vosac_daisu
New Member
Link tải miễn phí Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất ở Nhà máy Nokia Việt Nam : Luận văn ThS. Kinh doanh và quản lý: 60 34 01 02
Nhà xuất bản: ĐHKT
Ngày: 2015
Miêu tả: Luận văn ThS. Quản trị kinh doanh -- Trường Đại học Kinh tế. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2015
Với lịch sử 145 năm phát triển, Nokia có xuất phát điểm là một nhà máy chế biến gỗ nhưng đến năm 1964, Nokia đã tham gia vào lĩnh vực sản xuất và cung cấp thiết bị viễn thông – di động. Riêng đối với lĩnh vực sản xuất điện thoại di động, Nokia đã có một thập kỷ là nhà sản xuất lớn nhất thế giới (từng chiếm 40% thị trường điện thoại di động toàn cầu vào năm 2007). Mặc dù hiện nay không còn giữ được vị trị số một thế giới này nữa nhưng thương hiệu Nokia vẫn là một thương hiệu lớn được người tiêu dùng toàn thế giới yêu chuộng.
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ LÝ LUẬN VỀ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT .................................................................. 5
1.1 Tổng quan tình hình các nghiên cứu .................................................................... 5
1.2 Khái quát về sản xuất và hiệu quả sản xuất ........................................................... 6
1.2.1 Khái niệm về sản xuất.................................................................................6
1.2.2 Đặc điểm của sản xuất hiện đại ..................................................................7
1.2.3 Khái niệm về hiệu quả sản xuất ..................................................................8
1.2.4 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả sản xuất .............9
1.2.5 Vai trò của hiệu quả hoạt động xản xuất ..................................................11
1.3 Hướng nghiên cứu quản lý hiệu quả sản xuất ..................................................... 12
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất .................................................... 16
1.4.1 Nhóm yếu tố bên ngồi .............................................................................16
1.4.2 Nhóm yếu tố bên trong .............................................................................19
1.5 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất ...................................................... 22
1.6 Đánh giá hiệu quả sản xuất theo chỉ số KPI (Key Performance Indicator) ....... 24
1.7 Quản trị chất lượng theo hệ thống ISO 9001 ...................................................... 26
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CƢ́U ....................... 28
2.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................... 28
2.2 Thu thập dữ liệu .................................................................................................. 28
2.2.1 Dữ liệu sơ cấp ...........................................................................................28
2.2.2 Dữ liệu thứ cấp .........................................................................................30
2.3 Phương pháp phân tích ........................................................................................ 30
2.3.1Phương pháp chi tiết ..................................................................................30
2.3.2 Phương pháp so sánh ................................................................................31
TIEU LUAN MOI download :
2.3.3 Phương pháp loại trừ ................................................................................32
2.3.4 Phương pháp thay thế liên hoàn ...............................................................32
2.3.5 Phương pháp số chênh lệch ......................................................................34
2.3.6Phương pháp phân tích định tính ...............................................................34
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH Ở NHÀ MÁY NOKIA VIỆT NAM....................... 37
3.1 Một số nét về nhà máy Nokia. ............................................................................. 37
3.1.1 Khái quát về Nokia ...................................................................................37
3.1.2 Khách hàng ...............................................................................................38
3.1.3 Dịch vụ chăm sóc khách hàng (Nokia Care) ............................................39
3.1.4 Nhà cung cấp ............................................................................................39
3.1.5 Sản phẩm...................................................................................................40
3.1.6 Thay đổi lớn của thương hiệu Nokia ........................................................41
3.2 Phân tích hiệu quả sản xuất của nhà máy Nokia Việt Nam ................................ 42
3.2.1 Bố trí sản xuất ...........................................................................................42
3.2.2 Chất lượng nguồn nhân lực.......................................................................46
3.2.3 Thực trạng chất lượng sản phẩm ..............................................................47
3.2.4 Thực trạng áp dụng hệ thống tiêu chuẩn ISO 9001 -2008 vào chất lượng
sản phẩm tại nhà máy ........................................................................................50
3.3 Đánh giá hiệu quả sản xuất của xưởng lắp ráp .................................................... 53
3.4 Ưu nhược điểm và nguyên nhân của thực trạng .................................................. 56
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA NHÀ MÁY NOKIA VIỆT NAM .......................... 58
4.1 Phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy Nokia Việt Nam
trong giai đoạn tới...................................................................................................... 58
4.2
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy
Nokia Việt Nam trong giai đoạn tới .......................................................................... 59
4.2.1 Tăng cường quản lý, sử dụng các nguồn lực ............................................59
TIEU LUAN MOI download :
4.2.2 Các biện pháp tăng cường về đầu tư theo chiều sâu để nâng cao trình độ
hiện tại của cơng nghệ .......................................................................................61
4.2.3 Các biện pháp nâng cao trình độ sử dụng hợp lý tiết kiện nguyên vật liệu
trong sản xuất. ....................................................................................................63
4.2.4 Cải tiến quy trình đào tạo..........................................................................64
4.2.5 Hồn thiện và đổi mới việc bố trí sản xuất ...............................................66
4.2.6 Tổ chức công tác thiết kế sản phẩm và thay đổi quy trình cơng nghệ......70
4.2.7 Giám sát việc tn thủ ISO 9001 và định hướng cho nhân viên tự giác
tuân thủ ..............................................................................................................73
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 76
PHỤ LỤC: MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT .................... 78
TIEU LUAN MOI download :
LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý và ủng hộ của thầy giáo hướng dẫn PGS-TS Vũ Chí Lộc, tơi đã
thực hiện đề tài NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở NHÀ
MÁY NOKIA VIỆT NAM.
Để hoàn thành luận văn này, tơi xin chân thành Thank PGS-TS Vũ Chí Lộc,
đã tận tình chu đáo hướng dẫn tơi thực hiện luận văn.
Xin Thank anh Phạm Khắc Cương – trưởng phòng bảo dưỡng và Mr. Hank Cheng
– Giám đốc đơn vị sản xuất hoàn thiện sản phẩm của nhà máy Nokia Việt Nam, đã
cho phép tui được sử dụng và khai thác dữ liệu về hoạt động sản xuất của nhà máy
trong quá trình thực hiện luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài nghiên cứu một cách hoàn
chỉnh nhất song do buổi đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học không thể
tránh khỏi những thiếu sót mà bản thân chưa nhận ra. Tơi rất mong được sự đóng
góp của q thầy cơ để luận văn được hồn chỉnh hơn nữa.
Tơi xin chân thành cám ơn.
i
TIEU LUAN MOI download :
CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng
tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố
theo đúng quy định và được sự đồng ý cho phép sử dụng của các cấp có thẩm quyền
của nhà máy Nokia Việt Nam. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tơi tự tìm
hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt
Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.
Tác giả
Nguyễn Ngọc Khánh
ii
TIEU LUAN MOI download :
TĨM TẮT LUẬN VĂN
Trình bày lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất, phân biệt với hiệu quả hoạt
động sản xuất-kinh doanh. Áp dụng vào nhà máy Nokia Việt Nam nhằm phân tích
thực trạng đồng thời nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất của nhà máy. Những giải pháp đề xuất này đảm bảo phù hợp với chiến
lược chung về sản xuất của tập đoàn.
iii
TIEU LUAN MOI download :
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Diễn giải tiếng Anh
Diễn giải tiếng Việt
BA
Board Assembly
Lắp ráp linh kiện bề mặt bản mạch
FA
Final Assembly
Lắp ráp hoàn thiện sản phẩm
KPI
Key Performance Indicator
Chỉ số đánh giá hoạt động
FPY
First Pass Yield
Tỉ lệ đạt chất lượng ngay lần đầu tiên đo kiểm
MFR
Manufacturing Failure Rate
Tỉ lệ sản phẩm lỗi trong sản xuất
MBO
Management By Objective
Quản lý theo mục tiêu
MBP
Management By Process
Quản lý theo quá trình
iv
TIEU LUAN MOI download :
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Tương quan so sánh các chỉ số phản ánh hoạt động sản xuất 14
của nhà máy Nokia Việt Nam và Nokia Đông Quảng (Trung Quốc)
Bảng 3.1 Kết quả KPI một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất năm 2014
41
Bảng 3.2 Tương quan so sánh các chỉ số phản ánh hoạt động sản xuất 41
của nhà máy Nokia Việt Nam và Nokia Đông Quảng (Trung Quốc)
Bảng 3.3. Phân bổ nguồn nhân lực tính đến tháng 6-2015
42
Bảng 3.4. Kết quả KPI một số chỉ tiêu về chất lượng sản phẩm năm 2014
45
Bảng 3.5 Kết quả khảo sát điều tra về hiệu quả hoạt động sản xuất
50
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1-1: Q trình sản xuất
4
Hình 2-1. Quy trình nghiên cứu
24
Hình 3-1 Quy trình cơng nghệ tại xưởng lắp ráp BA và FA
39
Hình 3-2 Bố trí dây chuyền sản xuất
40
Hình 3-3 Chỉ số FPY (First Pass Yield) – Tỉ lệ đạt chất lượng trong lần đo 44
kiểm đầu tiên
Hình 3-4 Chỉ số MFR lỗi theo quy trình sản xuất
44
Hình 3-5 Tỷ lệ sản phẩm đạt chất lượng ngay từ lần đo kiểm đầu tiên, theo 46
chủng loại sản phẩm
v
TIEU LUAN MOI download :
LỜI MỞ ĐẦU
1.Sự cần thiết của đề tài
Với lịch sử 145 năm phát triển, Nokia có xuất phát điểm là một nhà máy chế
biến gỗ nhưng đến năm 1964, Nokia đã tham gia vào lĩnh vực sản xuất và cung cấp
thiết bị viễn thông – di động. Riêng đối với lĩnh vực sản xuất điện thoại di động,
Nokia đã có một thập kỷ là nhà sản xuất lớn nhất thế giới (từng chiếm 40% thị
trường điện thoại di động toàn cầu vào năm 2007). Mặc dù hiện nay khơng cịn giữ
được vị trị số một thế giới này nữa nhưng thương hiệu Nokia vẫn là một thương
hiệu lớn được người tiêu dùng toàn thế giới yêu chuộng.
Tháng 04 năm 2013, nhà máy Nokia Việt Nam chính thức được khởi cơng
xây dựng với diện tích lên tới 70ha và được đặt tại khu công nghiệp VSIP (Việt
Nam – Singapore) huyện Phù Chẩn, tỉnh Bắc Ninh. Đến tháng 10 năm 2013, nhà
máy chính thức đi vào hoạt động và trở thành nhà máy thứ 8 trên toàn cầu của tập
đoàn Nokia. Mục tiêu của nhà máy là sử dụng dây chuyền tự động hóa của tập đồn
để sản xuất điện thoại di động mang thương hiệu Nokia nhằm tăng cường năng lực
sản xuất và xuất khẩu, cung ứng sản phẩm cho các thị trường khác nhau trên thế
giới.
Hiện nay nhà máy đang tạo công ăn việc làm cho gần 7000 lao động. Sản
lượng hàng tháng đạt hơn 10 triệu sản phẩm (số liệu thống kê 2015). Là nhà máy trẻ
nhất trong số tất cả các nhà máy của tập đoàn Nokia lại đang trong giai đoạn tiếp
tục mở rộng, phát triển và ổn định sản xuất, do vậy ở nhà máy Nokia Việt Nam vẫn
còn tồn tại nhiều điểm yếu kém trong hoạt động sản xuất. Chính điều này làm cản
trở và gây kém hiệu quả, lãng phí trong hoạt động sản xuất của đơn vị này. Trong
những báo cáo tháng, quí, năm khi so sánh các tiêu chí đánh giá hoạt động (KPI)
giữa các nhà máy trong tập đoàn Nokia (nhà máy Nokia Dongguan, Nokia Beijing,
Nokia Manaus…), thì Nokia Việt Nam ln đứng ở thứ hạng cuối. Đó là thực tế rất
đáng để những người đang học tập và nghiên cứu chuyên ngành quản trị kinh doanh
và cũng là thành viên của Nokia Việt Nam phải băn khoăn trăn trở.
1
TIEU LUAN MOI download :
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn trên đây, tui đã nghiên cứu và lựa chọn đề
tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất của nhà máy Nokia Việt Nam” làm
luận văn thạc sĩ, chuyên ngành Quản trị Kinh doanh. Đề tài này được thực hiện với
mong muốn tìm hiểu và phân tích hiệu quả hiện nay của hoạt động sản xuất tại nhà
máy Nokia Việt Nam và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất tại đơn vị này, nhằm giúp đơn vị thích nghi và phát triển trong nền cơng
nghiệp thông tin di động giàu tiềm năng nhưng nhiều thử thách trong bối cảnh mức
độ cạnh tranh ngày càng cao trên tồn cầu hiện nay.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.
- Mục đích: Hệ thống hóa lại các lý thuyết nghiên cứu về hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, từ đó đúc kết, đưa ra khái niệm và nghiên cứu về hiệu quả hoạt
động sản xuất (tách rời hoạt động kinh doanh).
-Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Phản ánh, phân tích thực trạng của hoạt động sản xuất của nhà máy
Nokia Việt Nam trong thời gian 2013-2015. Từ đó tìm ra ưu điểm, nhược
điểm và nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động sản xuất ở nhà
máy Nokia Việt Nam.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động sản
xuất ở nhà máy Nokia Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Hoạt động của các phòng ban tham gia
trực tiếp hay gián tiếp vào qui trình sản xuất (chất lượng, bảo dưỡng, sản xuất)tại
nhà máy Nokia Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn: tại 2 xưởng sản xuất BA (Board
Assembly) – dây chuyền lắp ráp và FA (Final Assembly)- dây chuyền hoàn
thiệncủa nhà máy Nokia Việt Nam.
Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015
4. Các câu hỏi nghiên cứu
2
TIEU LUAN MOI download :
- Chỉ cần dựa trên tiêu chí về sản lượng là đã đánh giá được hồn tồn chính
xác về hiệu quả sản xuất?Điều đó có nghĩa là càng sản xuất ra nhiều sản phẩm thì
hiểu quả sản xuất càng cao?
- Chất lượng của sản phẩm được khách hàng đánh giá cao đã đủ để khẳng
định nên chất lượng của toàn bộ dây chuyền sản xuất? Tiêu chí nào để khẳng định
chất lượng thực sự của sản phẩm?
- Đối với một tổ chức có qui mơ nhân sự lớn như Nokia Việt Nam,cần sự
linh hoạt, mềm dẻo trong quản trị sản xuấtnhằm đáp ứng được mọi yêu cầu sản xuất
từ phía khách hàng hay cần sự tuân thủ tuyệt đối, một cách cứng nhắc các qui trình
đã được đề ra?
5. Đóng góp của luận văn
Trên cơ sở tổng quan, hệ thống hóa và chọn lọc các quan điểm của các học
giả, các nhà kinh tế, nghiên cứu làm rõ khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất (tách
rời khỏi hoạt động kinh doanh)
Từ cơ sở lý luận này, tác giả áp dụng nhằm phân tích thực trạng hiện đang
gây cản trở hoạt động sản xuất ở Nokia Việt Nam. Những yếu tố gây cản trở hoạt
động sản xuất này cũng có thể tồn tại ở các doanh nghiệp sản xuất khác, đặc biệt là
doanh nghiệp sản xuất Việt Nam. Ngoài ra, các giải pháp tác giả đưa ra nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất ở Nokia Việt Nam cũng hồn tồn có thể áp dụng
cho các doanh nghiệp sản xuất khác.
6. Kết cấu luận văn
Với vấn đề nêu trên đề tài được cấu trúc thành 4 chương
Phần giới thiệu
Chương 1. Tổng quan tinh hình nghiên cứu và lý luận về hiệu quả hoạt động
sản xuất.
Chương 2. Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3. Thực trạng và phân tích hiệu quả hiện nay của hoạt động sản xuất
ở nhà máy Nokia Việt Nam.
3
TIEU LUAN MOI download :
Chương 4. Giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất ở nhà máy
Nokia Việt Nam.
Kết luận
4
TIEU LUAN MOI download :
CHƢƠNG 1TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ LÝ LUẬN
VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
1.1 Tổng quan tình hình các nghiên cứu
Đã có rất nhiều các cơng trình, luận văn nghiên cứu về hoạt động sản xuấtkinh doanh. Công trình tiêu biểu: Phân tích hiệu quả sản xuất - kinh doanh của
các doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh- luận văn thạc sỹ kinh tế trường Đại Học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh mã số
60.31.05.
Đề tài này tập trung vào hệ thống hóa các lý thuyết nghiên cứu về phân phối
và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh. Dựa trên số liệu phân tích của 8 ngành cơng nghiệp chế biến chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng giá trị sản xuất ngành cơng nghiệp như chế biến thực phẩm,
hóa chất, cao su, thuộc da, dệt may,... Tác giả đã ứng dụng mô hình kinh tế lượng để
thể hiện mối quan hệ giữa các chỉ tiêu tác động đến hiệu quả sản xuất – kinh doanh.
Cơ sở lý thuyết của đề tài này là những tư tưởng về giá trị thặng dư của Karl Max,
lý thuyết về phân phối của các nhà kinh tế khác như Adam Smith, David Ricardo,
Alfred Marshall. Tuy nhiên, những phân tích của cơng trình này tập trung sâu về
hiệu quả kinh doanh chứ không tách rời hiệu quả sản xuất khỏi hoạt động kinh
doanh.
Cho tới nay vẫn chưa có nghiên cứu nào cụ thể và sâu sắc về chỉ riêng về
hiệu quả hoạt động sản xuất và đặc biệt là hiệu quả hoạt động sản xuất của nhà máy
Nokia Việt Nam. Do đặc thù của dây chuyền sản xuất điện thoại di động của Nokia
dựa trên những máy móc, trang thiết bị có tính tự động hóa cao, hiện đại. Ngồi ra,
mức độ chun mơn hóa rất cao trên qui trình sản xuất của nhà máy khiến các cán
bộ, chuyên gia chỉ am hiểu sâu về bộ phận của mình mà chưa có đủ kiến thức và
kinh nghiệm về các bộ phận khác để thúc đẩy hiệu quả chung của cả nhà máy. Điều
này khiến cho trong nội bộ nhà máy này, cũng chưa có những dự án, chương trình
nghiên cứu tổng thể về hiệu quả hoạt động của toàn bộ dây chuyền sản xuất.
5
TIEU LUAN MOI download :
1.2Khái quát về sản xuất và hiệu quả sản xuất
1.2.1 Khái niệm về sản xuất
Theo quan niệm phổ biến trên thế giới thì sản xuất được hiểu là quá trình tạo
ra sản phẩm hay dịch vụ.
Ở nước ta lâu nay có một số người thường cho rằng chỉ có những doanh
nghiệp chế tạo, sản xuất các sản phẩm vật chất có hình thái cụ thể như xi măng, tủ
lạnh,... mới gọi là các đơn vị sản xuất. Những đơn vị khác không sản xuất các sản
phẩm vật chất đều xếp vào loại các đơn vị phi sản xuất. Ngày nay trong nền kinh tế
thị trường, quan niệm như vậy không còn phù hợp nữa.
Một hệ thống sản xuất sử dụng các yếu tố đầu vào là nguyên vật liệu thô, con
người, máy móc, nhà xưởng, kỹ thuật cơng nghệ, tiền mặt và các nguồn tài nguyên
khác để chuyển đổi nó thành sản phẩm hay dịch vụ. Sự chuyển đổi này là hoạt
động trọng tâm và phổ biến của hệ thống sản xuất. Mối quan tâm hàng đầu của các
nhà quản trị hệ thống sản xuất, là các hoạt động chuyển hóa của sản xuất.
Hình 1-1 Q trình sản xuất
Như vậy, về thực chất sản xuất chính là q trình chuyển hóa các yếu tố đầu
vào biến chúng thành các sản phẩm hay dịch vụ ở đầu ra. Ta có thể hình dung quá
trình này như trong hình 1-1.
Theo nghĩa rộng, sản xuất bao hàm bất kỳ hoạt động nào nhằm thỏa mãn nhu
cầu của con người. Nó có thể phân thành: sản xuất bậc 1; sản xuất bậc 2 và sản xuất
bậc 3.
6
TIEU LUAN MOI download :
- Sản xuất bậc 1 (sản xuất sơ chế): là hình thức sản xuất dựa vào khai thác tài
nguyên thiên nhiên hay là những hoạt động sử dụng các nguồn tài ngun có sẵn,
cịn ở dạng tự nhiên như khai thác quặng mỏ, khai thác lâm sản, đánh bắt hải sản,
trồng trọt,...
- Sản xuất bậc 2 (công nghiệp chế biến): là hình thức sản xuất, chế tạo, chế
biến các loại nguyên liệu thô hay tài nguyên thiên nhiên biến thành hàng hóa như gỗ
chế biến thành bàn 2 ghế, quặng mỏ biến thành sắt thép. Sản xuất bậc 2 bao gồm cả
việc chế tạo các bộ phận cấu thành được dùng để lắp ráp thành sản phẩm tiêu dùng
và sản phẩm công nghiệp.
- Sản xuất bậc 3 (công nghiệp dịch vụ): Cung cấp hệ thống các dịch vụ nhằm
thỏa mãn nhu cầu đa dạng của con người. Trong nền sản xuất bậc 3, dịch vụ được
sản xuất ra nhiều hơn các hàng hóa hữu hình. Các nhà sản xuất cơng nghiệp được
cung cấp những điều kiện thuận lợi và dịch vụ trong phạm vi rộng lớn. Các công ty
vận tải chuyên chở sản phẩm của các nhà sản xuất từ nhà máy đến các nhà bán lẻ.
Các nhà bán buôn và nhà bán lẻ cung cấp các dịch vụ đến người tiêu dùng cuối
cùng. Ngồi ra cịn nhiều loại dịch vụ khác như: bốc dỡ hàng hóa, bưu điện, viễn
thơng, ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, y tế, giáo dục, nhà hàng, khách sạn,...
1.2.2 Đặc điểm của sản xuất hiện đại
Quản trị sản xuất ngày càng được các nhà quản trị cấp cao quan tâm, coi đó
như là một vũ khí cạnh tranh sắc bén. Sự thành cơng chiến lược của doanh nghiệp
phụ thuộc rất nhiều vào sự đánh giá, tạo dựng, phát triển các nguồn lực từ chức
năng sản xuất. Sản xuất hiện đại có những đặc điểm:
Thứ nhất, sản xuất hiện đại yêu cầu phải có kế hoạch hợp lý, khoa học, có
đội ngũ kỹ sư giỏi, cơng nhân được đào tạo tốt và thiết bị hiện đại.
Thứ hai, quan tâm ngày càng nhiều đến thương hiệu và chất lượng sản phẩm.
Đây là một tất yếu khách quan khi mà tiến bộ kỹ thuật ngày càng phát triển với mức
độ cao và yêu cầu của cuộc sống ngày càng nâng cao.
7
TIEU LUAN MOI download :
Thứ ba, càng nhận thức rõ con người là tài sản q nhất của cơng ty. u cầu
ngày càng cao của quá trình sản xuất, cùng với sự phát triển của máy móc thiết bị,
vai trị năng động của con người trở nên chiếm vị trí quyết định cho sự thành công
trong các hệ thống sản xuất.
Thứ tư, sản xuất hiện đại ngày càng quan tâm đến vấn đề kiểm sốt chi phí.
Việc kiểm sốt chi phí được quan tâm thường xuyên hơn trong từng chức năng,
trong mỗi giai đoạn quản lý.
Thứ năm, sản xuất hiện đại dựa trên nền tảng tập trung và chun mơn hóa
cao. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật đã làm cho các công ty thấy rằng
không thể tham gia vào mọi lĩnh vực, mà cần tập trung vào lĩnh vực nào mình
có thế mạnh để giành vị thế cạnh tranh.
Thứ sáu, sản xuất hiện đại cũng thừa nhận yêu cầu về tính mềm dẻo của hệ
thống sản xuất. Sản xuất hàng loạt, qui mô lớn đã từng chiếm ưu thế làm giảm chi
phí sản xuất. Nhưng khi nhu cầu ngày càng đa dạng, biến đổi càng nhanh thì các
đơn vị vừa−nhỏ, độc lập mềm dẻo có vị trí thích đáng.
Thứ bảy, sự phát triển của cơ khí hố trong sản xuất từ chỗ thay thế cho lao
động nặng nhọc, đến nay đã ứng dụng nhiều hệ thống sản xuất tự động điều khiển
bằng chương trình.
Thứ tám, ngày càng ứng dụng nhiều thành tựu của cơng nghệ tin học, máy
tính trợ giúp đắc lực cho các công việc quản lý hệ thống sản xuất.
Thứ chín, mơ phỏng các mơ hình tốn học được sử dụng rộng rãi để hỗ trợ
cho việc ra quyết định sản xuất – kinh doanh.
1.2.3 Khái niệm về hiệu quả sản xuất
Hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ sử dụng các yếu tố sản xuất nói riêng, trình độ tổ chức và quản lí nói chung để
đáp ứng các nhu cầu xã hội và đạt được các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đặt ra.
Nâng cao hiệu quả sản xuất được hiểu là làm cho các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sản
8
TIEU LUAN MOI download :
xuất của doanh nghiệp tăng lên thường xuyên và mức độ đạt được các mục tiêu định
lượng hay định tính theo hướng tích cực.
Có quan điểm cho rằng: “ Hiệu quả sản xuất diễn ra trong xã hội không thể
tăng sản lượng một loại hàng hóa mà khơng cắt giảm sản lượng của một loại hàng
hóa khác. Một hệ thống sản xuất có hiệu quả là nằm trên giới hạn của khả năng sản
xuất của nó”. Thực chất quan điểm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu
quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Xét trên góc độ lý thuyết, hiệu quả sản
xuất chỉ có thể đạt được trên đường giới hạn năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, để đạt được mức hiệu quả này sẽ cần rất nhiều điều kiện, trong đó địi
hỏi phải dự báo và quyết định đầu tư sản xuất theo quy mô phù hợp với cầu thị
trường nhưng không phải lúc nào điều này cũng trở thành hiện thực.
1.2.4 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả sản xuất
Theo Phạm Ngọc Kiểm : “Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù
kinh tế biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình
độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí các nguồn lực đó trong q trình tái
sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. Nó là thước đo ngày càng trở nên
quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực
hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ ” (Phạm Ngọc Kiểm,
1999, Thống kê doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội, trang 251).
Kinh tế thương mại dịch vụ - Nhà xuất bản thông kê 1998 đã đề cập một
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Nhà xuất bản: ĐHKT
Ngày: 2015
Miêu tả: Luận văn ThS. Quản trị kinh doanh -- Trường Đại học Kinh tế. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2015
Với lịch sử 145 năm phát triển, Nokia có xuất phát điểm là một nhà máy chế biến gỗ nhưng đến năm 1964, Nokia đã tham gia vào lĩnh vực sản xuất và cung cấp thiết bị viễn thông – di động. Riêng đối với lĩnh vực sản xuất điện thoại di động, Nokia đã có một thập kỷ là nhà sản xuất lớn nhất thế giới (từng chiếm 40% thị trường điện thoại di động toàn cầu vào năm 2007). Mặc dù hiện nay không còn giữ được vị trị số một thế giới này nữa nhưng thương hiệu Nokia vẫn là một thương hiệu lớn được người tiêu dùng toàn thế giới yêu chuộng.
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ LÝ LUẬN VỀ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT .................................................................. 5
1.1 Tổng quan tình hình các nghiên cứu .................................................................... 5
1.2 Khái quát về sản xuất và hiệu quả sản xuất ........................................................... 6
1.2.1 Khái niệm về sản xuất.................................................................................6
1.2.2 Đặc điểm của sản xuất hiện đại ..................................................................7
1.2.3 Khái niệm về hiệu quả sản xuất ..................................................................8
1.2.4 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả sản xuất .............9
1.2.5 Vai trò của hiệu quả hoạt động xản xuất ..................................................11
1.3 Hướng nghiên cứu quản lý hiệu quả sản xuất ..................................................... 12
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất .................................................... 16
1.4.1 Nhóm yếu tố bên ngồi .............................................................................16
1.4.2 Nhóm yếu tố bên trong .............................................................................19
1.5 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất ...................................................... 22
1.6 Đánh giá hiệu quả sản xuất theo chỉ số KPI (Key Performance Indicator) ....... 24
1.7 Quản trị chất lượng theo hệ thống ISO 9001 ...................................................... 26
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CƢ́U ....................... 28
2.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................... 28
2.2 Thu thập dữ liệu .................................................................................................. 28
2.2.1 Dữ liệu sơ cấp ...........................................................................................28
2.2.2 Dữ liệu thứ cấp .........................................................................................30
2.3 Phương pháp phân tích ........................................................................................ 30
2.3.1Phương pháp chi tiết ..................................................................................30
2.3.2 Phương pháp so sánh ................................................................................31
TIEU LUAN MOI download :
2.3.3 Phương pháp loại trừ ................................................................................32
2.3.4 Phương pháp thay thế liên hoàn ...............................................................32
2.3.5 Phương pháp số chênh lệch ......................................................................34
2.3.6Phương pháp phân tích định tính ...............................................................34
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH Ở NHÀ MÁY NOKIA VIỆT NAM....................... 37
3.1 Một số nét về nhà máy Nokia. ............................................................................. 37
3.1.1 Khái quát về Nokia ...................................................................................37
3.1.2 Khách hàng ...............................................................................................38
3.1.3 Dịch vụ chăm sóc khách hàng (Nokia Care) ............................................39
3.1.4 Nhà cung cấp ............................................................................................39
3.1.5 Sản phẩm...................................................................................................40
3.1.6 Thay đổi lớn của thương hiệu Nokia ........................................................41
3.2 Phân tích hiệu quả sản xuất của nhà máy Nokia Việt Nam ................................ 42
3.2.1 Bố trí sản xuất ...........................................................................................42
3.2.2 Chất lượng nguồn nhân lực.......................................................................46
3.2.3 Thực trạng chất lượng sản phẩm ..............................................................47
3.2.4 Thực trạng áp dụng hệ thống tiêu chuẩn ISO 9001 -2008 vào chất lượng
sản phẩm tại nhà máy ........................................................................................50
3.3 Đánh giá hiệu quả sản xuất của xưởng lắp ráp .................................................... 53
3.4 Ưu nhược điểm và nguyên nhân của thực trạng .................................................. 56
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA NHÀ MÁY NOKIA VIỆT NAM .......................... 58
4.1 Phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy Nokia Việt Nam
trong giai đoạn tới...................................................................................................... 58
4.2
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy
Nokia Việt Nam trong giai đoạn tới .......................................................................... 59
4.2.1 Tăng cường quản lý, sử dụng các nguồn lực ............................................59
TIEU LUAN MOI download :
4.2.2 Các biện pháp tăng cường về đầu tư theo chiều sâu để nâng cao trình độ
hiện tại của cơng nghệ .......................................................................................61
4.2.3 Các biện pháp nâng cao trình độ sử dụng hợp lý tiết kiện nguyên vật liệu
trong sản xuất. ....................................................................................................63
4.2.4 Cải tiến quy trình đào tạo..........................................................................64
4.2.5 Hồn thiện và đổi mới việc bố trí sản xuất ...............................................66
4.2.6 Tổ chức công tác thiết kế sản phẩm và thay đổi quy trình cơng nghệ......70
4.2.7 Giám sát việc tn thủ ISO 9001 và định hướng cho nhân viên tự giác
tuân thủ ..............................................................................................................73
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 76
PHỤ LỤC: MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT .................... 78
TIEU LUAN MOI download :
LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý và ủng hộ của thầy giáo hướng dẫn PGS-TS Vũ Chí Lộc, tơi đã
thực hiện đề tài NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở NHÀ
MÁY NOKIA VIỆT NAM.
Để hoàn thành luận văn này, tơi xin chân thành Thank PGS-TS Vũ Chí Lộc,
đã tận tình chu đáo hướng dẫn tơi thực hiện luận văn.
Xin Thank anh Phạm Khắc Cương – trưởng phòng bảo dưỡng và Mr. Hank Cheng
– Giám đốc đơn vị sản xuất hoàn thiện sản phẩm của nhà máy Nokia Việt Nam, đã
cho phép tui được sử dụng và khai thác dữ liệu về hoạt động sản xuất của nhà máy
trong quá trình thực hiện luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài nghiên cứu một cách hoàn
chỉnh nhất song do buổi đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học không thể
tránh khỏi những thiếu sót mà bản thân chưa nhận ra. Tơi rất mong được sự đóng
góp của q thầy cơ để luận văn được hồn chỉnh hơn nữa.
Tơi xin chân thành cám ơn.
i
TIEU LUAN MOI download :
CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng
tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố
theo đúng quy định và được sự đồng ý cho phép sử dụng của các cấp có thẩm quyền
của nhà máy Nokia Việt Nam. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tơi tự tìm
hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt
Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.
Tác giả
Nguyễn Ngọc Khánh
ii
TIEU LUAN MOI download :
TĨM TẮT LUẬN VĂN
Trình bày lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất, phân biệt với hiệu quả hoạt
động sản xuất-kinh doanh. Áp dụng vào nhà máy Nokia Việt Nam nhằm phân tích
thực trạng đồng thời nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất của nhà máy. Những giải pháp đề xuất này đảm bảo phù hợp với chiến
lược chung về sản xuất của tập đoàn.
iii
TIEU LUAN MOI download :
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Diễn giải tiếng Anh
Diễn giải tiếng Việt
BA
Board Assembly
Lắp ráp linh kiện bề mặt bản mạch
FA
Final Assembly
Lắp ráp hoàn thiện sản phẩm
KPI
Key Performance Indicator
Chỉ số đánh giá hoạt động
FPY
First Pass Yield
Tỉ lệ đạt chất lượng ngay lần đầu tiên đo kiểm
MFR
Manufacturing Failure Rate
Tỉ lệ sản phẩm lỗi trong sản xuất
MBO
Management By Objective
Quản lý theo mục tiêu
MBP
Management By Process
Quản lý theo quá trình
iv
TIEU LUAN MOI download :
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Tương quan so sánh các chỉ số phản ánh hoạt động sản xuất 14
của nhà máy Nokia Việt Nam và Nokia Đông Quảng (Trung Quốc)
Bảng 3.1 Kết quả KPI một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất năm 2014
41
Bảng 3.2 Tương quan so sánh các chỉ số phản ánh hoạt động sản xuất 41
của nhà máy Nokia Việt Nam và Nokia Đông Quảng (Trung Quốc)
Bảng 3.3. Phân bổ nguồn nhân lực tính đến tháng 6-2015
42
Bảng 3.4. Kết quả KPI một số chỉ tiêu về chất lượng sản phẩm năm 2014
45
Bảng 3.5 Kết quả khảo sát điều tra về hiệu quả hoạt động sản xuất
50
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1-1: Q trình sản xuất
4
Hình 2-1. Quy trình nghiên cứu
24
Hình 3-1 Quy trình cơng nghệ tại xưởng lắp ráp BA và FA
39
Hình 3-2 Bố trí dây chuyền sản xuất
40
Hình 3-3 Chỉ số FPY (First Pass Yield) – Tỉ lệ đạt chất lượng trong lần đo 44
kiểm đầu tiên
Hình 3-4 Chỉ số MFR lỗi theo quy trình sản xuất
44
Hình 3-5 Tỷ lệ sản phẩm đạt chất lượng ngay từ lần đo kiểm đầu tiên, theo 46
chủng loại sản phẩm
v
TIEU LUAN MOI download :
LỜI MỞ ĐẦU
1.Sự cần thiết của đề tài
Với lịch sử 145 năm phát triển, Nokia có xuất phát điểm là một nhà máy chế
biến gỗ nhưng đến năm 1964, Nokia đã tham gia vào lĩnh vực sản xuất và cung cấp
thiết bị viễn thông – di động. Riêng đối với lĩnh vực sản xuất điện thoại di động,
Nokia đã có một thập kỷ là nhà sản xuất lớn nhất thế giới (từng chiếm 40% thị
trường điện thoại di động toàn cầu vào năm 2007). Mặc dù hiện nay khơng cịn giữ
được vị trị số một thế giới này nữa nhưng thương hiệu Nokia vẫn là một thương
hiệu lớn được người tiêu dùng toàn thế giới yêu chuộng.
Tháng 04 năm 2013, nhà máy Nokia Việt Nam chính thức được khởi cơng
xây dựng với diện tích lên tới 70ha và được đặt tại khu công nghiệp VSIP (Việt
Nam – Singapore) huyện Phù Chẩn, tỉnh Bắc Ninh. Đến tháng 10 năm 2013, nhà
máy chính thức đi vào hoạt động và trở thành nhà máy thứ 8 trên toàn cầu của tập
đoàn Nokia. Mục tiêu của nhà máy là sử dụng dây chuyền tự động hóa của tập đồn
để sản xuất điện thoại di động mang thương hiệu Nokia nhằm tăng cường năng lực
sản xuất và xuất khẩu, cung ứng sản phẩm cho các thị trường khác nhau trên thế
giới.
Hiện nay nhà máy đang tạo công ăn việc làm cho gần 7000 lao động. Sản
lượng hàng tháng đạt hơn 10 triệu sản phẩm (số liệu thống kê 2015). Là nhà máy trẻ
nhất trong số tất cả các nhà máy của tập đoàn Nokia lại đang trong giai đoạn tiếp
tục mở rộng, phát triển và ổn định sản xuất, do vậy ở nhà máy Nokia Việt Nam vẫn
còn tồn tại nhiều điểm yếu kém trong hoạt động sản xuất. Chính điều này làm cản
trở và gây kém hiệu quả, lãng phí trong hoạt động sản xuất của đơn vị này. Trong
những báo cáo tháng, quí, năm khi so sánh các tiêu chí đánh giá hoạt động (KPI)
giữa các nhà máy trong tập đoàn Nokia (nhà máy Nokia Dongguan, Nokia Beijing,
Nokia Manaus…), thì Nokia Việt Nam ln đứng ở thứ hạng cuối. Đó là thực tế rất
đáng để những người đang học tập và nghiên cứu chuyên ngành quản trị kinh doanh
và cũng là thành viên của Nokia Việt Nam phải băn khoăn trăn trở.
1
TIEU LUAN MOI download :
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn trên đây, tui đã nghiên cứu và lựa chọn đề
tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất của nhà máy Nokia Việt Nam” làm
luận văn thạc sĩ, chuyên ngành Quản trị Kinh doanh. Đề tài này được thực hiện với
mong muốn tìm hiểu và phân tích hiệu quả hiện nay của hoạt động sản xuất tại nhà
máy Nokia Việt Nam và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất tại đơn vị này, nhằm giúp đơn vị thích nghi và phát triển trong nền cơng
nghiệp thông tin di động giàu tiềm năng nhưng nhiều thử thách trong bối cảnh mức
độ cạnh tranh ngày càng cao trên tồn cầu hiện nay.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.
- Mục đích: Hệ thống hóa lại các lý thuyết nghiên cứu về hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, từ đó đúc kết, đưa ra khái niệm và nghiên cứu về hiệu quả hoạt
động sản xuất (tách rời hoạt động kinh doanh).
-Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Phản ánh, phân tích thực trạng của hoạt động sản xuất của nhà máy
Nokia Việt Nam trong thời gian 2013-2015. Từ đó tìm ra ưu điểm, nhược
điểm và nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động sản xuất ở nhà
máy Nokia Việt Nam.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động sản
xuất ở nhà máy Nokia Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Hoạt động của các phòng ban tham gia
trực tiếp hay gián tiếp vào qui trình sản xuất (chất lượng, bảo dưỡng, sản xuất)tại
nhà máy Nokia Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn: tại 2 xưởng sản xuất BA (Board
Assembly) – dây chuyền lắp ráp và FA (Final Assembly)- dây chuyền hoàn
thiệncủa nhà máy Nokia Việt Nam.
Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015
4. Các câu hỏi nghiên cứu
2
TIEU LUAN MOI download :
- Chỉ cần dựa trên tiêu chí về sản lượng là đã đánh giá được hồn tồn chính
xác về hiệu quả sản xuất?Điều đó có nghĩa là càng sản xuất ra nhiều sản phẩm thì
hiểu quả sản xuất càng cao?
- Chất lượng của sản phẩm được khách hàng đánh giá cao đã đủ để khẳng
định nên chất lượng của toàn bộ dây chuyền sản xuất? Tiêu chí nào để khẳng định
chất lượng thực sự của sản phẩm?
- Đối với một tổ chức có qui mơ nhân sự lớn như Nokia Việt Nam,cần sự
linh hoạt, mềm dẻo trong quản trị sản xuấtnhằm đáp ứng được mọi yêu cầu sản xuất
từ phía khách hàng hay cần sự tuân thủ tuyệt đối, một cách cứng nhắc các qui trình
đã được đề ra?
5. Đóng góp của luận văn
Trên cơ sở tổng quan, hệ thống hóa và chọn lọc các quan điểm của các học
giả, các nhà kinh tế, nghiên cứu làm rõ khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất (tách
rời khỏi hoạt động kinh doanh)
Từ cơ sở lý luận này, tác giả áp dụng nhằm phân tích thực trạng hiện đang
gây cản trở hoạt động sản xuất ở Nokia Việt Nam. Những yếu tố gây cản trở hoạt
động sản xuất này cũng có thể tồn tại ở các doanh nghiệp sản xuất khác, đặc biệt là
doanh nghiệp sản xuất Việt Nam. Ngoài ra, các giải pháp tác giả đưa ra nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất ở Nokia Việt Nam cũng hồn tồn có thể áp dụng
cho các doanh nghiệp sản xuất khác.
6. Kết cấu luận văn
Với vấn đề nêu trên đề tài được cấu trúc thành 4 chương
Phần giới thiệu
Chương 1. Tổng quan tinh hình nghiên cứu và lý luận về hiệu quả hoạt động
sản xuất.
Chương 2. Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3. Thực trạng và phân tích hiệu quả hiện nay của hoạt động sản xuất
ở nhà máy Nokia Việt Nam.
3
TIEU LUAN MOI download :
Chương 4. Giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất ở nhà máy
Nokia Việt Nam.
Kết luận
4
TIEU LUAN MOI download :
CHƢƠNG 1TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ LÝ LUẬN
VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
1.1 Tổng quan tình hình các nghiên cứu
Đã có rất nhiều các cơng trình, luận văn nghiên cứu về hoạt động sản xuấtkinh doanh. Công trình tiêu biểu: Phân tích hiệu quả sản xuất - kinh doanh của
các doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh- luận văn thạc sỹ kinh tế trường Đại Học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh mã số
60.31.05.
Đề tài này tập trung vào hệ thống hóa các lý thuyết nghiên cứu về phân phối
và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh. Dựa trên số liệu phân tích của 8 ngành cơng nghiệp chế biến chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng giá trị sản xuất ngành cơng nghiệp như chế biến thực phẩm,
hóa chất, cao su, thuộc da, dệt may,... Tác giả đã ứng dụng mô hình kinh tế lượng để
thể hiện mối quan hệ giữa các chỉ tiêu tác động đến hiệu quả sản xuất – kinh doanh.
Cơ sở lý thuyết của đề tài này là những tư tưởng về giá trị thặng dư của Karl Max,
lý thuyết về phân phối của các nhà kinh tế khác như Adam Smith, David Ricardo,
Alfred Marshall. Tuy nhiên, những phân tích của cơng trình này tập trung sâu về
hiệu quả kinh doanh chứ không tách rời hiệu quả sản xuất khỏi hoạt động kinh
doanh.
Cho tới nay vẫn chưa có nghiên cứu nào cụ thể và sâu sắc về chỉ riêng về
hiệu quả hoạt động sản xuất và đặc biệt là hiệu quả hoạt động sản xuất của nhà máy
Nokia Việt Nam. Do đặc thù của dây chuyền sản xuất điện thoại di động của Nokia
dựa trên những máy móc, trang thiết bị có tính tự động hóa cao, hiện đại. Ngồi ra,
mức độ chun mơn hóa rất cao trên qui trình sản xuất của nhà máy khiến các cán
bộ, chuyên gia chỉ am hiểu sâu về bộ phận của mình mà chưa có đủ kiến thức và
kinh nghiệm về các bộ phận khác để thúc đẩy hiệu quả chung của cả nhà máy. Điều
này khiến cho trong nội bộ nhà máy này, cũng chưa có những dự án, chương trình
nghiên cứu tổng thể về hiệu quả hoạt động của toàn bộ dây chuyền sản xuất.
5
TIEU LUAN MOI download :
1.2Khái quát về sản xuất và hiệu quả sản xuất
1.2.1 Khái niệm về sản xuất
Theo quan niệm phổ biến trên thế giới thì sản xuất được hiểu là quá trình tạo
ra sản phẩm hay dịch vụ.
Ở nước ta lâu nay có một số người thường cho rằng chỉ có những doanh
nghiệp chế tạo, sản xuất các sản phẩm vật chất có hình thái cụ thể như xi măng, tủ
lạnh,... mới gọi là các đơn vị sản xuất. Những đơn vị khác không sản xuất các sản
phẩm vật chất đều xếp vào loại các đơn vị phi sản xuất. Ngày nay trong nền kinh tế
thị trường, quan niệm như vậy không còn phù hợp nữa.
Một hệ thống sản xuất sử dụng các yếu tố đầu vào là nguyên vật liệu thô, con
người, máy móc, nhà xưởng, kỹ thuật cơng nghệ, tiền mặt và các nguồn tài nguyên
khác để chuyển đổi nó thành sản phẩm hay dịch vụ. Sự chuyển đổi này là hoạt
động trọng tâm và phổ biến của hệ thống sản xuất. Mối quan tâm hàng đầu của các
nhà quản trị hệ thống sản xuất, là các hoạt động chuyển hóa của sản xuất.
Hình 1-1 Q trình sản xuất
Như vậy, về thực chất sản xuất chính là q trình chuyển hóa các yếu tố đầu
vào biến chúng thành các sản phẩm hay dịch vụ ở đầu ra. Ta có thể hình dung quá
trình này như trong hình 1-1.
Theo nghĩa rộng, sản xuất bao hàm bất kỳ hoạt động nào nhằm thỏa mãn nhu
cầu của con người. Nó có thể phân thành: sản xuất bậc 1; sản xuất bậc 2 và sản xuất
bậc 3.
6
TIEU LUAN MOI download :
- Sản xuất bậc 1 (sản xuất sơ chế): là hình thức sản xuất dựa vào khai thác tài
nguyên thiên nhiên hay là những hoạt động sử dụng các nguồn tài ngun có sẵn,
cịn ở dạng tự nhiên như khai thác quặng mỏ, khai thác lâm sản, đánh bắt hải sản,
trồng trọt,...
- Sản xuất bậc 2 (công nghiệp chế biến): là hình thức sản xuất, chế tạo, chế
biến các loại nguyên liệu thô hay tài nguyên thiên nhiên biến thành hàng hóa như gỗ
chế biến thành bàn 2 ghế, quặng mỏ biến thành sắt thép. Sản xuất bậc 2 bao gồm cả
việc chế tạo các bộ phận cấu thành được dùng để lắp ráp thành sản phẩm tiêu dùng
và sản phẩm công nghiệp.
- Sản xuất bậc 3 (công nghiệp dịch vụ): Cung cấp hệ thống các dịch vụ nhằm
thỏa mãn nhu cầu đa dạng của con người. Trong nền sản xuất bậc 3, dịch vụ được
sản xuất ra nhiều hơn các hàng hóa hữu hình. Các nhà sản xuất cơng nghiệp được
cung cấp những điều kiện thuận lợi và dịch vụ trong phạm vi rộng lớn. Các công ty
vận tải chuyên chở sản phẩm của các nhà sản xuất từ nhà máy đến các nhà bán lẻ.
Các nhà bán buôn và nhà bán lẻ cung cấp các dịch vụ đến người tiêu dùng cuối
cùng. Ngồi ra cịn nhiều loại dịch vụ khác như: bốc dỡ hàng hóa, bưu điện, viễn
thơng, ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, y tế, giáo dục, nhà hàng, khách sạn,...
1.2.2 Đặc điểm của sản xuất hiện đại
Quản trị sản xuất ngày càng được các nhà quản trị cấp cao quan tâm, coi đó
như là một vũ khí cạnh tranh sắc bén. Sự thành cơng chiến lược của doanh nghiệp
phụ thuộc rất nhiều vào sự đánh giá, tạo dựng, phát triển các nguồn lực từ chức
năng sản xuất. Sản xuất hiện đại có những đặc điểm:
Thứ nhất, sản xuất hiện đại yêu cầu phải có kế hoạch hợp lý, khoa học, có
đội ngũ kỹ sư giỏi, cơng nhân được đào tạo tốt và thiết bị hiện đại.
Thứ hai, quan tâm ngày càng nhiều đến thương hiệu và chất lượng sản phẩm.
Đây là một tất yếu khách quan khi mà tiến bộ kỹ thuật ngày càng phát triển với mức
độ cao và yêu cầu của cuộc sống ngày càng nâng cao.
7
TIEU LUAN MOI download :
Thứ ba, càng nhận thức rõ con người là tài sản q nhất của cơng ty. u cầu
ngày càng cao của quá trình sản xuất, cùng với sự phát triển của máy móc thiết bị,
vai trị năng động của con người trở nên chiếm vị trí quyết định cho sự thành công
trong các hệ thống sản xuất.
Thứ tư, sản xuất hiện đại ngày càng quan tâm đến vấn đề kiểm sốt chi phí.
Việc kiểm sốt chi phí được quan tâm thường xuyên hơn trong từng chức năng,
trong mỗi giai đoạn quản lý.
Thứ năm, sản xuất hiện đại dựa trên nền tảng tập trung và chun mơn hóa
cao. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật đã làm cho các công ty thấy rằng
không thể tham gia vào mọi lĩnh vực, mà cần tập trung vào lĩnh vực nào mình
có thế mạnh để giành vị thế cạnh tranh.
Thứ sáu, sản xuất hiện đại cũng thừa nhận yêu cầu về tính mềm dẻo của hệ
thống sản xuất. Sản xuất hàng loạt, qui mô lớn đã từng chiếm ưu thế làm giảm chi
phí sản xuất. Nhưng khi nhu cầu ngày càng đa dạng, biến đổi càng nhanh thì các
đơn vị vừa−nhỏ, độc lập mềm dẻo có vị trí thích đáng.
Thứ bảy, sự phát triển của cơ khí hố trong sản xuất từ chỗ thay thế cho lao
động nặng nhọc, đến nay đã ứng dụng nhiều hệ thống sản xuất tự động điều khiển
bằng chương trình.
Thứ tám, ngày càng ứng dụng nhiều thành tựu của cơng nghệ tin học, máy
tính trợ giúp đắc lực cho các công việc quản lý hệ thống sản xuất.
Thứ chín, mơ phỏng các mơ hình tốn học được sử dụng rộng rãi để hỗ trợ
cho việc ra quyết định sản xuất – kinh doanh.
1.2.3 Khái niệm về hiệu quả sản xuất
Hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ sử dụng các yếu tố sản xuất nói riêng, trình độ tổ chức và quản lí nói chung để
đáp ứng các nhu cầu xã hội và đạt được các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đặt ra.
Nâng cao hiệu quả sản xuất được hiểu là làm cho các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sản
8
TIEU LUAN MOI download :
xuất của doanh nghiệp tăng lên thường xuyên và mức độ đạt được các mục tiêu định
lượng hay định tính theo hướng tích cực.
Có quan điểm cho rằng: “ Hiệu quả sản xuất diễn ra trong xã hội không thể
tăng sản lượng một loại hàng hóa mà khơng cắt giảm sản lượng của một loại hàng
hóa khác. Một hệ thống sản xuất có hiệu quả là nằm trên giới hạn của khả năng sản
xuất của nó”. Thực chất quan điểm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu
quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Xét trên góc độ lý thuyết, hiệu quả sản
xuất chỉ có thể đạt được trên đường giới hạn năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, để đạt được mức hiệu quả này sẽ cần rất nhiều điều kiện, trong đó địi
hỏi phải dự báo và quyết định đầu tư sản xuất theo quy mô phù hợp với cầu thị
trường nhưng không phải lúc nào điều này cũng trở thành hiện thực.
1.2.4 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả sản xuất
Theo Phạm Ngọc Kiểm : “Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù
kinh tế biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình
độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí các nguồn lực đó trong q trình tái
sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. Nó là thước đo ngày càng trở nên
quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực
hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ ” (Phạm Ngọc Kiểm,
1999, Thống kê doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội, trang 251).
Kinh tế thương mại dịch vụ - Nhà xuất bản thông kê 1998 đã đề cập một
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: