phuongtam_c8
New Member
Download Tiểu luận Phân tích tình hình tài chính và các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại Công ty cổ phần Thiên An
Chỉ tiêu sức sản xuất của vốn cố định cho ta biết mức doanh thu tạo ra bởi một đồng vốn cố định trong kỳ. Sức sản xuất của vốn cố định bình quân 3 năm tăng lên 27,48%. Năm 2009 sức sản xuất của vốn cố định là 2,57 đơn vị (có nghĩa là doanh nghiệp bỏ ra một đồng vốn cố định thì tạo ra được 2,57 đồng doanh thu tăng 44,68% so với năm 2008. Đến năm 2010 sức sản xuất của vốn cố định vẫn tăng nhưng tốc độ tăng chậm hơn. Tăng 10,29% so với năm 2009. Nguyên nhân của sự biến động như vậy là do doanh thu và vốn cố định của công ty đều tăng qua các năm. Năm 2009 tốc độ tăng doanh thu đạt ở mức cao. Bình quân trong 3 năm doanh thu tăng 30,66%. Trong khi đó vốn cố định của công ty không ngừng tăng lên, nhưng bình quân 3 năm vốn cố định chỉ tăng 2,42% do công ty đã chú trọng đầu tư vào cơ sở vật chất, mở rộng thị trường.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
1.2.2.2.Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp này dựa trên các ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp,trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện được áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện hơn.
- Phương pháp này giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hay thời gian giai đoạn.
CHƯƠNG 2
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ĐÔNG ĐÔ – HÀ NỘI QUA VIỆC PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN AN
Công ty cổ phần Thiên An
Tên giao dịch: Thien An Joint Stock Company
Tên viết tắt: THA ISC
Số giấy phép đăng kí kinh doanh: 0103000971. Với số vốn điều lệ là 3.000.000.000 VND
Mã số thuế: 0101243150
Hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Thiên An gồm:
- Dịc vụ tư vấn nghiên cứu và triển khai, ứng dụng CNTT.
- Sản xuất phần mềm máy tính.
- Dịch vụ tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấn chuyển giao CNTT.
-Dịch vụ xúc tiến hỗ trợ các dự án đầu tư và phát triển về CNTT.
- Buôn bán thiết bị tin học.
- Đại lý mua bán kí gửi hàng hoá.
- Kinh doanh thiết bị điện thoại và các dịch vụ viễn thông.
Thiên An có trụ sở chính tại Hà Nội, 01 trung tâm Phát triển phần mềm và 04 văn phòng thay mặt tại Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh. Tp. Đà Nẵng.
Thiên An là thương hiệu nổi tiếng trong lĩnh vực phần mềm Công ty cổ phần Thiên An có kinh nghiệm lâu năm trong hoạt động Tin học công tác quản lý tại nhiều Bộ, Ngành và tại nhiều tỉnh thành. Sản phẩm của Thiên An được ban lãnh đạo Chương trình Quốc gia và CNTT khuyến cáo sử dụng trên toàn quốc. Với mục tiêu trở thành phần mềm phổ biến nhất, với những thành công và nhiều giải thưởng lớn có uy tín đã đạt được, Thiên An đã ngày càng khẳng định được vị thế của mình.
2.2. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY QUA VIỆC PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH.
Cũng như các doanh nghiệp khác công ty cổ phần Thiên An luôn quan tâm đến kết quả sản xuất kinh doanh vì kết quả sản xuất kinh doanh phản ánh chỉ tiêu quan trọng nhất đó là lợi nhuận. Lợi nhuận được coi là đòn bẩy kinh tế và là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp nói đến kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh.
Vốn là yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường là sức mạnh của doanh nghiệp trên đường đua tranh với các doanh nghiệp khác. Một doanh nghiệp có được nguồn vốn lớn thì sức mạnh hay khả năng kinh doanh của doanh nghiệ ngày càng được khẳng định mà vốn của doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Vì vậy để đánh giá được thực trạng của doanh nghiệp ta phải xem xét toàn bộ vốn của doanh nghiệp theo hai hình thái biểu hiện đó là: Giá trị tài sản và nguồn vốn.
Bảng 1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty cổ phần Thiên An qua 3 năm 2008 – 2010
Đơn vị:triệu đồng
Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty cổ phần Misa 2008 – 2010
So sánh
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
09/08
10/09
BQ
Giá trị
Cơ cấu(%)
Giá trị
Cơ cấu(%)
Giá trị
Cơ cấu(%)
A. Tài sản
19917.34
100
20775.72
100
22486.71
100
104.3097
108.2355
106.2726
I. TSLĐ
7092.89
35.61
7568.43
36.43
9034.65
40.18
106.7045
119.3728
113.0387
1.Tiền
5246.87
26.34
6021.56
28.98
6553.48
29.14
114.7648
108.8336
111.7992
2. Các Khoản phải thu
320.45
1.61
460.2
2.22
1033.56
4.6
143.6105
224.5893
184.0999
3. Hàng tồn kho
1102.36
5.53
422.34
2.03
1036.78
4.61
38.31235
245.4847
141.8985
4. TSLĐ khác
423.21
2.12
664.33
3.2
410.83
1.83
156.9741
61.84125
109.4077
II. TSCĐ
12824.45
64.39
13207.29
63.57
13452.06
59.82
102.9852
101.8533
102.4193
1. TSCĐ
6543.65
32.85
7520
36.2
9234.68
41.07
114.9206
122.8016
118.8611
2.CP XDCB dở dang
2048.87
10.29
2243.64
10.8
1264.99
5.63
109.5062
56.38115
82.94368
3. Tài sản dài hạn
4231.93
21.25
3443.65
16.58
2952.39
13.13
81.37304
85.73432
83.55368
B. Nguồn vốn
19917.34
100
20775.72
100
22486.71
100
104.3097
108.2355
106.2726
I. Nợ phải trả
4274.99
21.46
4395.26
21.16
3054.78
13.58
102.8133
69.50169
86.15752
1. Nợ ngắn hạn
4274.99
21.46
4395.26
21.16
3054.78
13.58
102.8133
69.50169
86.15752
2. Nợ dài hạn
0
0
0
0
0
0
II. Vốn chủ sở hữu
15642.35
78.54
16380.46
78.84
19431.93
86.42
104.7187
118.6287
111.6737
1. Vốn chủ sở hữu
13973.44
70.16
14246.21
68.57
15409.3
68.53
101.9521
108.1642
105.0581
2.Nguồn quỹ khác
1668.91
8.38
2134.25
10.27
4022.63
17.89
127.8829
188.4798
158.1813
Nguồn: Phòng kế toán
Bảng 2: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Thiên An.
Đơn vị:triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
09/08
( %)
10/09
(%)
Bình quân
1. Tổng doanh thu
22,784.38
33,947.39
38,134.60
148.99
112.33
130.66
2. Các khoản giảm trừ DT
55
88.95
102.40
161.73
115.12
138.42
3. DT Thuần về BH& CCDV(3=1-2)
22,784.38
33,858.44
38,032.20
148.96
112.33
130.65
4. Giá vốn hàng bán
1,609.08
2,652.90
3,012.60
164.87
113.56
139.21
5. LN gộp về BH & CCDV(5=3-4)
21,175.30
31,205.54
35,019.60
147.75
112.22
129.99
6.Chi phí bán hàng
9,250.60
15,071.35
17,075.25
162.92
113.30
138.11
7. Chi phí quản lý
2,081.40
5,686.85
6,892.70
273.22
121.20
197.21
8. Lợi nhuận từ HĐSXKD(8=5-6-7)
9,843.30
10,447.34
11,051.65
106.73
105.78
106.26
9. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
12.40
18.30
22.25
147.58
121.58
130.00
Doanh thu HĐTC
82.00
109.90
134.55
134.02
122.43
128.23
Chi phí HĐTC
55
128.20
156.80
233.09
122.31
177.70
10. Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD(10=8+9)
9,843.30
10,429.04
11,029.40
106.41
105.76
106.08
11. Lợi nhuận khác
104.05
0.85
0.25
0.82
29.41
15.11
12. Tổng lợi nhuận trước thuế(12=10+11)
9,947.35
10,429.89
11,029.65
105.30
105.75
105.53
13. Thuế thu nhập
1,392.63
1,460.18
1,544.15
105.30
105.75
105.53
14. Lợi nhuận sau thuế
8,554.72
8,969.71
9,485.50
105.30
105.75
105.53
Nguồn: Phòng kế toán
2.2.1. Phân tích tình hình hiệu quả kinh tế tổng hợp
Bảng 3 : Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí và doanh thu của công ty.
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
So sánh
2008
2009
2010
09/08
10/09
BQ
Doanh thu thuần
22,784.38
33,947.39
38,134.60
148.99
112.33
130.66
Tổng chi phí bỏ ra
13,018.78
23,539.27
26,137.30
180.81
111.04
145.92
Lợi nhuận
9,843.30
10,429.04
11,029.40
105.95
105.76
105.85
Tỷ suất lợi nhuận theo CP
0.76
0.44
0.42
58.60
95.24
76.92
Tỷ suất lợi nhuận theo DT
0.43
0.31
0.29
71.11
94.14
82.63
a)Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí:
Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí =
Lợi nhuận trong kỳ
Tổng chi phí bỏ ra trong kỳ
Trong đó: Chi phí kinh doanh bao gồm giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí lãi vay. Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng các loại chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Tỷ lệ này cho biết cứ một đồng doanh thu sẽ được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Qua bảng .. ta thấy tỷ suất lợi nhuận theo chi phí trong 3 năm liên tục giảm cụ thể: Năm 2009 tỷ suất lợi nhuận theo chi phí là 0,44 đơn vị giảm 41,64% so với năm 2008. Năm 2010 tỷ suất lợi nhuận giảm so với 2009 là ...
Download Tiểu luận Phân tích tình hình tài chính và các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại Công ty cổ phần Thiên An miễn phí
Chỉ tiêu sức sản xuất của vốn cố định cho ta biết mức doanh thu tạo ra bởi một đồng vốn cố định trong kỳ. Sức sản xuất của vốn cố định bình quân 3 năm tăng lên 27,48%. Năm 2009 sức sản xuất của vốn cố định là 2,57 đơn vị (có nghĩa là doanh nghiệp bỏ ra một đồng vốn cố định thì tạo ra được 2,57 đồng doanh thu tăng 44,68% so với năm 2008. Đến năm 2010 sức sản xuất của vốn cố định vẫn tăng nhưng tốc độ tăng chậm hơn. Tăng 10,29% so với năm 2009. Nguyên nhân của sự biến động như vậy là do doanh thu và vốn cố định của công ty đều tăng qua các năm. Năm 2009 tốc độ tăng doanh thu đạt ở mức cao. Bình quân trong 3 năm doanh thu tăng 30,66%. Trong khi đó vốn cố định của công ty không ngừng tăng lên, nhưng bình quân 3 năm vốn cố định chỉ tăng 2,42% do công ty đã chú trọng đầu tư vào cơ sở vật chất, mở rộng thị trường.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
gian tính toán.1.2.2.2.Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp này dựa trên các ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp,trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện được áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện hơn.
- Phương pháp này giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hay thời gian giai đoạn.
CHƯƠNG 2
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ĐÔNG ĐÔ – HÀ NỘI QUA VIỆC PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN AN
Công ty cổ phần Thiên An
Tên giao dịch: Thien An Joint Stock Company
Tên viết tắt: THA ISC
Số giấy phép đăng kí kinh doanh: 0103000971. Với số vốn điều lệ là 3.000.000.000 VND
Mã số thuế: 0101243150
Hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Thiên An gồm:
- Dịc vụ tư vấn nghiên cứu và triển khai, ứng dụng CNTT.
- Sản xuất phần mềm máy tính.
- Dịch vụ tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấn chuyển giao CNTT.
-Dịch vụ xúc tiến hỗ trợ các dự án đầu tư và phát triển về CNTT.
- Buôn bán thiết bị tin học.
- Đại lý mua bán kí gửi hàng hoá.
- Kinh doanh thiết bị điện thoại và các dịch vụ viễn thông.
Thiên An có trụ sở chính tại Hà Nội, 01 trung tâm Phát triển phần mềm và 04 văn phòng thay mặt tại Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh. Tp. Đà Nẵng.
Thiên An là thương hiệu nổi tiếng trong lĩnh vực phần mềm Công ty cổ phần Thiên An có kinh nghiệm lâu năm trong hoạt động Tin học công tác quản lý tại nhiều Bộ, Ngành và tại nhiều tỉnh thành. Sản phẩm của Thiên An được ban lãnh đạo Chương trình Quốc gia và CNTT khuyến cáo sử dụng trên toàn quốc. Với mục tiêu trở thành phần mềm phổ biến nhất, với những thành công và nhiều giải thưởng lớn có uy tín đã đạt được, Thiên An đã ngày càng khẳng định được vị thế của mình.
2.2. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY QUA VIỆC PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH.
Cũng như các doanh nghiệp khác công ty cổ phần Thiên An luôn quan tâm đến kết quả sản xuất kinh doanh vì kết quả sản xuất kinh doanh phản ánh chỉ tiêu quan trọng nhất đó là lợi nhuận. Lợi nhuận được coi là đòn bẩy kinh tế và là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp nói đến kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh.
Vốn là yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường là sức mạnh của doanh nghiệp trên đường đua tranh với các doanh nghiệp khác. Một doanh nghiệp có được nguồn vốn lớn thì sức mạnh hay khả năng kinh doanh của doanh nghiệ ngày càng được khẳng định mà vốn của doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Vì vậy để đánh giá được thực trạng của doanh nghiệp ta phải xem xét toàn bộ vốn của doanh nghiệp theo hai hình thái biểu hiện đó là: Giá trị tài sản và nguồn vốn.
Bảng 1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty cổ phần Thiên An qua 3 năm 2008 – 2010
Đơn vị:triệu đồng
Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty cổ phần Misa 2008 – 2010
So sánh
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
09/08
10/09
BQ
Giá trị
Cơ cấu(%)
Giá trị
Cơ cấu(%)
Giá trị
Cơ cấu(%)
A. Tài sản
19917.34
100
20775.72
100
22486.71
100
104.3097
108.2355
106.2726
I. TSLĐ
7092.89
35.61
7568.43
36.43
9034.65
40.18
106.7045
119.3728
113.0387
1.Tiền
5246.87
26.34
6021.56
28.98
6553.48
29.14
114.7648
108.8336
111.7992
2. Các Khoản phải thu
320.45
1.61
460.2
2.22
1033.56
4.6
143.6105
224.5893
184.0999
3. Hàng tồn kho
1102.36
5.53
422.34
2.03
1036.78
4.61
38.31235
245.4847
141.8985
4. TSLĐ khác
423.21
2.12
664.33
3.2
410.83
1.83
156.9741
61.84125
109.4077
II. TSCĐ
12824.45
64.39
13207.29
63.57
13452.06
59.82
102.9852
101.8533
102.4193
1. TSCĐ
6543.65
32.85
7520
36.2
9234.68
41.07
114.9206
122.8016
118.8611
2.CP XDCB dở dang
2048.87
10.29
2243.64
10.8
1264.99
5.63
109.5062
56.38115
82.94368
3. Tài sản dài hạn
4231.93
21.25
3443.65
16.58
2952.39
13.13
81.37304
85.73432
83.55368
B. Nguồn vốn
19917.34
100
20775.72
100
22486.71
100
104.3097
108.2355
106.2726
I. Nợ phải trả
4274.99
21.46
4395.26
21.16
3054.78
13.58
102.8133
69.50169
86.15752
1. Nợ ngắn hạn
4274.99
21.46
4395.26
21.16
3054.78
13.58
102.8133
69.50169
86.15752
2. Nợ dài hạn
0
0
0
0
0
0
II. Vốn chủ sở hữu
15642.35
78.54
16380.46
78.84
19431.93
86.42
104.7187
118.6287
111.6737
1. Vốn chủ sở hữu
13973.44
70.16
14246.21
68.57
15409.3
68.53
101.9521
108.1642
105.0581
2.Nguồn quỹ khác
1668.91
8.38
2134.25
10.27
4022.63
17.89
127.8829
188.4798
158.1813
Nguồn: Phòng kế toán
Bảng 2: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Thiên An.
Đơn vị:triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
09/08
( %)
10/09
(%)
Bình quân
1. Tổng doanh thu
22,784.38
33,947.39
38,134.60
148.99
112.33
130.66
2. Các khoản giảm trừ DT
55
88.95
102.40
161.73
115.12
138.42
3. DT Thuần về BH& CCDV(3=1-2)
22,784.38
33,858.44
38,032.20
148.96
112.33
130.65
4. Giá vốn hàng bán
1,609.08
2,652.90
3,012.60
164.87
113.56
139.21
5. LN gộp về BH & CCDV(5=3-4)
21,175.30
31,205.54
35,019.60
147.75
112.22
129.99
6.Chi phí bán hàng
9,250.60
15,071.35
17,075.25
162.92
113.30
138.11
7. Chi phí quản lý
2,081.40
5,686.85
6,892.70
273.22
121.20
197.21
8. Lợi nhuận từ HĐSXKD(8=5-6-7)
9,843.30
10,447.34
11,051.65
106.73
105.78
106.26
9. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
12.40
18.30
22.25
147.58
121.58
130.00
Doanh thu HĐTC
82.00
109.90
134.55
134.02
122.43
128.23
Chi phí HĐTC
55
128.20
156.80
233.09
122.31
177.70
10. Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD(10=8+9)
9,843.30
10,429.04
11,029.40
106.41
105.76
106.08
11. Lợi nhuận khác
104.05
0.85
0.25
0.82
29.41
15.11
12. Tổng lợi nhuận trước thuế(12=10+11)
9,947.35
10,429.89
11,029.65
105.30
105.75
105.53
13. Thuế thu nhập
1,392.63
1,460.18
1,544.15
105.30
105.75
105.53
14. Lợi nhuận sau thuế
8,554.72
8,969.71
9,485.50
105.30
105.75
105.53
Nguồn: Phòng kế toán
2.2.1. Phân tích tình hình hiệu quả kinh tế tổng hợp
Bảng 3 : Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí và doanh thu của công ty.
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
So sánh
2008
2009
2010
09/08
10/09
BQ
Doanh thu thuần
22,784.38
33,947.39
38,134.60
148.99
112.33
130.66
Tổng chi phí bỏ ra
13,018.78
23,539.27
26,137.30
180.81
111.04
145.92
Lợi nhuận
9,843.30
10,429.04
11,029.40
105.95
105.76
105.85
Tỷ suất lợi nhuận theo CP
0.76
0.44
0.42
58.60
95.24
76.92
Tỷ suất lợi nhuận theo DT
0.43
0.31
0.29
71.11
94.14
82.63
a)Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí:
Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí =
Lợi nhuận trong kỳ
Tổng chi phí bỏ ra trong kỳ
Trong đó: Chi phí kinh doanh bao gồm giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí lãi vay. Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng các loại chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Tỷ lệ này cho biết cứ một đồng doanh thu sẽ được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Qua bảng .. ta thấy tỷ suất lợi nhuận theo chi phí trong 3 năm liên tục giảm cụ thể: Năm 2009 tỷ suất lợi nhuận theo chi phí là 0,44 đơn vị giảm 41,64% so với năm 2008. Năm 2010 tỷ suất lợi nhuận giảm so với 2009 là ...