LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................3
1.1. Dịch tễ, bệnh sinh, lâm sàng Viêm gan virus B......................................3
1.1.1. Đặc điểm cấu trúc của HBV..............................................................3
1.1.2. Tình hình dịch tễ Viêm gan B...........................................................3
1.1.3. Con đường lây nhiễm Viêm gan B....................................................4
1.1.4. Lâm sàng và diễn biến tự nhiên của Viêm gan B..............................4
1.1.5. Chẩn đoán Viêm gan B.....................................................................5
1.2. Dịch tễ, bệnh sinh, lâm sàng Viêm gan virus C......................................6
1.2.1. Đặc điểm cấu trúc của HCV.............................................................6
1.2.2. Tình hình dịch tễ Viêm gan C...........................................................7
1.2.3. Con đường lây nhiễm Viêm gan C....................................................8
1.2.4. Lâm sàng và diễn biến tự nhiên của Viêm gan C..............................9
1.2.5. Cận lâm sàng của Viêm gan C........................................................12
1.2.6. Chẩn đoán Viêm gan C...................................................................13
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............14
2.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................14
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn........................................................................14
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ..........................................................................14
2.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................14
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu:........................................................................14
2.2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu...................................................15
2.2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu.........................................................................15
2.2.4. Các biến số và chỉ số nghiên cứu....................................................15
2.2.6. Sơ đồ nghiên cứu.............................................................................17
2.3. Phương pháp thu thập số liệu................................................................18
2.4. Sai số và khống chế sai số.....................................................................18
2.4.1. Sai số...............................................................................................18
2.4.2. Khống chế sai số.............................................................................19
2.5. Đạo đức nghiên cứu..............................................................................19
CHƯƠNG 3: DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................20
3.1. vbnĐặc điểm dịch tễ học và đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu.20
3.1.1. Đặc điểm dịch tễ học.......................................................................20
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng..........................................................................22
3.2. Đặc điểm cận lâm sàng và các biến chứng của đối tượng nghiên cứu. 22
3.2.1. Đặc điểm cận lâm sàng...................................................................22
3.2.2. Đặc điểm các biến chứng................................................................23
CHƯƠNG 4: DỰ KIẾN BÀN LUẬN..........................................................25
4.1. Dự kiến bàn luận cho mục tiêu 1...........................................................25
4.2. Dự kiến bàn luận cho mục tiêu 2...........................................................25
DỰ KIẾN KẾT LUẬN..................................................................................26
KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU VÀ KINH PHÍ DỰ TRÙ.............................27
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tỷ lệ nhiễm HCV tại các khu vực trên thế giới................................8
Bảng 2.1. Một số biến số nghiên cứu..............................................................15
Bảng 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi và giới tính...............................................20
Bảng 3.2. Phân bố theo nghề nghiệp...............................................................20
Bảng 3.3. Các triệu chứng lâm sàng của đối tượng nghiên cứu......................22
Bảng 3.4. Đặc điểm bilan nhiễm trùng............................................................22
Bảng 3.5. Đặc điểm xét nghiệm chức năng gan..............................................23
Bảng 3.6. Tỷ lệ các biến chứng.......................................................................23
Bảng 3.7. Các yếu tố liên quan với tỷ lệ các biến chứng................................24
DANH MỤC BIỂU ĐÔ
Biểu đồ 3.1. Các đường lây truyền bệnh.........................................................21
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ nhiễm viêm gan virus........................................................21
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Phân bố HCV trên thế giới................................................................7
Hình 1.2. Diễn biến tự nhiên của nhiễm HCV................................................10
Hình 1.3. Biến chứng của viêm gan C.............................................................11
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm gan virus B (HBV) và viêm gan virus C (HCV) là những nguyên nhân
thường gặp nhất gây bệnh gan mạn tính trên thế giới. Theo Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO), có khoảng hơn 250 triệu người mắc HBV và hơn 70 triệu người mắc
HCV, đây là căn nguyên gốc rễ của ung thư gan, dẫn tới 1,34 triệu người tử vong
hàng năm [4-5]. Viêm gan B và C là những bệnh nhiễm trùng mạn tính có thể
không biểu hiện triệu chứng trong thời gian dài từ vài năm tới vài chục năm. Ít
nhất 60% các trường hợp ung thư gan phát hiện nhờ các xét nghiệm [5].
Tỉ lệ chính xác bệnh nhân đồng nhiễm viêm gan B và viêm gan C chưa
được thống kê một cách đầy đủ. Tỉ lệ này dao động từ 1% tới 15%, chủ yếu
phụ thuộc vào khu vực địa lý [1, 2]. Do HBV và HCV có một số cách
lây truyền chung như dùng thuốc đường tĩnh mạch, truyền máu, truyền từ mẹ
sang con nên chúng có thể mắc đồng thời. Tuy nhiên đồng nhiễm HBV và
HCV có thể xảy ra do bội nhiễm sau khi đã nhiễm một loại trước đó. Khoảng
60% bệnh nhân trước khi điều trị HCV nhiễm HBV dạng không hoạt động có
thể tái hoạt động HBV, trong khi một số bệnh nhân sau điều trị HCV có sự
chuyển đổi kháng nguyên bề mặt viêm gan B, qua đó thấy sự tương tác phức
tạp giữa hai loại virus này trong quá trình theo dõi và điều trị [33]. –
Bệnh nhân nhiễm HBV và HCV có nguy cơ tiến triển thành xơ gan, bệnh
gan mất bù và ung thư biểu mô tế bào gan cao hơn mắc đơn độc HBV hoặc
HCV [34 – 36]. Vì vậy, chẩn đoán và điều trị sớm đóng vai trò quan trọng
giúp ngăn ngừa xuất hiện các biến chứng của bệnh, nâng cao hiệu quả điều trị
và chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân. Để có góc nhìn khái quát về tình
2
trạng mắc, lâm sàng và biến chứng của những bệnh nhân đồng nhiễm viêm
gan B và viêm gan C tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương và Trung tâm
Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Bạch Mai, chúng tui xin tiến hành đề tài: “Nghiên
cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các biến chứng của nhiễm viêm
gan virus B trên bệnh nhân nhiễm viêm gan virus C” với các mục tiêu:
1.
Mô tả một số yếu tố dịch tễ học và đặc điểm lâm sàng của nhiễm virus
viêm gan B trên bệnh nhân nhiễm virus viêm gan C tại Bệnh viện Nhiệt
đới Trung Ương và Trung tâm Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Bạch Mai.
2.
Mô tả một số đặc điểm cận lâm sàng và các biến chứng của nhiễm
virus viêm gan B trên bệnh nhân nhiễm vi rút viêm gan C tại Bệnh
viện Nhiệt đới Trung ương và Trung tâm Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện
Bạch Mai.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Dịch tễ, bệnh sinh, lâm sàng Viêm gan virus B
1.1.1. Đặc điểm cấu trúc của HBV
Virus viêm gan B thuộc họ Hepadnaviridae, là virus hướng gan có cấu
trúc DNA được cấu tạo bởi 3200 dôi acid nucleic, trọng lượng phân tử 2 x 10
dalton. Đây là virus gây bệnh cho người nhưng cũng có thể gây bệnh trên một
số loại linh trưởng khác. Trong huyết thanh bệnh nhân ở giai đoạn hoạt động
nhân đôi của virus viêm gan B, dưới kính hiển vi điện tử người ta tìm thấy 3
kiểu cấu trúc [10]:
- Cấu trúc hình cầu có đường kính 22nm.
- Cấu trúc hình ống hay hình trụ đường kính 22nm, chiều dài 40 – 400 nm,
các cấu trúc này có thể do các cấu trúc hình cầu chồng chất lên nhau tạo thành.
- Hạt virus hoàn chỉnh các cấu trúc hình cầu lớn, đường kính 42 nm, bao
gồm 3 lớp: lớp vỏ bọc bên ngoài là kháng nguyên vè mặt của VGB (HBsAg),
lớp vỏ capsid là 1 nucleocapsid được cấu tạo từ KN lõi (HBcAg), lớp trong
cùng có chưa cấu trúc DNA chuỗi đôi và các men như AND polymerase,
protein kinase…
1.1.2. Tình hình dịch tễ Viêm gan B
Trên thế giới
Tỷ lệ nhiễm HBV rất khác nhau giữa các nước trên thế giới và thường
được chia thành 3 mức cao, trung bình và thấp tùy theo mức độ dịch lưu hành.
Tỷ lệ nhiễm HBV đa dạng là do có liên quan đến sự khác biệt về lứa
tuổi bị nhiễm, nguy cơ tiến triển thành mạn tính. Tỷ lệ nhiễm HBV từ cấp tính
thành mạn tính giảm dần theo tuổi: khoảng 90% tiến triển thành mạn tính nếu
4
nhiễm HBV giai đoạn chu sinh và giảm xuống 5% hay thấp hơn nếu nhiễm
HBV ở tuổi trưởng thành.
Tại Việt Nam
Nước ta nằm trong vùng dịch tễ lưu hành cao VGB, là một trong những
nước có tỷ lệ nhiễm HBV cao nhất thế giới dao động tử 10- 25% dân cư tùy
từng vùng. Theo nghiên cứu của Đào Đình Đức và cộng sự năm 1997 tỉ lệ
HBsAg lưu hành tại Hà Nội là 14%, Phạm Hồng Phiệt công bố năm 2004, tần
suất HBsAg(+) tại thành phố Hồ Chí Minh là 14,8%. Trong giai đoạn từ năm
2008- 2014 kết quả nghiên cứu tại Việt Nam cho thấy tỉ lệ lưu hành HBsAg
trên cộng đồng người lớn là 10% [7]. Tỉ lệ lưu hành HBsAg ở trẻ em ngày
càng giảm dần do tiêm chủng vacxin viêm gan B đã được triển khai trong
chương trình tiêm phòng mở rộng (1982).
1.1.3. Con đường lây nhiễm Viêm gan B
- Lây truyền từ mẹ sang con: lây truyền vào lúc sinh cao hơn khi mang
thai và sau sinh. Trẻ sinh ra từ người mẹ có HBsAg (+) và HBeAg (+) có 60
-80% nguy cơ nhiễm VGB và khoảng 90% trong số đó trở thành người mang
VGB mạn tính
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................3
1.1. Dịch tễ, bệnh sinh, lâm sàng Viêm gan virus B......................................3
1.1.1. Đặc điểm cấu trúc của HBV..............................................................3
1.1.2. Tình hình dịch tễ Viêm gan B...........................................................3
1.1.3. Con đường lây nhiễm Viêm gan B....................................................4
1.1.4. Lâm sàng và diễn biến tự nhiên của Viêm gan B..............................4
1.1.5. Chẩn đoán Viêm gan B.....................................................................5
1.2. Dịch tễ, bệnh sinh, lâm sàng Viêm gan virus C......................................6
1.2.1. Đặc điểm cấu trúc của HCV.............................................................6
1.2.2. Tình hình dịch tễ Viêm gan C...........................................................7
1.2.3. Con đường lây nhiễm Viêm gan C....................................................8
1.2.4. Lâm sàng và diễn biến tự nhiên của Viêm gan C..............................9
1.2.5. Cận lâm sàng của Viêm gan C........................................................12
1.2.6. Chẩn đoán Viêm gan C...................................................................13
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............14
2.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................14
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn........................................................................14
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ..........................................................................14
2.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................14
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu:........................................................................14
2.2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu...................................................15
2.2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu.........................................................................15
2.2.4. Các biến số và chỉ số nghiên cứu....................................................15
2.2.6. Sơ đồ nghiên cứu.............................................................................17
2.3. Phương pháp thu thập số liệu................................................................18
2.4. Sai số và khống chế sai số.....................................................................18
2.4.1. Sai số...............................................................................................18
2.4.2. Khống chế sai số.............................................................................19
2.5. Đạo đức nghiên cứu..............................................................................19
CHƯƠNG 3: DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................20
3.1. vbnĐặc điểm dịch tễ học và đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu.20
3.1.1. Đặc điểm dịch tễ học.......................................................................20
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng..........................................................................22
3.2. Đặc điểm cận lâm sàng và các biến chứng của đối tượng nghiên cứu. 22
3.2.1. Đặc điểm cận lâm sàng...................................................................22
3.2.2. Đặc điểm các biến chứng................................................................23
CHƯƠNG 4: DỰ KIẾN BÀN LUẬN..........................................................25
4.1. Dự kiến bàn luận cho mục tiêu 1...........................................................25
4.2. Dự kiến bàn luận cho mục tiêu 2...........................................................25
DỰ KIẾN KẾT LUẬN..................................................................................26
KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU VÀ KINH PHÍ DỰ TRÙ.............................27
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tỷ lệ nhiễm HCV tại các khu vực trên thế giới................................8
Bảng 2.1. Một số biến số nghiên cứu..............................................................15
Bảng 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi và giới tính...............................................20
Bảng 3.2. Phân bố theo nghề nghiệp...............................................................20
Bảng 3.3. Các triệu chứng lâm sàng của đối tượng nghiên cứu......................22
Bảng 3.4. Đặc điểm bilan nhiễm trùng............................................................22
Bảng 3.5. Đặc điểm xét nghiệm chức năng gan..............................................23
Bảng 3.6. Tỷ lệ các biến chứng.......................................................................23
Bảng 3.7. Các yếu tố liên quan với tỷ lệ các biến chứng................................24
DANH MỤC BIỂU ĐÔ
Biểu đồ 3.1. Các đường lây truyền bệnh.........................................................21
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ nhiễm viêm gan virus........................................................21
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Phân bố HCV trên thế giới................................................................7
Hình 1.2. Diễn biến tự nhiên của nhiễm HCV................................................10
Hình 1.3. Biến chứng của viêm gan C.............................................................11
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm gan virus B (HBV) và viêm gan virus C (HCV) là những nguyên nhân
thường gặp nhất gây bệnh gan mạn tính trên thế giới. Theo Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO), có khoảng hơn 250 triệu người mắc HBV và hơn 70 triệu người mắc
HCV, đây là căn nguyên gốc rễ của ung thư gan, dẫn tới 1,34 triệu người tử vong
hàng năm [4-5]. Viêm gan B và C là những bệnh nhiễm trùng mạn tính có thể
không biểu hiện triệu chứng trong thời gian dài từ vài năm tới vài chục năm. Ít
nhất 60% các trường hợp ung thư gan phát hiện nhờ các xét nghiệm [5].
Tỉ lệ chính xác bệnh nhân đồng nhiễm viêm gan B và viêm gan C chưa
được thống kê một cách đầy đủ. Tỉ lệ này dao động từ 1% tới 15%, chủ yếu
phụ thuộc vào khu vực địa lý [1, 2]. Do HBV và HCV có một số cách
lây truyền chung như dùng thuốc đường tĩnh mạch, truyền máu, truyền từ mẹ
sang con nên chúng có thể mắc đồng thời. Tuy nhiên đồng nhiễm HBV và
HCV có thể xảy ra do bội nhiễm sau khi đã nhiễm một loại trước đó. Khoảng
60% bệnh nhân trước khi điều trị HCV nhiễm HBV dạng không hoạt động có
thể tái hoạt động HBV, trong khi một số bệnh nhân sau điều trị HCV có sự
chuyển đổi kháng nguyên bề mặt viêm gan B, qua đó thấy sự tương tác phức
tạp giữa hai loại virus này trong quá trình theo dõi và điều trị [33]. –
Bệnh nhân nhiễm HBV và HCV có nguy cơ tiến triển thành xơ gan, bệnh
gan mất bù và ung thư biểu mô tế bào gan cao hơn mắc đơn độc HBV hoặc
HCV [34 – 36]. Vì vậy, chẩn đoán và điều trị sớm đóng vai trò quan trọng
giúp ngăn ngừa xuất hiện các biến chứng của bệnh, nâng cao hiệu quả điều trị
và chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân. Để có góc nhìn khái quát về tình
2
trạng mắc, lâm sàng và biến chứng của những bệnh nhân đồng nhiễm viêm
gan B và viêm gan C tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương và Trung tâm
Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Bạch Mai, chúng tui xin tiến hành đề tài: “Nghiên
cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các biến chứng của nhiễm viêm
gan virus B trên bệnh nhân nhiễm viêm gan virus C” với các mục tiêu:
1.
Mô tả một số yếu tố dịch tễ học và đặc điểm lâm sàng của nhiễm virus
viêm gan B trên bệnh nhân nhiễm virus viêm gan C tại Bệnh viện Nhiệt
đới Trung Ương và Trung tâm Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Bạch Mai.
2.
Mô tả một số đặc điểm cận lâm sàng và các biến chứng của nhiễm
virus viêm gan B trên bệnh nhân nhiễm vi rút viêm gan C tại Bệnh
viện Nhiệt đới Trung ương và Trung tâm Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện
Bạch Mai.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Dịch tễ, bệnh sinh, lâm sàng Viêm gan virus B
1.1.1. Đặc điểm cấu trúc của HBV
Virus viêm gan B thuộc họ Hepadnaviridae, là virus hướng gan có cấu
trúc DNA được cấu tạo bởi 3200 dôi acid nucleic, trọng lượng phân tử 2 x 10
dalton. Đây là virus gây bệnh cho người nhưng cũng có thể gây bệnh trên một
số loại linh trưởng khác. Trong huyết thanh bệnh nhân ở giai đoạn hoạt động
nhân đôi của virus viêm gan B, dưới kính hiển vi điện tử người ta tìm thấy 3
kiểu cấu trúc [10]:
- Cấu trúc hình cầu có đường kính 22nm.
- Cấu trúc hình ống hay hình trụ đường kính 22nm, chiều dài 40 – 400 nm,
các cấu trúc này có thể do các cấu trúc hình cầu chồng chất lên nhau tạo thành.
- Hạt virus hoàn chỉnh các cấu trúc hình cầu lớn, đường kính 42 nm, bao
gồm 3 lớp: lớp vỏ bọc bên ngoài là kháng nguyên vè mặt của VGB (HBsAg),
lớp vỏ capsid là 1 nucleocapsid được cấu tạo từ KN lõi (HBcAg), lớp trong
cùng có chưa cấu trúc DNA chuỗi đôi và các men như AND polymerase,
protein kinase…
1.1.2. Tình hình dịch tễ Viêm gan B
Trên thế giới
Tỷ lệ nhiễm HBV rất khác nhau giữa các nước trên thế giới và thường
được chia thành 3 mức cao, trung bình và thấp tùy theo mức độ dịch lưu hành.
Tỷ lệ nhiễm HBV đa dạng là do có liên quan đến sự khác biệt về lứa
tuổi bị nhiễm, nguy cơ tiến triển thành mạn tính. Tỷ lệ nhiễm HBV từ cấp tính
thành mạn tính giảm dần theo tuổi: khoảng 90% tiến triển thành mạn tính nếu
4
nhiễm HBV giai đoạn chu sinh và giảm xuống 5% hay thấp hơn nếu nhiễm
HBV ở tuổi trưởng thành.
Tại Việt Nam
Nước ta nằm trong vùng dịch tễ lưu hành cao VGB, là một trong những
nước có tỷ lệ nhiễm HBV cao nhất thế giới dao động tử 10- 25% dân cư tùy
từng vùng. Theo nghiên cứu của Đào Đình Đức và cộng sự năm 1997 tỉ lệ
HBsAg lưu hành tại Hà Nội là 14%, Phạm Hồng Phiệt công bố năm 2004, tần
suất HBsAg(+) tại thành phố Hồ Chí Minh là 14,8%. Trong giai đoạn từ năm
2008- 2014 kết quả nghiên cứu tại Việt Nam cho thấy tỉ lệ lưu hành HBsAg
trên cộng đồng người lớn là 10% [7]. Tỉ lệ lưu hành HBsAg ở trẻ em ngày
càng giảm dần do tiêm chủng vacxin viêm gan B đã được triển khai trong
chương trình tiêm phòng mở rộng (1982).
1.1.3. Con đường lây nhiễm Viêm gan B
- Lây truyền từ mẹ sang con: lây truyền vào lúc sinh cao hơn khi mang
thai và sau sinh. Trẻ sinh ra từ người mẹ có HBsAg (+) và HBeAg (+) có 60
-80% nguy cơ nhiễm VGB và khoảng 90% trong số đó trở thành người mang
VGB mạn tính
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links