cuocsong_toi_loi
New Member
Link tải miễn phí Luận văn: Nghiên cứu khả năng phục hồi hoạt động của một số enzym chống oxi hóa ở động vật thí nghiệm dưới tác dụng của một số chất có hoạt tính sinh học chiết xuất từ thực vật để ứng dụng trong sản xuất thực phẩm chức năng và dùng làm thuốc: Đề tài NCKH. KLEPT. 09.03
Nhà xuất bản: ĐHKHTN
Ngày: 2012
Chủ đề: Phục hồi Enzym
Chống Oxi hóa
Chiết xuất
Thuốc
MỤC LỤC
Trang
Ị ẢO CÁO TÓM TẤT
CÁC CHLT v iế t TẢT
r ANH MỰC CÁC BANG
r ANH MỰC CÁC HÌNH
MỞ ĐÀU 1
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
11 CÁC HỢP CHÁT THIÊN NHIÊN CÓ HOẠT TÍNH SINH HỌC 3
11.1 Nhóm hợp chất terpenoid 3
'ì
11.2 Nhóm hợp chât phenoiic J
11.3 Nhóm chất alkaloid 5
12 HỆ ENZYM CHÔNG OXI HÓA TRONG c ơ THỀ 5
12.1 Superoxide dismutase
12.2. Peroxidase 6
12.3 Peroxi hóa lipit 7
13. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THựC PHÁM CHỨC NĂNG, D ư ợ c PHẨM 7
P-IỤC VỤ ĐỜI SỒNG
13.1. Khái niệm về thực phẩm chức năng 7
13.2. Vai trò của thực phẩm chức năng trong cuộc sống hiện đại 8
CHƯƠNG 2 - NGU YEN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u 10
21. NGUYỂN LIỆU
, ' 1 0
21.1. Nguyên liệu và đôi tượng nghiên cứu J Q
21.2. Hóa chất và thiết bị thí nghiệm 10
2.1 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u 11
22.1. Phương pháp chiết xuất 1 ^
2.1.2. Xác định hoạt tính chống oxi hoá 13
2.ĩ.3. Phương pháp gây chuột nhắt ĐTĐ type 2 14
2.Ỉ.4. Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết trên chuột nhắt ĐTĐ type 2 16
2.1.5. Xác định khả năng ức chế enzym a-glucosidase 17
2.ĩ.6. Xác định thành phần hóa học một số mẫu thực vật 18
2.1.1. Bào chế chế phẩm Thivoda 20
2.1.8. Xác định độc tính cấp của chế phẩm Thivoda 22
2.1.9. Phương pháp xử lý số liệu 23
cỈƯƠNG 3 - KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 24
3. . CHIẾT XUẤT VÀ ĐỊNH TÍNH, ĐỊNH LƯỢNG THÀNH PHÀN CÁC 24
HÍP CHAT THIÊN NHIÊN
3. .1 Tách chiết carotenoid 24
3. .2. Tinh sạch carotenoid 24
3. .3. Tách chiết các hoạt chất từ lá vối 243.1.4. Tách chiết các hoạt chất từ lá chè đấng 25
3.2. MÔ HÌNH GÂY ĐỘC ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM 25
3.2.1 .Gây chuột nhắt ĐTĐ type 2 25
3.3 KHẢ NĂNG PHỤC HÔI HỆ ENZYM CHÓNG 0X1 HÓA CỦA CÁC 31
HOẠT CHÁT THU Đ ược
3.3.1 Hoạt tính chống oxi hóa của carotenoid trong điều kiện in vitro 31
3.3.2 Hoạt tính chống oxi hóa của lutein trong điều kiện in vivo trên chuột bị 33
gây độc bời CC14
3.3.3. Hoạt tính sinh học của các chất từ là voi, lá chè đắng trong điều kiện in 35
vivo trên chuột bị gây béo phì đái tháo đường
3.4 MỘT s ó TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA HOẠT CHẤT THU ĐƯỢC LÊN 37
CHUỘT BÉO PHÌ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
3.4.1 Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của các cao chiết phân đoạn lá vối 38
3.4.2. Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của cao chiết phân đoạn lá chè đắng 39
3.5 XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA CÁC HOẠT CHÁT THU 40
ĐƯỢC
3.5.1 Phân lập, xác định cấu trúc các họp chất từ cao phân đoạn lá vối 4Q
3.5.2. Thành phần hóa học của phân đoạn n-hexane lá chè đắng 52
3.6 NGHIÊN CỨU XẨY DựNG QUY TRÌNH BÀO CHÊ THựC PHẨM 55
CHỨC NĂNG VÀ TÁC DỤNG CỦA CHẾ PHẨM THIVODA
3.6.1 Chọn lọc chế phẩm nguồn gốc từ thực vật có khả năng hạ đường huyết 56
3.6.2. Bào chế và nghiên círu chế phẩm Thivoda có tác dụng điều hòa đường 57
huyết trên chuột nhắt đái tháo đường type 2
KẾT LUẬN 63
KIẾN NGHỊ 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
PHỤ LỤC 1 CÁC CÓNG TRÌNH KHOA HỌC, BÁO CÁO KHOA HỌC
LIÊN QUAN ĐÊN ĐỀ TÀI
PHỤ LỤC 2 KÉT QUẢ ĐÀO TẠO CỬA ĐÊ TÀI
PHỤ LỤC 3 ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN c ử u
PHỤ LỰC 4 TÌNH HÌNH SỪ DỤNG KINH PHÍ CỬA ĐỀ TÀI
BÁO CÁO TÓM TÁT
A. T Ê N ĐÈ TÀI:
Nghiên cứu khả năng phục hồi hoạt động cùa một so enzvm chống oxi hóa ở
động v ậ t thí nghiệm dưới tác dụng của một sỏ chất có hoạt tính sinh học chiết
xuất t ừ thực vật để ứng dụng trong sản xuất thực phẩm chức năng và dùng làm
thuốc.
B. C H Ủ TR Ì ĐỀ TÀI: PGS. TS Nguyễn Văn Mùi
Đ Ô N G CHỦ T R Ì ĐỀ TÀ I: PGS. TS Bùi Phương Thuận
c . C Á C CÁN B ộ T H A M G IA ĐÈ TÀI: TS. Phan Quốc Kinh, GS. TSKH Đái
D uy Ban, Hà Thị Bích Ngọc, Trần Thị Huyền Nga, Nguvễn Văn Minh.
D. M Ụ C TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN c ử u
Mục tiêu:
- Điều tra một sổ thực vật của Việt Nam như cúc vạn thọ, gấc, cà chua, dừa
cạn, lược vàng, thìa canh, chè đẳng, lá vối, rút đất... là các đối tượng chứa
các hợp chất tự nhiên có khả năng phục hồi hoạt động của hệ enzym chống
oxi hóa.
- Chiết xuất, tinh chế và xác định bản chất hóa học của các hoạt chất đó.
- Bên cạnh đó, nghiên cứu một số tác dụng sinh học khác nữa như khả năng hạ
đường huyết, làm giảm hàm lượng cholesteron trong máu, hỗ trợ chữa béo
phì...
- Thăm dò khả năng ứng dụng của các hoạt chất trên vào sản xuất thực phẩm
chức năng, thuốc để phục vụ đời sống.
Nội dung nghiên cứu:
- Thu thập các thực vật ở Việt Nam đã được tham khảo và dự kiến có hoạt các
hợp chất thiên như như carotenoid, flavonoid, alkaloid, saponin, coumarin,
tannin...
- Chiết xuất bằng các dung môi hữu cơ (methanol, ethanol, acetone, ethyl
acetate, n-hexan...)
- Nghiên cứu khả năng phục hồi hệ enzym chống oxi hóa của cơ thể như
catalase, peroxidase...
- Nghiên cứu một số tác dụng sinh học khác như tác dụng hạ đường huyết, hạ
cholesterol, giảm tỷ lệ béo phì trên động vật đái tháo đưcmg.
- Tinh sạch và xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất thể hiện hoạt tính
tốt.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi- X ây dựng quy trình chiết xuất để áp dụng vào công nghệ dược phẩm, sản
xuất thực phâm chức năng, thuốc.
E. C Á C KÉT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Kết quả khoa học
1. Kết quả tách chiết và tính sạch
Đối với mẫu chứa carotenoid :
- Đã tách chiết và tinh sạch được lutein từ cánh hoa cúc vạn thọ (630 mg/100g bột
khô cánh hoa cúc vạn thợ).
Đối vói mẫu lá vối:
- Đ ã xác định được 03 cao chiết phân đoạn có khả năng hạ đường huyết tốt
nhất trên chuột ĐTĐ type 2 là: CHe, CEtA, CBuOH.
- Đ ã phân lập và xác định được 07 chất trong lá vối là P-sitosterol (Hl); (3-
sitosterol glucopyranoside (H2); 2,,4,-dihydroxy-6,-m ethoxy-3\5’-
dimethylchalcon (H 6); 3P-hydroxy-lup-20(29)-en-28-oic acid(C3); 3P-hydroxyolean-12(13)-en-28-oic acid) (L V E 2 ); 2a,3p,23-trihydroxy-urs-12en-28-oic acid
(LVE4); quercetin (C7). Trong đó hai hợp chất C3 và LVE4 tuy không phải là
chất mới nhưng lần đầu tiên được phân lập và tinh sạch từ vối.
Đổi với mẫu lá chè đắng:
Cao chiết C H e lá chè đắng có tác dụng hạ đường huyết trên chuột ĐTĐ type
2 và ức chế 55% hoạt tính của a-glucosidase tại nồng độ 7,84|ig/ml.
Đã phân lập được hợp chat H4 phân lập từ C H e được xác định là 24-methyl (3ahydroxy-lup-20(29)-en-24-oic acid) ester.
2. Đã đưa ra đưực mô hình cải tiến để tạo chuột béo phì đái tháo đưửng typ 2
với hiệu quả đạt 90%.
Chuột được nuôi béo trong vòng 8 tuần, sau đó tiêm STZ liều duy nhất 120
mg/kg chuột.
3. Khả năng phục hồi hệ enzym chống oxi hóa
- Lutein đã thể hiện khả năng phục hồi từ 15-56% enzym catalase, peroxidase trong
máu người in vitro.
- Trong thí nghiệm in vivo trên chuột bị gây độc bời CCỈ4 hoạt tính của catalase,
peroxidase trong máu và gan chuột ờ lô uống lutein kết hợp CC14 đều giảm rõ rệt.
- Phân đoạn n-hexane lá vối có khả năng ức chế enzym a-glucosidase tốt nhất
với IC50 là 5,037±0,6 ^Ig/ml, đồng nghĩa với lượng đường glucose bị hạn chế tạo
ra nhiều nhất nên nồng độ đường huyết giảm tốt nhất.
- Phân đoạn ethylacetate lá vối cũng có khả năng ức chế ct-glucosiđase với IC50
là 5,766 ± 0,3 |ig/ml.- Hai chất bentulinic acid và oleanoic acid tinh sạch được từ là vối có hoạt tính ức
chế enzYm a-glucosidase khá tốt
- Hoạt tính ức chế enzym a-glucosidase của 24-methyl (3a-hydroxy-lup-20(29)-
en-24-oic acid) ester từ lá chè đắng mạnh nhất
4. Tác dụng sinh học của các hoạt chất tinh sạch được
- C ô n g bố đầu tiên về hoạt tính ức chế enzym a-glucosidasecủa các cao phân
đoạn lá vối và của các chất tinh sạch. IC50 của các phân đoạn CH e, C E tA ,
C B u O H lần lượt là: 5,037±0,6; 5,766±0,3; 8,011±0,7 ng/ml; IC50các hoạt chất
H 6, C 3 , LVE2, LVE4 tương ứng là 4 J± 0 ,2 ; 3,6±0,5; 6,1±0,3; 5,7±0,5 ng/ml.
- Hợp chất H4 phân lập từ CHe được xác định là 24-methyl (3a-hydroxy-lup-
20(29)-en-24-oic acid) ester gây ức chế 59,5% hoạt tính của enzym aglucosidase tại nồng độ 4 ^ig/ml.
5. Kết quả ứng dụng các hoạt chất thu được vào sản xuất thực phâm chức năng
Chế phẩm Thivoda có tác dụng hạ đường huyết:
- Thành phần chế phẩm Thivoda gồm: ỉá vối, nụ vối, lá dây thìa canh, thân và
lá chó đẻ răng cưa và lá chè đắng.
- Chế phẩm Thivoda có khả năng hạ đường huyết trên chuột ĐTĐ type 2 một
cách ổn định, tại ngày thứ 20 về mức 7,5±1,4 mmol/1 tương đương mức giảm
71% (p<0,001).
- Chế phẩm Thivoda không gây hạ đường huyết ở chuột nhắt bình thường.
- Chế phẩm có hoạt tính ức chế enzym a-glucosidase với IC50 là 5,51±0,4
ng/ml.
- Không xác định được độc tính cấp của chế phẩm Thivoda, chỉ tiêu giới hạn
vi sinh vật đạt yêu cầu qui định của Dược điển Việt Nam.
Báo cáo, bài báo khoa học
1. Nguyễn Thị Chính, Đặng Thanh Thủy, Hà Thị Bích Ngọc, Nguyễn Văn Mùi
(2010), “Điều tra và nghiên cứu khả năng hạ đường huyết của quả nhàu, cây nhọ
nồi và cây ổi trên chuột đái tháo đường týp 2”, Tạp Chí Y học Việt Nam 372(2),
tr. 95-99.
2. Đỗ Thị Trang, Hà Thị Bích Ngọc, Nguyễn Văn Mùi, Phan Văn Chi (2010),
“ Điều tra, nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của một số thực vật Việt Nam
lên mô hình chuột đái tháo đường týp 2”, Tạp chí Y học Việt Nam 372(2), tr.
100-103.
3. Phương Thị Nhàn, Đặng Thanh Thủy, Hà Thị Bích Ngọc, Nguyễn Văn Mùi
(2010), “Nghiên cứu tác dụng điều hòa lượng đường huyết cùa cây tầm gửi
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiMacrosolen cochinchinensis (Lour.) Blume ex Shult.F., diệp hạ châu
Phyllanthus amarus Schum.et Thonn., Phyllanthus urinaria L., lá bàng
Terminalia catappa L. trên mô hình chuột đái tháo đường týp 2". Tạp chí Y
học Việt Nam 372(2), tr. 137-143.
4. Trần Ngọc Thái, Trần Thị Huyền Nga, Nguyễn Thanh Huyền, Nguyễn Văn
Mùi (2010), “Tinh sạch và xác định cấu trúc hóa học của beta-caroten từ gấc
Momordica cochinchinensis (Lour.) Sprengs và lutein từ hoa cúc vạn thợ
Targets erecta L., Tạp Chí Y học Việt Nam 384(2), tr. 159-162
5.. Hà Thị Bích Ngọc, Trịnh Thị Thu, Nguyễn Thị Duyên, Nguyễn Văn Mùi,
Phan Văn Chi (2010), “Nghiên cứu tác dụng hỗ trợ điều hòa lượng đường
trong máu của dịch chiết lá thìa canh Gymnema syỉvestre trên mô hình chuột
nhắt gây đái tháo đường týp 2”, Hội nghị Sinh học phán tư và hóa sinh y học
toàn quốc lần thứ II, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, tr. 248-252.
6. Trần Thị Huyền Nga, Nguyễn Văn Mùi, (2010), “Nghiên cứu khả năng cảm
ứng hoạt động caspase-3 của |3-carotene, lutein và lycopene”, Tạp chí công
nghệ sinh học 8(2):235-239.
7. Hà Thị Bích Ngọc, Nguyễn Văn Mùi, Trần Thị Kiều Diệp (2011), “Nghiên
cứu độc tính cấp và tác dụng hạ đường huyết của chế phẩm Thivoda trên chuột
nhắt đái tháo đường”, Tạp Chí Yhọc Việt Nam 384(2), tr. 210-213.
8. Hà Thị Bích Ngọc, Nguvễn Văn Mùi, Phạm Thị Hồng Minh, Nghiên cứu
khả năng hạ đường huyết, xác định thành phần hóa học và khả năng ức chế
enzym alpha-glucosidase của cao chiết lá chè đắng ilex kaushue S.Y.hu, Tạp
Chí cây thuốc quỷ, 206 tr. 14-16.
9. Ha Thi Bich Ngoe, Nguyen Van Mui, Bui Phuong Thuan, Pham Thi Hong
Minh, Truong Tuyet Mai, Research on the hypoglycemic ability of
Cleistocaỉyx operculatus (Roxb.) Merr.&Perry leaveas and the inhibition
activity against alpha-glucosidase of some purified compounds.
10. Báo cáo quy trình chiết xuất các phân đoạn chứa các hoạt chất từ thực vật.
11. Báo cáo quv trình hoạt động chi tiết bào chế chế phẩm Thivoda.
Hoạt tính ức chế enzym u-glucosidase của 24-methyl (3a-hydroxy-lup-20(29)-
en-24-oic acid) ester từ lá chè đắng mạnh nhất
4. Tác dụng sinh học của các hoạt chất tinh sạch được
- Công bố đầu tiên về hoạt tính ức chế enzym a-glucosidasecủa các cao phân
đoạn lá vối và của các chất tinh sạch. IC50 của các phân đoạn CHe, C EtA ,
C B u O H lần lượt là: 5,037±0,6; 5,766±0,3; 8,011 ±0,7 ^Ig/ml; ICsocác hoạt chất
H6, C3, LVE2, LVE4 tương ứng là 4,3±0,2; 3,6±0,5; 6,1±0,3; 5,7±0,5 Ịig/ml.
- Hợp chat H4 phân lập từ CHe được xác định là 24-methyl (3a-hydroxy-lup-
20(29)-en-24-oic acid) ester gây ức chế 59,5% hoạt tính của enzym aglucosidase tại nồng độ 4 ng/ml.
5. Kết quả ứng dụng các hoạt chất thu được vào sản xuất thực phẩm chức năng
Chế phấm Thivoda có tác dụng hạ đườ ng huyết:
- Thành phần chế phẩm Thivoda gồm: lá vối, nụ vối, lá dây thìa canh, thân và
lá chó đẻ răng cưa và lá chè đắng.
- Chế phẩm Thivoda có khả năng hạ đường huvết trên chuột ĐTĐ type 2 một
cách ổn định, tại ngày thứ 20 vê mức 7,5±1,4 mmol/1 tương đương mức giảm
71% (p<0,001).
- Chê phâm Thivoda không gây hạ đường huyêt ở chuột nhắt bình thường.
- Chế phẩm có hoạt tính ức chế enzym a-glucosidase với IC50 là 5,51 ±0,4
ịig/ml.
- Không xác định được độc tính cấp của chế phẩm Thivoda, chỉ tiêu giới hạn
vi sinh vật đạt yêu cầu qui định của Dược điển Việt Nam.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Nhà xuất bản: ĐHKHTN
Ngày: 2012
Chủ đề: Phục hồi Enzym
Chống Oxi hóa
Chiết xuất
Thuốc
MỤC LỤC
Trang
Ị ẢO CÁO TÓM TẤT
CÁC CHLT v iế t TẢT
r ANH MỰC CÁC BANG
r ANH MỰC CÁC HÌNH
MỞ ĐÀU 1
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
11 CÁC HỢP CHÁT THIÊN NHIÊN CÓ HOẠT TÍNH SINH HỌC 3
11.1 Nhóm hợp chất terpenoid 3
'ì
11.2 Nhóm hợp chât phenoiic J
11.3 Nhóm chất alkaloid 5
12 HỆ ENZYM CHÔNG OXI HÓA TRONG c ơ THỀ 5
12.1 Superoxide dismutase
12.2. Peroxidase 6
12.3 Peroxi hóa lipit 7
13. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THựC PHÁM CHỨC NĂNG, D ư ợ c PHẨM 7
P-IỤC VỤ ĐỜI SỒNG
13.1. Khái niệm về thực phẩm chức năng 7
13.2. Vai trò của thực phẩm chức năng trong cuộc sống hiện đại 8
CHƯƠNG 2 - NGU YEN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u 10
21. NGUYỂN LIỆU
, ' 1 0
21.1. Nguyên liệu và đôi tượng nghiên cứu J Q
21.2. Hóa chất và thiết bị thí nghiệm 10
2.1 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u 11
22.1. Phương pháp chiết xuất 1 ^
2.1.2. Xác định hoạt tính chống oxi hoá 13
2.ĩ.3. Phương pháp gây chuột nhắt ĐTĐ type 2 14
2.Ỉ.4. Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết trên chuột nhắt ĐTĐ type 2 16
2.1.5. Xác định khả năng ức chế enzym a-glucosidase 17
2.ĩ.6. Xác định thành phần hóa học một số mẫu thực vật 18
2.1.1. Bào chế chế phẩm Thivoda 20
2.1.8. Xác định độc tính cấp của chế phẩm Thivoda 22
2.1.9. Phương pháp xử lý số liệu 23
cỈƯƠNG 3 - KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 24
3. . CHIẾT XUẤT VÀ ĐỊNH TÍNH, ĐỊNH LƯỢNG THÀNH PHÀN CÁC 24
HÍP CHAT THIÊN NHIÊN
3. .1 Tách chiết carotenoid 24
3. .2. Tinh sạch carotenoid 24
3. .3. Tách chiết các hoạt chất từ lá vối 243.1.4. Tách chiết các hoạt chất từ lá chè đấng 25
3.2. MÔ HÌNH GÂY ĐỘC ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM 25
3.2.1 .Gây chuột nhắt ĐTĐ type 2 25
3.3 KHẢ NĂNG PHỤC HÔI HỆ ENZYM CHÓNG 0X1 HÓA CỦA CÁC 31
HOẠT CHÁT THU Đ ược
3.3.1 Hoạt tính chống oxi hóa của carotenoid trong điều kiện in vitro 31
3.3.2 Hoạt tính chống oxi hóa của lutein trong điều kiện in vivo trên chuột bị 33
gây độc bời CC14
3.3.3. Hoạt tính sinh học của các chất từ là voi, lá chè đắng trong điều kiện in 35
vivo trên chuột bị gây béo phì đái tháo đường
3.4 MỘT s ó TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA HOẠT CHẤT THU ĐƯỢC LÊN 37
CHUỘT BÉO PHÌ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
3.4.1 Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của các cao chiết phân đoạn lá vối 38
3.4.2. Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của cao chiết phân đoạn lá chè đắng 39
3.5 XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA CÁC HOẠT CHÁT THU 40
ĐƯỢC
3.5.1 Phân lập, xác định cấu trúc các họp chất từ cao phân đoạn lá vối 4Q
3.5.2. Thành phần hóa học của phân đoạn n-hexane lá chè đắng 52
3.6 NGHIÊN CỨU XẨY DựNG QUY TRÌNH BÀO CHÊ THựC PHẨM 55
CHỨC NĂNG VÀ TÁC DỤNG CỦA CHẾ PHẨM THIVODA
3.6.1 Chọn lọc chế phẩm nguồn gốc từ thực vật có khả năng hạ đường huyết 56
3.6.2. Bào chế và nghiên círu chế phẩm Thivoda có tác dụng điều hòa đường 57
huyết trên chuột nhắt đái tháo đường type 2
KẾT LUẬN 63
KIẾN NGHỊ 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
PHỤ LỤC 1 CÁC CÓNG TRÌNH KHOA HỌC, BÁO CÁO KHOA HỌC
LIÊN QUAN ĐÊN ĐỀ TÀI
PHỤ LỤC 2 KÉT QUẢ ĐÀO TẠO CỬA ĐÊ TÀI
PHỤ LỤC 3 ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN c ử u
PHỤ LỰC 4 TÌNH HÌNH SỪ DỤNG KINH PHÍ CỬA ĐỀ TÀI
BÁO CÁO TÓM TÁT
A. T Ê N ĐÈ TÀI:
Nghiên cứu khả năng phục hồi hoạt động cùa một so enzvm chống oxi hóa ở
động v ậ t thí nghiệm dưới tác dụng của một sỏ chất có hoạt tính sinh học chiết
xuất t ừ thực vật để ứng dụng trong sản xuất thực phẩm chức năng và dùng làm
thuốc.
B. C H Ủ TR Ì ĐỀ TÀI: PGS. TS Nguyễn Văn Mùi
Đ Ô N G CHỦ T R Ì ĐỀ TÀ I: PGS. TS Bùi Phương Thuận
c . C Á C CÁN B ộ T H A M G IA ĐÈ TÀI: TS. Phan Quốc Kinh, GS. TSKH Đái
D uy Ban, Hà Thị Bích Ngọc, Trần Thị Huyền Nga, Nguvễn Văn Minh.
D. M Ụ C TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN c ử u
Mục tiêu:
- Điều tra một sổ thực vật của Việt Nam như cúc vạn thọ, gấc, cà chua, dừa
cạn, lược vàng, thìa canh, chè đẳng, lá vối, rút đất... là các đối tượng chứa
các hợp chất tự nhiên có khả năng phục hồi hoạt động của hệ enzym chống
oxi hóa.
- Chiết xuất, tinh chế và xác định bản chất hóa học của các hoạt chất đó.
- Bên cạnh đó, nghiên cứu một số tác dụng sinh học khác nữa như khả năng hạ
đường huyết, làm giảm hàm lượng cholesteron trong máu, hỗ trợ chữa béo
phì...
- Thăm dò khả năng ứng dụng của các hoạt chất trên vào sản xuất thực phẩm
chức năng, thuốc để phục vụ đời sống.
Nội dung nghiên cứu:
- Thu thập các thực vật ở Việt Nam đã được tham khảo và dự kiến có hoạt các
hợp chất thiên như như carotenoid, flavonoid, alkaloid, saponin, coumarin,
tannin...
- Chiết xuất bằng các dung môi hữu cơ (methanol, ethanol, acetone, ethyl
acetate, n-hexan...)
- Nghiên cứu khả năng phục hồi hệ enzym chống oxi hóa của cơ thể như
catalase, peroxidase...
- Nghiên cứu một số tác dụng sinh học khác như tác dụng hạ đường huyết, hạ
cholesterol, giảm tỷ lệ béo phì trên động vật đái tháo đưcmg.
- Tinh sạch và xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất thể hiện hoạt tính
tốt.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi- X ây dựng quy trình chiết xuất để áp dụng vào công nghệ dược phẩm, sản
xuất thực phâm chức năng, thuốc.
E. C Á C KÉT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Kết quả khoa học
1. Kết quả tách chiết và tính sạch
Đối với mẫu chứa carotenoid :
- Đã tách chiết và tinh sạch được lutein từ cánh hoa cúc vạn thọ (630 mg/100g bột
khô cánh hoa cúc vạn thợ).
Đối vói mẫu lá vối:
- Đ ã xác định được 03 cao chiết phân đoạn có khả năng hạ đường huyết tốt
nhất trên chuột ĐTĐ type 2 là: CHe, CEtA, CBuOH.
- Đ ã phân lập và xác định được 07 chất trong lá vối là P-sitosterol (Hl); (3-
sitosterol glucopyranoside (H2); 2,,4,-dihydroxy-6,-m ethoxy-3\5’-
dimethylchalcon (H 6); 3P-hydroxy-lup-20(29)-en-28-oic acid(C3); 3P-hydroxyolean-12(13)-en-28-oic acid) (L V E 2 ); 2a,3p,23-trihydroxy-urs-12en-28-oic acid
(LVE4); quercetin (C7). Trong đó hai hợp chất C3 và LVE4 tuy không phải là
chất mới nhưng lần đầu tiên được phân lập và tinh sạch từ vối.
Đổi với mẫu lá chè đắng:
Cao chiết C H e lá chè đắng có tác dụng hạ đường huyết trên chuột ĐTĐ type
2 và ức chế 55% hoạt tính của a-glucosidase tại nồng độ 7,84|ig/ml.
Đã phân lập được hợp chat H4 phân lập từ C H e được xác định là 24-methyl (3ahydroxy-lup-20(29)-en-24-oic acid) ester.
2. Đã đưa ra đưực mô hình cải tiến để tạo chuột béo phì đái tháo đưửng typ 2
với hiệu quả đạt 90%.
Chuột được nuôi béo trong vòng 8 tuần, sau đó tiêm STZ liều duy nhất 120
mg/kg chuột.
3. Khả năng phục hồi hệ enzym chống oxi hóa
- Lutein đã thể hiện khả năng phục hồi từ 15-56% enzym catalase, peroxidase trong
máu người in vitro.
- Trong thí nghiệm in vivo trên chuột bị gây độc bời CCỈ4 hoạt tính của catalase,
peroxidase trong máu và gan chuột ờ lô uống lutein kết hợp CC14 đều giảm rõ rệt.
- Phân đoạn n-hexane lá vối có khả năng ức chế enzym a-glucosidase tốt nhất
với IC50 là 5,037±0,6 ^Ig/ml, đồng nghĩa với lượng đường glucose bị hạn chế tạo
ra nhiều nhất nên nồng độ đường huyết giảm tốt nhất.
- Phân đoạn ethylacetate lá vối cũng có khả năng ức chế ct-glucosiđase với IC50
là 5,766 ± 0,3 |ig/ml.- Hai chất bentulinic acid và oleanoic acid tinh sạch được từ là vối có hoạt tính ức
chế enzYm a-glucosidase khá tốt
- Hoạt tính ức chế enzym a-glucosidase của 24-methyl (3a-hydroxy-lup-20(29)-
en-24-oic acid) ester từ lá chè đắng mạnh nhất
4. Tác dụng sinh học của các hoạt chất tinh sạch được
- C ô n g bố đầu tiên về hoạt tính ức chế enzym a-glucosidasecủa các cao phân
đoạn lá vối và của các chất tinh sạch. IC50 của các phân đoạn CH e, C E tA ,
C B u O H lần lượt là: 5,037±0,6; 5,766±0,3; 8,011±0,7 ng/ml; IC50các hoạt chất
H 6, C 3 , LVE2, LVE4 tương ứng là 4 J± 0 ,2 ; 3,6±0,5; 6,1±0,3; 5,7±0,5 ng/ml.
- Hợp chất H4 phân lập từ CHe được xác định là 24-methyl (3a-hydroxy-lup-
20(29)-en-24-oic acid) ester gây ức chế 59,5% hoạt tính của enzym aglucosidase tại nồng độ 4 ^ig/ml.
5. Kết quả ứng dụng các hoạt chất thu được vào sản xuất thực phâm chức năng
Chế phẩm Thivoda có tác dụng hạ đường huyết:
- Thành phần chế phẩm Thivoda gồm: ỉá vối, nụ vối, lá dây thìa canh, thân và
lá chó đẻ răng cưa và lá chè đắng.
- Chế phẩm Thivoda có khả năng hạ đường huyết trên chuột ĐTĐ type 2 một
cách ổn định, tại ngày thứ 20 về mức 7,5±1,4 mmol/1 tương đương mức giảm
71% (p<0,001).
- Chế phẩm Thivoda không gây hạ đường huyết ở chuột nhắt bình thường.
- Chế phẩm có hoạt tính ức chế enzym a-glucosidase với IC50 là 5,51±0,4
ng/ml.
- Không xác định được độc tính cấp của chế phẩm Thivoda, chỉ tiêu giới hạn
vi sinh vật đạt yêu cầu qui định của Dược điển Việt Nam.
Báo cáo, bài báo khoa học
1. Nguyễn Thị Chính, Đặng Thanh Thủy, Hà Thị Bích Ngọc, Nguyễn Văn Mùi
(2010), “Điều tra và nghiên cứu khả năng hạ đường huyết của quả nhàu, cây nhọ
nồi và cây ổi trên chuột đái tháo đường týp 2”, Tạp Chí Y học Việt Nam 372(2),
tr. 95-99.
2. Đỗ Thị Trang, Hà Thị Bích Ngọc, Nguyễn Văn Mùi, Phan Văn Chi (2010),
“ Điều tra, nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của một số thực vật Việt Nam
lên mô hình chuột đái tháo đường týp 2”, Tạp chí Y học Việt Nam 372(2), tr.
100-103.
3. Phương Thị Nhàn, Đặng Thanh Thủy, Hà Thị Bích Ngọc, Nguyễn Văn Mùi
(2010), “Nghiên cứu tác dụng điều hòa lượng đường huyết cùa cây tầm gửi
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiMacrosolen cochinchinensis (Lour.) Blume ex Shult.F., diệp hạ châu
Phyllanthus amarus Schum.et Thonn., Phyllanthus urinaria L., lá bàng
Terminalia catappa L. trên mô hình chuột đái tháo đường týp 2". Tạp chí Y
học Việt Nam 372(2), tr. 137-143.
4. Trần Ngọc Thái, Trần Thị Huyền Nga, Nguyễn Thanh Huyền, Nguyễn Văn
Mùi (2010), “Tinh sạch và xác định cấu trúc hóa học của beta-caroten từ gấc
Momordica cochinchinensis (Lour.) Sprengs và lutein từ hoa cúc vạn thợ
Targets erecta L., Tạp Chí Y học Việt Nam 384(2), tr. 159-162
5.. Hà Thị Bích Ngọc, Trịnh Thị Thu, Nguyễn Thị Duyên, Nguyễn Văn Mùi,
Phan Văn Chi (2010), “Nghiên cứu tác dụng hỗ trợ điều hòa lượng đường
trong máu của dịch chiết lá thìa canh Gymnema syỉvestre trên mô hình chuột
nhắt gây đái tháo đường týp 2”, Hội nghị Sinh học phán tư và hóa sinh y học
toàn quốc lần thứ II, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, tr. 248-252.
6. Trần Thị Huyền Nga, Nguyễn Văn Mùi, (2010), “Nghiên cứu khả năng cảm
ứng hoạt động caspase-3 của |3-carotene, lutein và lycopene”, Tạp chí công
nghệ sinh học 8(2):235-239.
7. Hà Thị Bích Ngọc, Nguyễn Văn Mùi, Trần Thị Kiều Diệp (2011), “Nghiên
cứu độc tính cấp và tác dụng hạ đường huyết của chế phẩm Thivoda trên chuột
nhắt đái tháo đường”, Tạp Chí Yhọc Việt Nam 384(2), tr. 210-213.
8. Hà Thị Bích Ngọc, Nguvễn Văn Mùi, Phạm Thị Hồng Minh, Nghiên cứu
khả năng hạ đường huyết, xác định thành phần hóa học và khả năng ức chế
enzym alpha-glucosidase của cao chiết lá chè đắng ilex kaushue S.Y.hu, Tạp
Chí cây thuốc quỷ, 206 tr. 14-16.
9. Ha Thi Bich Ngoe, Nguyen Van Mui, Bui Phuong Thuan, Pham Thi Hong
Minh, Truong Tuyet Mai, Research on the hypoglycemic ability of
Cleistocaỉyx operculatus (Roxb.) Merr.&Perry leaveas and the inhibition
activity against alpha-glucosidase of some purified compounds.
10. Báo cáo quy trình chiết xuất các phân đoạn chứa các hoạt chất từ thực vật.
11. Báo cáo quv trình hoạt động chi tiết bào chế chế phẩm Thivoda.
Hoạt tính ức chế enzym u-glucosidase của 24-methyl (3a-hydroxy-lup-20(29)-
en-24-oic acid) ester từ lá chè đắng mạnh nhất
4. Tác dụng sinh học của các hoạt chất tinh sạch được
- Công bố đầu tiên về hoạt tính ức chế enzym a-glucosidasecủa các cao phân
đoạn lá vối và của các chất tinh sạch. IC50 của các phân đoạn CHe, C EtA ,
C B u O H lần lượt là: 5,037±0,6; 5,766±0,3; 8,011 ±0,7 ^Ig/ml; ICsocác hoạt chất
H6, C3, LVE2, LVE4 tương ứng là 4,3±0,2; 3,6±0,5; 6,1±0,3; 5,7±0,5 Ịig/ml.
- Hợp chat H4 phân lập từ CHe được xác định là 24-methyl (3a-hydroxy-lup-
20(29)-en-24-oic acid) ester gây ức chế 59,5% hoạt tính của enzym aglucosidase tại nồng độ 4 ng/ml.
5. Kết quả ứng dụng các hoạt chất thu được vào sản xuất thực phẩm chức năng
Chế phấm Thivoda có tác dụng hạ đườ ng huyết:
- Thành phần chế phẩm Thivoda gồm: lá vối, nụ vối, lá dây thìa canh, thân và
lá chó đẻ răng cưa và lá chè đắng.
- Chế phẩm Thivoda có khả năng hạ đường huvết trên chuột ĐTĐ type 2 một
cách ổn định, tại ngày thứ 20 vê mức 7,5±1,4 mmol/1 tương đương mức giảm
71% (p<0,001).
- Chê phâm Thivoda không gây hạ đường huyêt ở chuột nhắt bình thường.
- Chế phẩm có hoạt tính ức chế enzym a-glucosidase với IC50 là 5,51 ±0,4
ịig/ml.
- Không xác định được độc tính cấp của chế phẩm Thivoda, chỉ tiêu giới hạn
vi sinh vật đạt yêu cầu qui định của Dược điển Việt Nam.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: