chunu_25251325

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

1.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch:
Thành phố Hải Phòng là đô thị trung tâm cấp quốc gia của vùng trọng
điểm Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng về các mặt kinh tế, văn hoá, đào tạo và
nghiên cứu khoa học, là cửa ngõ chính ra biển của các tỉnh phía Bắc và là một
đầu mối giao thông quan trọng của Bắc và của cả nước, là trung tâm hành chính
chính trị của thành phố Hải Phòng trực thuộc Trung ương, có vị trí quan trọng về
mặt an ninh quốc phòng.
Theo điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đã được Chính
phủ phê duyệt tại quyết định 04/2001 - Đô thị Hải Phòng đến năm 2020 với quy
mô 1.350.000 người trong đó đô thị trung tâm 1.100.000 người và các đô thị vệ
tinh là : An Lão, Kiến Thuỵ, thị xã Đồ Sơn, Núi Đèo, Minh Đức, Cát Bà có quy
mô 250.000 người, đồng thời xác định trung tâm mới của thành phố Hải Phòng
tại khu đô thị Bắc sông Cấm. Việc nghiên cứu quy hoạch chi tiết khu đô thị Bắc
sông Cấm là bước đi tiếp theo thực hiện định hướng quy hoạch phát triển không
gian đô thị Hải Phòng, là việc làm cần thiết và cấp bách nhằm từng bước đặt tiền
để đầu tư phát triển trung tâm đô thị Hải Phòng khang trang, hiện đại đảm bảo
mục tiêu phát triển bền vững.
1.2. Mục tiêu:
Làm cụ thể hoá và làm chính xác các quy định của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung thành phố đối với khu vực nghiên cứu.
Quy hoạch chi tiết khu đô thị Bắc sông Cấm – Thành phố Hải Phòng nhằm
mục tiêu phát triển mở rộng thành phố về phía Bắc và từng bước hoàn thiện hệ
thống trung tâm thành phố theo định hướng phát triển không gian đô thị.
Xây dựng khu đô thị thành một quận mới hiện đại và bền vững, có môi
trường sống làm việc nghỉ ngơi thuận lợi, có hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật
đồng bộ góp phần phát triển đô thị Hải Phòng thành đô thị trung tâm cấp quốc
gia.
Nhằm thực hiện công cuộc phát triển kỹ thuật xã hội của thành phố trong
quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi1.3. Thành quả của quy hoạch:
Khu đô thị Bắc sông Cấm hình thành sẽ đem lại cho thành phố Hải Phòng
những thành quả sau đây:
Một khu trung tâm hành chính chính trị của thành phố tương xứng với tầm
cỡ của một đô thị loại I, phù hợp với định hướng phát triển của Hải Phòng.
Đem lại một tiêu chuẩn sống tiện nghi cho một bộ phận dân cư hiện hữu
tại khu vực Thuỷ Nguyên với toàn bộ cơ sở hạ tầng đồng bộ theo tiêu chuẩn đô
thị loại I.
Tạo ra một không gian hoạt động thương mại dịch vụ cho thành phố Hải
Phòng, tạo động lực phát triển kinh tế cho thành phố cảng.
Hình thành một quỹ đất ở mới cho việc phát triển đô thị Hải Phòng theo
quy hoạch chung đã được phê duyệt.
Hình thành một khu vực hoạt động mang tính quốc tế với những trung tâm
giáo dục, kinh tế, chăm sóc sức khoẻ và công nghệ cao cho thành phố.
Hình thành một khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái và vui chơi giải trí cho
thành phố nói riêng và cho toàn miền cũng như khách quốc tế.
Hải Phòng sẽ có được một nguồn lợi đầu tư khoảng 12.000 tỷ đồng trong
việc xây dựng cơ sở hạ tầng của khu vực, là động lực thu hút những nguồn vốn
đầu tư khác, đem lại nhiều việc làm cho dân cư khu vực.CHƯƠNG I: CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
1.1. Phạm vi nghiên cứu:
Khu đô thị Bắc sông Cấm có quy mô nghiên cứu 3.487 ha bao gồm một
phần diện tích của các xã Hoa Động, Tân Dương, Dương Quan, An Lư, Trung
Hà, Thuỷ Triều và dảo Vũ Yên, phạm vi ranh giới như sau:
- Phía Bắc giáp thị trấn Núi Đèo – Thuỷ Nguyên.
- Phía Đông giáp xã Lập Lễ và sông Bạch Đằng.
- Phía Nam giáp sông Cửa Cấm.
- Phía Tây giáp xã Lâm Động – Thuỷ Nguyên.
1.2. Điều kiện tự nhiên:
1.2.1. Địa hình:
Khu vực nghiên cứu có địa hình tương dối bằng phẳng chủ yếu là vùng đất
sản xuất nông nghiệp và hồ đầm nuôi trồng thuỷ sản có cao độ bình quân như
sau:
+ Đất canh tác có cao độ bình quân 2.5 – 3 m.
+ Đất thổ cư có cao độ bình quân khoảng 3,5 m.
1.2.2. Khí hậu:
a. Nhiệt độ:
- Nhiệt độ trung bình hàng năm 23,6oC
- Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất (tháng 1) 16,8oC
- Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất (tháng 7) 29,4oC
- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối 39,5oC
- Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 6,5oC
b. Mưa:
- Lượng mưa trung bình hàng năm: 1.497,7 mm (đo tại Hòn Dấu ).
- Số ngày mưa trong năm: 117 ngày.
- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, tháng mưa lớn nhất là tháng 8 với
lượng mưa 352 mm.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi- Lượng mưa một ngày lớn nhất quan trắc được ngày 20/11/1996:
434,7mm (tại Hòn Dấu ).
c. Độ ẩm: Có trị số cao và ít thay đổi trong năm.
- Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 1: 80%.
- Mùa mưa ẩm từ tháng 3 đến tháng 9: 91%.
- Độ ẩm trung bình trong năm là 83%.
d. Gió: hướng gió thay đổi trong năm
- Từ tháng 11 đến tháng 3 hướng gió thịnh hành là gió Bắc và Đông Bắc.
- Từ tháng 4 đến tháng 10 hướng gió thịnh hành là gió Nam và Đông
Nam.
- Từ tháng 7 đến tháng 9 thường có bão cấp 7-10, đột xuất có bão cấp 12.
- Tốc độ gió lờn nhất quan trắc được là 40m/s.
e. Thuỷ văn:
- Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng ven biển nên chịu ảnh hưởng trực
tiếp của chế độ thuỷ văn biển mà đặc trưng là chế độ thuỷ triều. Tính chất của
thuỷ triều là nhật triều thống nhất với hầu hết số ngày trong tháng. Trong một
ngày thuỷ triều cúng thay đổi từng giờ theo chu kì với biên độ dao động 2,5-
3,5m.
- Mạng lưới sông ngòi và kênh mương trong vùng tương đối dày đặc
- Sông Cấm là đoạn cuối cùng của sông Kinh Thầy, một nhánh chính của
sông Thái Bình:
+ Rộng khoảng 500-600m.
+ Sâu 6-8m, chỗ sâu nhất là 24m.
- Lưu lượng nước chảy ra biển lớn nhất là 1860 m3/s, nhỏ nhất là 178 m3/s.
Lưu lượng nước chảy từ biển vào do nước triều lên lớn nhất là 1140 m3/s, nhỏ
nhất là 7 m3/s. Bình quân hàng năm sông Cấm đổ ra biển 10-15 triệu km3 nước
và trên dưới 2 triệu tấn phù sa. Mực nước sông cao nhất vào mùa mưa là 3-4m và
thấp nhất vào mùa khô là 0,2- 0,3m.
1.2.3. Địa chất công trình:
- Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng đồng bằng ven biển, có địa chất bồi
tính đệ tứ gồm lớp sét, á sét, á cát, cát, bùn. Nhìn chung địa chất công trình yếu.- Theo kết quả khoan địa chất dọc khu vực, xác định địa chất tương đối
đồng nhất. Lớp trên từ 1-2m là lớp sét dẻo, dưới là các lớp á sét bão hoà dẻo
mềm đến dẻo chảy, có chỗ là bùn, lớp dưới là đất.
Tóm lại nền đất yếu và được hình thành chủ yếu do sa bồi.
1.2.4. Đánh giá khái quát các yếu tố tự nhiên của vùng nghiên cứu:
a. Những yếu tố thuận lợi:
- Vùng nghiên cứu có vị trí tiếp giáp với sông Cửa Cấm, sông Bạch Đằng
nên rất thuận tiện cho việc giao lưu vận tải bằng đường sông, đường biển tới các
vùng trong cả nước và quốc tế.
- Tiếp giáp với tuyến đường QL10 cũ qua cầu Bính đang được đầu tư xây
dựng, do đó có thuận về giao thông đường bộ với các vùng trong thành phố, với
Thủ đô Hà Nội và các tỉnh vùng Duyên hải Bắc Bộ.
- Nền địa hình bằng phẳng, rất thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng một đô
thị mới hiện đại.
- Giao thông đường thuỷ rất thuận lợi do có hệ thống sông Cấm và sông
Ruột Lợn bao quanh.
- Giao thông đường không thuận lợi nhờ liên kết với sân bay Cát Bi.
b. Những yếu tố tự nhiên bất lợi tác động đến sự phát triển đô thị:
- Nền địa hình khu vực thấp, cao độ bình quân 2,6m.
- Nền địa chất công trình yếu.
- Thường xuyên chịu tác động của gió, bão.
- Độ nhiễm mặn lớn.
- Áp lực sa bồi tại cửa sông lớn: 130 triệu m3/năm.
- Thuỷ triều biến động từ 1-5m.
1.3 Hiện trạng dân số và lao động:
- Tổng dân số toàn vùng: 25.185 người
Trong đó: + Nam: 12.239 người (48,6%)
+ Nữ : 12.946 người (51,4%)
- Số hộ: 6.310 hộ
- Tổng số lao động: 12.487 (49,58% dân số)
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTrong đó: Nông nghiệp : 10.857 (87% tổng số lao động)
Phi nông nghiệp : 1.630 (13% tổng số lao động)
1.4. Hiện trạng hạ tầng xã hội:
Vùng quy hoạch nằm trong địa bàn của quận Hải An và huyện Thuỷ
Nguyên:
* Tại huyện Thuỷ Nguyên bao gồm các xã: Hoa Động, Tân Dương,
Dương Quan, An Lư, Trung Hà, Thuỷ Triều và một phần đảo Vũ Yên
* Tại quận Hải An: một phần đảo Vũ Yên
Trong đó có 3 trung tâm hành chính của 3 xã là Hoa Động, Tân Dương và
Dương Quan bao gồm trụ sở UBND xã, trạm y tế, trường học, đài liệt sỹ, các
công trình văn hoá và 2 đơn vị quân đội.
1.5. Hiện trạng sử dụng đất:
a. Đánh giá tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
Tổng diện tích đất tự nhiên trong vùng quy hoạch: 3.487,6 ha được đánh
giá qua bảng sau:
STT Loại đất Diện tích Tỷ lệ chiếm đất
1 Đất công trình công cộng 4,58 0,13%
2 Đất dân cư 240,72 6,9%
3 Đất giáo dục 3,97 0,11%
4 Đất quân sự 16,71 0,48%
5 Đất đình chùa di tích 1,49 0,04%
6 Đất công nghiệp kho tàng 2,52 0,07%
7 Đất bãi sú thuỷ sản 675,55 19,37%
8 Đất ruộng 612,14 17,55%
9 Đất cỏ, vườn tạp 325,31 9,33%
10 Đất nghĩa địa 6,46 0,19%
11 Sông hồ ao 768,54 22,04%
12 Nuôi thuỷ sản 801,37 22,98%
13 Đất giao thông 28,25 0,81%
Tổng 3487,61 100%
b. Quỹ đất hình thành và phát triển đô thị:Qua bảng thống kế trên cho thấy quỹ đất hình thành và phát triển đô thị
chủ yếu là đất sản xuất nông nghiệp và đầm hồ nuôi trồng thuỷ sản.
1.6. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
1.6.1. Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật:
a. Hiện trạng nền xây dựng:
Phạm vi nghiên cứu có địa hình bằng phẳng, cao độ nền thấp có độ dốc
dọc từ Bắc xuống Nam.
- Khu dân cư làng xóm: 3,2-3,5m
- Khu vực trồng màu và lúa: 2,7-2,9m
- Khu đầm nuôi trồng thuỷ sản: 2,2-2,5m
- Khu bãi sú vẹt ven sông: 1,7-2,0m
b. Hiện trạng thoát nước:
Do đặc điểm các khu dân cư sống xen canh, xen cư với các khu vực đồng
màu và ruộng trũng nên nước mặt được thoát tự nhiên vào các hệ thống tiêu thuỷ
nông.
Hệ thống kênh thuỷ nông bao gồm các kênh cấp I, cấp II và các đầm trữ
nước. Thông qua đê quốc gia và cống ngăn triều, nước mặt được tiêu ra sông khi
nước triều xuống.
- Chiều dài các kênh cấp I L = 17,5 km
- Chiều dài các kênh cấp II L = 14,0 km
Hệ thống đê quốc gia:
- Cao trình mặt đê: 6,0-6,2m
- Bề rộng mặt đê: B=3,0m
Chiều dài tuyến đê trong phạm vi nghiên cứu L=11km
Hệ thống cống ngăn triều: dọc tuyến đê quốc gia có 6 cống ngăn triều:
Cống Lâm Động, Bính Động, Tân Dương, Dương Quan, Sáu Phiên, Thuỷ
Triều.
1.6.2. Hiện trạng giao thông:
Hệ thống giao thông gồm:
- Tuyến QL10 đi qua khu vực nghiên cứu có chiều dài: L=2400m, mặt cắt
ngang B =17m.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi- Các tuyến đường đi qua các xã, thôn có chiều dài khoảng 20km đã được
nâng cấp, mặt đường phần lớn được thấm nhập nhựa.
+ Tuyến máng nước: L=2300m B=8,5m
+ Tuyến Hoa Động: L=1850m B=14,0m
+ Tuyến Tân Dương-Dương Quan: L=2600m B=10,0m
+ Tuyến An Lư: L=1700m B=10,0m
+ Tuyến Thuỷ Triều: L=1000m B=9,0m
- Các tuyến đường đi trong thôn phần lớn được bê tông hoá có bề rộng 2-
3m
- Giao thông tĩnh: bến đỗ xe tại bến Bính
1.6.3. Hiện trạng hệ thống cấp nước:
Nguồn nước: do đăc điểm địa hình dân cư sống theo làng xóm nên nguồn
nước sinh hoạt chủ yếu là giếng khơi và nước mưa.
- Riêng Bộ tư lệnh vùng 1 Hải quân nước sinh hoạt được lấy từ giếng
khoan tại núi Đèo, cấp bằng đường ống phi 100.
- Khu vực quân đội gần bến Bính nước sinh hoạt dùng từ dùng giếng
khoan hay mua nước của công ty cấp nước.
Nhìn chung nguồn nước cấp sinh hoạt rất hạn chế, chất lượng nước không
đảm bảo vệ sinh. Phần lớn các giếng khơi là nước mặt và bị ô nhiễm do đó đã
gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của dân sinh trong vùng.
1.6.4. Hiện trạng thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
Nước thải sinh hoạt được sử dụng cho trồng hoa màu, hay tự thấm; rác
thải sinh hoạt chưa có hệ thống thu gom.
1.6.5. Hiện trạng cấp điện:
a. Nguồn điện:
Nguồn điện cấp cho khu vực Bắc sông Cấm được lấy từ trạm biến áp
110/35KV-20MPA Thuỷ Nguyên 1 thông qua hai trạm biến áp trung gian
35/10KV Thuỷ Nguyên và Thuỷ Sơn với tổng công suất 2 trạm là 11400KVA.
b. Lưới điện:Trong khu vực chỉ dùng 1 cấp điện trung áp 10KV với tổng chiều dài
đường dây là : 15km và 21 trạm biến áp phụ tải 10/0,4KV với tổng dung lượng là
3055KVA.
Tóm lại về nguồn điện, các trạm biến áp nguồn hiện có không thể đáp ứng
nhu cầu điện của một đô thị mới nên cần bổ sung thêm nguồn mới. Về lưới điện
cần thay lưới điện áp 10KV bằng lưới điện áp 22KV, đây là việc cần thiết để đáp
ứng yêu cầu điện sinh hoạt cho khu đô thị mới.
1.7. Đánh giá tổng hợp hiện trạng và tự nhiên:
1.7.1. Đánh giá chung:
Khu đô thị Bắc sông Cấm được nghiên cứu đầu tư phát triển trong vùng
thuần nông nghiệp với cơ cấu hành chính là các xã thuộc huyện Thuỷ Nguyên.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trong vùng chưa hình thành.
- Giao thông có tuyến QL10 và các đường liên xã, liên thôn.
- Thoát nước mưa và nước bẩn trong khu dân chủ yếu là tự thấm hoặc
chảy ra ao hồ kênh mương thuỷ lợi.
- Hệ thống cấp nước chưa có, chủ yếu dùng nước giếng và nước ao hồ.
- Cấp điện chủ yếu dùng cho sản xuất nông nghiệp.
1.7.2. Ưu điểm:
- Địa hình khu đất bằng phẳng, hầu như không có đặc điểm đặc biệt liên
quan tới địa hình, đất đai, hệ thống sông ngòi hay sinh thái.
- Quỹ đất xây dựng dồi dào là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển một
đô thị mới hiện đại.
- Được xác định là vùng đô thị trung tâm thành phố nên sẽ được ưu tiên sử
dụng các nguồn cấp điện, thoát nước và xử lý rác thải.
1.7.3. Nhược điểm:
- Vùng quy hoạch cách đô thị hiện có bởi dòng sông Cấm, mối quan hệ
giao lưu bị hạn chế do vậy việc hình thành một đô thị trung tâm thành phố mới
phải đi đôi với việc đầu tư xây dựng các cầu qua sông Cấm.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi- Bờ Bắc sông Cấm là vùng bồi do vậy hạn chế tới việc phát triển hệ thống
cảng.
- Chi phí ban đầu phải lưu ý tới việc rà phá bm mìn.
- Về địa giới hành chính: khu đô thị cắt qua nhiều xã hiện có của huyện
Thuỷ Nguyên dẫn đến phức tạp trong khâu điều chỉnh địa giới hành chính.
CHƯƠNG II: CƠ SỞ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN KHU ĐÔ THỊ
BẮC SÔNG CẤM
2.1. Những yếu tố tiền đề hình thành và phát triển đô thị của vùng:
Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm
2020 đã khẳng định việc hình thành và phát triển một đô thị mới tại khu vực Bắc
sông Cấm có chức năng là khu trung tâm của nhóm đô thị Hải Phòng với các ưu
thế lựa chọn sau:
- Có vị trí địa lý thuận lợi, là cửa ra vào giao lưu liên vùng và quốc té bằng
đường biển.
- Có quỹ đất phát triển dồi dào và không gian cảnh quan mở rộng.
- Có vị thế phong thuỷ.
- Mật độ xây dựng hiện nay không cao nên phần nào tiết kiệm được chi
phí di chuyển, đền bù giải phóng mặt bằng, là điều kiện thuận lợi để xây dựng
mới một đô thị trung tâm hiện đại.
- Có khă năng phục vụ cho nhân dân ngoại thị và các khu vực khác trong
vùng Duyên hải Bắc Bộ bởi hệ thống giao thông đường bộ, đường thuỷ, đường
không thuận lợi.
- Trung tâm thành phố Hải Phòng còn là trung tâm của vùng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ, do vậy phải có đủ quy mô, có đủ khả năng lan toả tác động trựctiếp đến quá trình phát triển đối với vùng đồng bằng sông Hồng và Duyên hải
Bắc Bộ.
- Theo điều chỉnh quy hoạch chung thành phố vùng nghiên cứu còn là
đầu mối giao thông quan trọng như đường bộ (cầu Bính 1, cầu Bính 2 và cầu
Vũ Yên, tuynen đi Đình Vũ), đường thuỷ qua sông Cấm.
2.2. Tính chất đô thị:
Khu đô thị Bắc sông Cấm là một khu đô thị mới chứa đựng quận trung tâm
của thành phố Hải Phòng. Tại đây có các chức năng là trung tâm hành chính,
chính trị và các trung tâm tiện ích công cộng của thành phố và của vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ. Ngoài ra địa bàn quận còn có đảo Vũ Yên thuận lợi cho việc
tổ chức các chức năng công viên vui chơi, giải trí, TDTT và nghỉ dưỡng…
Do vậy tính chất đô thị khu đô thị Bắc sông Cấm là:
- Trung tâm hành chính, chính trị và tiện ích công cộng thành phố Hải
Phòng.
- Trung tâm văn hoá TDTT, cây xanh, vui chơi giải trí kết hợp nghỉ dưỡng
của thành phố Hải Phòng và vùng Duyên hải Bắc Bộ (công viên Vũ Yên).
- Là khu ở đô thị.
2.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật được áp dụng:
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong đồ án được sử dụng theo tiêu chuẩn
đô thị loại I như điều chỉnh quy hoạch tổng thể đô thị Hải Phòng đến năm 2020
đã quy định.
2.3.1. Các chỉ tiêu về đất đai:
- Đất đô thị tính đến năm 2005 là 120 m2/người.
- Đất đô thị tính đến năm 2020 là 150 m2/người.
- Đất dân dụng tính đến năm 2005 là 65 m2/người.
- Đất dân dụng tính đến năm 2020 là 70 m2/người.
- Chỉ tiêu 2 m2 đất trung tâm/ người.
- Trong toàn khu đô thị sẽ tổ chức cắc trung tâm dịch vụ của 3 cấp phục
vụ: cấp hàng ngày, cấp định kỳ và cấp không thường xuyên.
- Cơ cấu phân bổ đất đai cho các khu chức năng chính trong trung tâm
được xác đinh như sau:
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi+ Đất thương nghiệp: 17-19%
+ Đất văn hoá, TDTT, cây xanh: 11-15%
+ Đất giải trí ăn uống: 4-5%
+ Đất dịch vụ: 3-5%
+ Đất hành chính chính trị: 7-8%
+ Đất nhà ở trong khu trung tâm: 10-20%
+ Đất sân, đường: 20-23%
2.3.2. Chỉ tiêu cây xanh:
CHƯƠNG V : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận:
Việc xây dựng phát triển khu đô thị mới Bắc sông Cấm sẽ góp phần
đáng kể vào sự nghiệp công nghiệp hoá- hiện đại hoá và phát triển bền vững
của thành phố Hải Phòng, tao ra cuộc sống có chất lượng cao. Vì vậy, việc
phát triển đô thị Bắc sông Cấm là hoàn toàn hợp lý và cần thiết như điều chỉnh
quy hoạch xây dựng phát triển thành phố Hải Phòng đến năm 2020 đã được
phê duyệt.
5.2 Kiến nghị:
- Đề nghị Bộ xây dựng và UBND thành phố Hải Phòng sớm thoả thuận
và phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết khu đô thị Bắc sông Cấm.
- Đề nghị UBND thành phố giao cho Sở nông nghiệp và phát triển nông
thôn cùng huyện Thuỷ Nguyên đề xuất cơ chế, chính sách cho việc chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn sang cơ cấu kinh tế đô thị cho các
xã tại vùng đô thị Bắc sông Cấm phù hợp với tốc độ phát triển đô thị của vùng.- Thành phố cần có cơ chế ưu tiên hợp lý để thu hút mọi nguồn vốn đầu
tư thuộc các thành phần kinh tế tham gia xây dựng với các cơ chế biện pháp
như đã nêu trên.
- Sau khi đồ án được phê duyệt thành phố tổ chức tuyên truyền rộng rãi
tới các tổ chức và công dân để theo dõi và giám sát thực hiện đồng thời tổ
chức cắm mốc để quản lý xây dựng theo quy hoạch.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiMỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch:...........................................................2
1.2. Mục tiêu:..................................................................................................2
1.3. Thành quả của quy hoạch: .....................................................................3
CHƯƠNG I: CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG ...................4
1.1. Phạm vi nghiên cứu: ...............................................................................4
1.2. Điều kiện tự nhiên:.................................................................................4
1.2.1. Địa hình:............................................................................................4
1.2.2. Khí hậu:.............................................................................................4
1.2.3. Địa chất công trình: ..........................................................................5
1.2.4. Đánh giá khái quát các yếu tố tự nhiên của vùng nghiên cứu: ......6
a. Những yếu tố thuận lợi:........................................................................6
b. Những yếu tố tự nhiên bất lợi tác động đến sự phát triển đô thị: .....6
1.3 Hiện trạng dân số và lao động:...............................................................6
1.4. Hiện trạng hạ tầng xã hội: .....................................................................7
1.5. Hiện trạng sử dụng đất:.........................................................................7
a. Đánh giá tổng hợp hiện trạng sử dụng đất ...........................................7
b. Quỹ đất hình thành và phát triển đô thị:...............................................7
1.6. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật: .................................................8
1.6.1. Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật:...........................................................8
a. Hiện trạng nền xây dựng:......................................................................8
b. Hiện trạng thoát nước: .........................................................................8
1.6.2. Hiện trạng giao thông: ......................................................................8
1.6.3. Hiện trạng hệ thống cấp nước:........................................................9
1.6.4. Hiện trạng thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: ........................9
1.6.5. Hiện trạng cấp điện: .........................................................................9
a. Nguồn điện: ..........................................................................................9
b. Lưới điện:.............................................................................................9
1.7. Đánh giá tổng hợp hiện trạng và tự nhiên: ........................................10
1.7.1. Đánh giá chung:...............................................................................10
1.7.2. Ưu điểm:..........................................................................................10
1.7.3. Nhược điểm: ...................................................................................10
CHƯƠNG II: CƠ SỞ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN KHU ĐÔ THỊ
BẮC SÔNG CẤM .............................................................................................112.1. Những yếu tố tiền đề hình thành và phát triển đô thị của vùng: ....11
2.2. Tính chất đô thị: ...................................................................................12
2.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật được áp dụng:......................................12
2.3.1. Các chỉ tiêu về đất đai:....................................................................12
2.3.2. Chỉ tiêu cây xanh: ............................................................................13
2.3.3. Chỉ tiêu kho tàng phục vụ đô thị:....................................................13
2.3.4. Giao thông:.......................................................................................13
2.3.5. Chuẩn bị kỹ thuật đô thị: ................................................................13
2.3.6. Cấp nước:........................................................................................13
2.3.7. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: ........................................13
2.3.8. Cấp điện: .........................................................................................14
2.3.9. Thông tin liên lạc:............................................................................14
2.3.10. Xác định quy mô dân số đô thị: ....................................................14
CHƯƠNG III: NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ BẮC
SÔNG CẤM.......................................................................................................15
3.1. Những quan niệm và nguyên tắc phát triển:...................................15
3.1.1. Quan niệm phát triển: .....................................................................15
3.1.2. Nguyên tắc phát triển: .....................................................................15
3.1.3. Những ý tưởng phát triển:..............................................................16
3.2. Cơ cấu tổ chức quy hoạch phát triển không gian: ............................16
3.2.1. Các khu chức năng đô thị:..............................................................16
3.2.2. Các phương án cơ cấu quy hoạch:................................................16
a. Định hướng chung................................................................................16
b. Tóm lược phương án quy hoạch: ........................................................17
c. Những nét điều chỉnh mới ở phương án chọn so với phương án quy
hoạch trước đây:.....................................................................................18
d. Kết luận: .............................................................................................18
3.2.3. Nội dung cơ cấu tổ chức quy hoạch các khu chức năng: .............18
a. Vùng trung tâm cấp thành phố:............................................................18
b. Vùng đô thị: .........................................................................................19
c. Khu du lịch dịch vụ tổng hợp: ..............................................................21
3.3. Nội dung quy hoạch sử dụng đất theo phương án đã chọn:.............23
3.3.1. Khu 1: Khu trung tâm thành phố. ...................................................23
a. Nội dung:.............................................................................................23
b. Quy mô đất đai:...................................................................................23
3.3.2. Khu 2: Khu ở đô thị.........................................................................24
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phia. Tính chất:............................................................................................24
b. Quy mô đất đai:...................................................................................24
3.3.3. Khu 3: Khu đảo du lịch dịch vụ tổng hợp Vũ Yên. ........................24
3.5. Bố cục quy hoạch kiến trúc và cảnh quan đô thị: ..............................27
3.5.1. Khu trung tâm đô thị: ......................................................................27
a. Nguyên tắc bố cục không gian trung tâm:............................................27
b. Nội dung bố cục không gian trung tâm:...............................................28
3.5.2. Các công trình kiến trúc: ................................................................29
3.5.3. Các không gian phụ trợ...................................................................29
3.6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:................................................30
3.6.1. Quy hoạch giao thông:.....................................................................30
a. Giao thông đối ngoại. ..........................................................................30
b. Giao thông đô thị: ................................................................................30
c) Ngoài hệ thống hướng tâm là các hệ thống đường nội bộ đô thị thuộc
mạng lưới đường ô vuông.......................................................................32
d) Nút giao thông:....................................................................................32
e) Hệ thống giao thông tĩnh:....................................................................33
f) Hệ thống giao thông công cộng: ..........................................................33
g. Đánh giá chung:...................................................................................33
3.6.2 Quy hoạch san nền: ..........................................................................34
a. Giải pháp thiết kế:...............................................................................34
b. Giải pháp san lấp: ...............................................................................34
3.6.3 Hệ thống cấp nước sinh hoạt, hệ thống thu gom và thoát nước
mưa, nước thải: ........................................................................................34
a. Hệ thống cấp nước:................................................................................34
b. Hệ thống thu gom và thoát nước mưa:................................................35
c. Hệ thống thu gom và thoát nước mưa:................................................35
d. Vệ sinh môi trường: ............................................................................36
3.6.4 Hệ thống cấp điện cao, trung, hạ thế, chiếu sáng đường phố: ....36
a. Hiện trạng: ..........................................................................................36
b. Quy hoạch: ..........................................................................................36
3.6.5 Hệ thống thông tin liên lạc: .............................................................37
a. Hiện trạng: ..........................................................................................37
b. Quy hoạch: ..........................................................................................37
3.6.6 Hệ thống truyền hình cáp hữu tuyến:............................................37
3.6.7 Hệ thống tuynel kỹ thuật: ................................................................38CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.............................39
4.1 Yêu cầu, phương pháp nghiên cứu:.....................................................39
4.1.1. Yêu cầu: ...........................................................................................39
4.1.2. Phương pháp nghiên cứu:..............................................................39
4.2. Khảo sát hiện trạng môi trường khu vực nghiên cứu: .....................39
4.2.1. Các công trình được nghiên cứu trong đồ án quy hoạch:...........39
4.2.2 Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực: .................................39
a. Chất lượng môi trường nước mặt: .....................................................39
b. Chất lượng không khí:........................................................................40
Thông số.........................................................................................................40
c. Chất lượng đất:...................................................................................41
d) Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên của khu vực dự án: ................41
4.3. Đánh giá tác động đối với môi trường trong quá trình quy hoạch:42
4.3.1. Các nguồn tác động môi trường trong việc quy hoạch khu dân cư:
....................................................................................................................42
4.3.2. Trung tâm công cộng, dịch vụ:........................................................43
4.3.3. Du lịch, dịch vụ, vui chơi giải trí:...................................................44
4.4. Dự báo chất thải sau qui hoạch: ..........................................................44
4.4.1. Khí thải:...........................................................................................44
4.4.3. Chất thải rắn:...................................................................................46
4.4.4. Tiếng ồn:..........................................................................................47
4.5. Kiến nghị: .............................................................................................47
a) Đối với khai thác tiềm năng du lịch của đảo Vũ Yên:............................47
b) Bảo vệ rừng ngập mặn ven sông Cấm:...................................................47
4.6. Kế hoạch quản lý và quan trắc môi trường :.....................................47
4.6.1. Kế hoạch quản lý môi trường: .......................................................47
4.6.2. Kế hoạch quan trắc môi trường: ....................................................48
4.6.3. Các chính sách môi trường:...........................................................48
CHƯƠNG V : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................49
5.1. Kết luận: ................................................................................................49
5.2 Kiến nghị: ...............................................................................................49
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

doanhvantb

New Member
ADM download hộ mình file này nhé
Hoàn thiện công tác quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 của huyện Diễn Châu

Xem nội dung đầy đủ tại:
 

daigai

Well-Known Member
ADM download hộ mình file này nhé
Hoàn thiện công tác quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 của huyện Diễn Châu

Xem nội dung đầy đủ tại:
Link mới update, mời bạn xem lại bài đầu
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
G Phân tích chi phí lợi ích của việc thực hiện quy hoạch duy trì và phát triển không gian xanh thủ đô Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
T Nghiên cứu quy hoạch lũ chi tiết sông Trà Lý tỉnh Thái Bình Khoa học Tự nhiên 0
F Nghiên cứu đề xuất phương án quy hoạch sử dụng đất trong xây dựng nông thôn mới xã Tân Chi - huyện Tiên Du - tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 Khoa học Tự nhiên 0
C Quy trình Xây dựng và Nội dung Kế hoạch chi tiêu trung hạn ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2007-2009 Luận văn Kinh tế 0
T Quy hoạch chi tiết xây dựng thị trấn Phát Diệm huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2010-2020 Khoa học Tự nhiên 0
R Quy hoạch chi tiết xây dựng bến xe khách tỉnh Thái Bình Tài liệu chưa phân loại 2
B Quy hoạch chi tiết phát triển công nghiệp dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 Tài liệu chưa phân loại 2
L Hoàn thiện công tác quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và định hướng sử dụng đất đến năm 2020 của phường Hưng Bình, thành phố Vinh Luận văn Kinh tế 0
D Quy hoạch sử dụng đất chi tiết xã Thuỷ Xuân Tiên - Huyện Chương Mỹ - tỉnh Hà Tây giai đoạn 2006 – 2015 Tài liệu chưa phân loại 2
A [Free] Đề tài Nội dung quy hoạch chi tiết khu đô thị bắc Sông Cấm Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top