(A)
Khi xẩy ra sự cố đứt một mạch đd, dòng sự cố chạy trên mạng còn lại có giá trị là:
IN-1SC = 2.92,6 = 185,2 < ICP = 330 (A)
Như vậy, tiết diện dây dẫn của đoạn dây đã lựa chọn thoả mãn các yêu cầu kĩ thuật
Tính toán tương tự cho các đường dây còn lại ta có bảng sau:
Đoạn
N-1
N-2
N-3
N-4
N-5
N-6
L(km)
50
72,11
80,62
58,31
63,24
50,99
P(MW)
30
32
28
24
30
32
Q(MVAR)
18,591
19,83
14,873
17,352
18,591
19,83
IMAX(A)
92,6
98,8
83,2
77,72
92,6
98,8
F(mm2)
84,18
89,82
75,64
70,66
84,2
84,18
FTC(mm2)
AC-95
AC-95
AC-70
AC-70
AC-95
AC-95
ISC(A)
185,2
197,6
166,4
155,44
185,2
197,6
ICP(A)
330
330
265
265
330
330
Vậy các đoạn đường dây đã chọn đều thoả mãn điều kiện vầng quang và điều kiện phải nóng.
3. Tính tổn thấp điện áp
Các thông số thay thế của đường dây
Đường dây 1 mạch: R= r0 .l ()
X=X0.l ()
B = b0.l ()
- Đường dây 2 mạch: R=r0.l/2()
X=X0.l/2()
B=2b0.l()
Tra bảng ta có các thông số và kết qủa tính toán trong bảng sau:
Đoạn đường dây
FTC
(mm2)
L
(km)
R0
()
X0
()
B0.10-6
(s/km)
R
()
X
()
B.10-4
(s)
N-1
AC-95
50
0,33
0,429
2,65
8,25
10,725
2,65
N-2
AC-95
72,11
0,33
0,429
2,65
11,89
15,46
3,82
N-3
AC-70
80,62
0,46
0,44
2,58
18,54
17,74
4,16
N-4
AC-70
58,31
0,46
0.44
2,58
13,41
12,83
3,0
N-5
AC-95
63,24
0,33
0,429
2,65
10,43
13,56
3,35
N-6
AC-95
50,99
0,33
0,429
2,65
8,41
10,94
2,70
Với mạng điện có điện áp danh định mức là 110KV có thể bỏ qua tp ngang của điện áp giáng, tổn thất điện áp trên đường dây thứ i được tính như sau:
UI% = .100
Trong đó:
: Tổng cs truyền trên đương dây thứ i
: Tổng cspk truyền trên đường dây thứ i
Ri : Điện trở t/đ của đoạn dây thứ i
Xi : Điện dẫn pk của đoạn dây i
Yêu cầu về tổn thất điện áp:
Tổn thất điện áp lúc bình thường
UMAXbt% <= (10-15)%
Tổn thất điện áp lớn nhất khi xẩy ra sự cố nặng nề
UMAXsc%<= (20-25)%
Tổn thất ở đoạn N-1
UN1%==.100=3,69%
Đối với đd 2 mạch sự cố nặng nề nhất khi đứt mạch đd. Khi đó còn lại một mạch nên :
RN1SC=2Rn-1
XN1SC=2Xn-1
Nên suy ra UN1SC% = 2. UN1% = 2.3,69 = 7,38%
Tính toán cho các đoạn mạch còn lại ta có bảng sau:
Đoạn
N-1
N-1
N-1
N-1
N-1
N-1
U%
3,69
2,53
6,47
4,5
4,67
4,02
USC%
7,38
5,07
12,94
9
9,34
8,04
Vậy H điện áp lớn nhất ở chế độ bình thường là:
UMAXbt% = 6,47
Tổn thất điện áp lớn nhất khi có sự cố là:
UMAXSC% = 12,94
II. phương án II:
1. Điện áp định mức của mạch điện
Tính toán tương tự như phương án 1 ta có bảng sau:
Đoạn
N-1
N-2
2-3
N-4
N-6
6-5
L(Km)
50
72,11
36,05
58,31
50,99
31,62
P(MW)
30
60
28
24
62
30
Q(MVAR)
18,591
34,703
14,873
17,352
38,421
18,591
Uđm(KV)
99,9
139,43
95,48
91,27
140,16
98
Chọn điện áp định mức của mạng điện là 110KV
2. Lựa chọn tiết diện dây dẫn và kiểm tra đk phát nóng
Tính tương tự phương án 1:
Bảng các thông số của đường dây:
Đoạn
N-1
N-2
2-3
N-4
N-6
6-5
L(Km)
50
72,11
36,05
58,31
50,99
31,62
P(MW)
30
60
28
24
62
30
Q(MVAR)
18,591
34,703
14,873
17,352
38,421
18,591
IMAX(A)
39,12
181,9
83,2
77,72
191,42
93,12
FKT(mm2)
84,65
165,36
75,64
70,65
174,02
84,65
FTC(mm2)
AC-95
AC-150
AC-70
AC-70
AC-185
AC-95
ISC(A)
186,24
363,8
166,4
155,44
382,84
186,24
ICP(A)
330
445
265
265
510
330
R0()
0,33
0,21
0,460
0,46
0,17
0,33
X0()
0,429
0,416
0,442
0,442
0,409
0,429
b0.10-6(s/km)
2,65
2,74
2,58
2,58
2,84
2,65
R()
8,25
7,57
8,29
13,41
4,33
5,22
X()
10,725
15
7,97
12,88
10,43
6,78
BO.10-4(S)
2,65
3,95
1,86
3,0
2,89
1,67
Tiết diện các đoạn dây dẫn đã chọn đều thoả mãn
3. Tính tổn thất điện áp
Tính như phương án 1 ta có bảng sau:
Đoạn
N-1
N-2
2-3
N-4
N-6
6-5
N-2-3
N-6-5
U%
3,725
8,06
2,989
4,5
5,53
2,36
10,958
7,89
USC%
7,45
16,12
5,795
9,0
11,06
4,712
21,916
15,78
U%N-2-3=U%n-2+U%2-3
U%N-6-5=U%N-6+U%6-5
Tổn thất điện áp ở chế độ vận hành bình thường là:
UMAXbt%= 10,958%<15%
Tổn thất khi có sự cố nặng nề là:
UMAXSC%=21,916%<25%
Vậy phương án này thoả mãn các yêu cầu về kĩ thuật
III. Phương án III:
1. Sơ đồ nối dây:
2. Điện áp định mức của mạng điện
Bảng số liệu
Đoạn
N-1
N-2
N-3
N-4
N-6
6-5
L(Km)
50
72,11
80,62
58,31
50,99
31,62
P(MW)
30
32
28
24
62
30
Q(MVAR)
18,591
19,83
14,873
17,352
38,421
18,591
Uđm(KV)
99,9
104,89
99,78
91,27
140,16
98,16
70 Chọn Uđm =110KV
3. Lựa chọn tiết diện dây dẫn và kiểm tra điều kiện phát nóng
Tính toán tương tự như các phương án trên ta có bảng kết quả:
Đoạn
N-1
N-2
N-3
N-4
N-6
6-5
L(Km)
50
72,11
80,62
58,31
50,99
31,62
P(MW)
30
32
28
24
62
30
Q(MVAR)
18,591
19,83
14,873
17,352
38,421
18,591
IMAX(A)
93,125
98,78
83,2
77,72
191,42
92,62
FKT(mm2)
84,66
89,8
76,64
70,65
174,02
84,2
FTC(mm2)
AC-95
AC-95
AC-70
AC-70
AC-185
AC-95
ISC(A)
186,25
197,58
166,4
155,44
382,84
185,24
ICP(A)
330
330
265
265
510
330
R0()
0,33
0,33
0,46
0,46
0,17
0,33
X0()
0,429
0,429
0,442
0,442
0,409
0,429
b0.10-6(s/km)
2,65
2,65
2,58
2,58
2,84
2,65
R()
8,25
11,89
18,54
13,41
4,33
5,22
X()
10,725
15,47
17,82
12,89
10,43
6,78
B010-4(S)
2,65
3,82
4,16
3
2,89
1,676
Tiết diện các đoạn dây dẫn đã chọn đêu thoả mãn đk phát nóng và điều kiện vầng quang
4. Tính tổn thất điện áp
Ta có bảng sau:
Đoạn
N-1
N-2
N-3
N-4
N-6
6-5
N-6-5
U%
3,69
5,68
6,48
4,5
5,53
2,33
7,89
USC%
7,38
11,36
12,96
9,0
11,06
4,66
15,72
Tổn thất điện áp ở chế độ vận hành bình thường là:
UMAXbt%= 7,86%
Tổn thất khi có sự cố nặng nề là:
UMAXSC%=15,72%
Vậy phương án này thoả mãn các yêu cầu về kĩ thuật
IV. Phương án IV
1. Sơ đồ nối dây:
2. Điện áp định mức của mạng điện
Bảng số liệu
Đoạn
N-1
N-2
2-3
N-4
N-5
N-6
L(Km)
50
72,11
36,05
58,31
63,24
50,99
P(MW)
30
60
28
24
30
32
Q(MVAR)
18,591
34,703
14,873
17,352
18,591
19,83
Uđm(KV)
99,9
139,43
95,485
91,27
101,15
102,97
Chọn Uđm =110KV
3. Lựa chọn tiết diện dây dẫn và kiểm tra điều kiện phát nóng
Fi = trong đó JKT= 1,1
IiMAX ==.103 (A)
ISci = 2.IMAXi
Tính toán tương tự các phương phát trên ta có kết quả ở bảng sau:
X= X0.l/2 ()
R=R0.l/2 ()
B = 2b0.l ()
Đoạn
N-1
N-2
2-3
N-4
N-5
N-6
L(Km)
50
72,11
36,05
58,31
63,24
50,99
P(MW)
30
60
28
24
30
32
Q(MVAR)
18,591
34,703
14,873
17,352
18,591
19,83
IMAX(A)
92,62
181,9
83,2
77,723
92,62
98,70
FKT(mm2)
84,40
165,36
75,64
70,65
84,2
89,82
FTC(mm2)
AC-95
AC-150
AC-70
AC-70
AC-95
AC-95
ISC(A)
185,24
363,8
166,4
155,45
185,24
197,60
ICP(A)
330
445
265
265
330
330
R0()
0,33
0,21
0,46
0,46
0,33
0,33
X0()
0,429
0,416
0,442
0,442
0,429
0,429
b0.10-6(s/km)
2,65
2,74
2,58
2,58
2,56
2,65
R()
8,25
7,57
8,29
13,41
10,43
8,41
X()
10,725
14,99
7,97
12,89
13,56
10,94
B010-4(S)
2,65
3,95
1,86
3,0
3,35
2,7
Tiết diện các đoạn dây dẫn đã chọn đêu thoả mãn đk phát nóng và điều kiện vầng quang
4. Tính tổn thất điện áp
Ui%=.100
USCi%=2. Ui%
Ta có bảng sau:
Đoạn
N-1
N-2
2-3
N-4
N-5
N-6
U%
3,69
8,05
2,89
4,5
4,67
4,02
USC%
7,38
16,10
5,78
9,0
9,34
8,04
Tổn thất điện áp ở chế độ vận hành bình thường là:
UMAXbt%= 8,05% <15%
Tổn thất khi có sự cố nặng nề là:
UMAXSC%=16,1%<25%
Vậy phương án này thoả mãn các yêu cầu về kĩ thuật
V. Phương án V
1. Sơ đồ nối dây:
2. Chọn điện áp định mức cho mạng
Các đoạn N-1, N-2, N...