sanacpn_vui
New Member
Download Luận văn Sử dụng phương pháp dạy học phức hợp hướng dẫn học sinh giải bài tập phần hoá hữu cơ lớp 11 - Chương trình cơ bản
Ví dụ: Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen và axetilen đi vào một lượng
dưdung dịch bạc nitrat trong dung dịch amoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung
dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.
Bước 1: Đọc đềbài, hình dung ra vấn đề.
Bước 2: Phân tích đề, ôn lại kiến thức có liên quan, mối liên hệgiữa các
kiến thức đó với dữkiện và yêu cầu của bài tập đểtìm hướng giải quyết vấn đề.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-19-luan_van_su_dung_phuong_phap_day_hoc_phuc_hop_huon.tfEIhCORo3.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-41335/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
- HS thảo luận, điền nội dung vài grap câm.
ancol no, đơn
chức, hở
mA = 3,70 g
litVH 56,02
CTPT ancol +Na
76
Bước 3: Lập kế hoạch giải
- GV vẽ sẵn grap câm, HS điền nội dung, GV chỉnh sửa.
Hình 2.8a. Grap giải bài toán tìm CTPT dựa vào đặc điểm phản ứng (cách 1)
- Lập algorit giải
1. Viết công thức chung của dãy đồng đẳng của A.
2. Tìm
2H
n , nA.
3. Viết phương trình phản ứng, cân bằng.
4. Lập tỉ lệ, tìm n.
5. Suy ra CTPT.
Bước 4: Thực hiện việc giải.
GV yêu cầu HS giải từng bước theo algorit.
- Viết công thức chung của A : A là ancol no, đơn chức,mạch hở
Công thức chung: CnH2n+1OH.
- Tìm
2H
n : molvnH 025,04,22
56,0
4,222
,
1814
70,3
nnA
- Viết phương trình phản ứng: 21212 2
1 HONaHCNaOHHC nnnn
1 1/2
- Lập tỉ lệ, tìm n:
1814
70,3
n 0,025
025,0
2
1
1814
70,3 n n = 4
Vậy CTPT của A là : C4H10O
Bước 5: Kiểm tra việc giải, thử lại.
GV: Từ cách giải của dạng 5 và dạng vừa giải em hãy rút ra điểm giống
và khác nhau của chúng?
Công thức
chung
Ptpư
AH nn ,2
Tỉ lệ CTPT n
77
HS: Cách giải tương tự nhau; chỉ khác hệ số tỉ lệ của CO2 trong phương
trình phản ứng cháy là ẩn số n, trong khi hệ số của H2 trong phản ứng với Na là
hằng số.
GV: Vậy đối với bài này ngoài cách lập tỉ lệ như trên có thể làm cách nào
khác? Em hãy thử lập grap giải và algorit giải theo cách đó?
HS thảo luận nhóm đưa ra cách giải.
Grap giải:
Hình 2.8b. Grap giải bài toán tìm CTPT dựa vào đặc điểm phản ứng (cách 2)
Algorit giải: Giải
1. Tìm
2H
n .
2. Viết công thức chung của dãy đồng
đẳng
3. Viết phương trình phản ứng, cân
bằng.
4. Từ ptpư và
2H
n tìm nA.
5. Tìm MA.
6. Tìm n, suy ra CTPT.
molvnH 025,04,22
56,0
4,222
21212 2
1 HONaHCNaOHHC nnnn
nA = 0,025. 2 = 0,050 mol
74
050,0
70,3 AM
14n + 18 = 74 n = 4
Bước 6: Áp dụng vào giải bài tập tương tự.
1. Để trung hòa 150,0 gam dung dịch 7,40% của axit no, mạch hở, đơn
chức X cần dùng 100,0 ml dung dịch NaOH 1,50M. Viết công thức cấu tạo và gọi
tên X.
2. Cho dung dịch chứa 0,580 gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng với
một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Xác định
công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên chất X.
Công thức
chung
Ptpư
2H
n
CTPT AM nA n
mA
78
3. Chất X là một ancol không no đơn chức, phân tử có một liên kết đôi.
Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 gam X cần dùng vừa hết 2,24 lit O2 (lấy ở đktc). Xác
định công thức phân tử, viết CTCT và gọi tên chất X.
4. 2,8 gam anken A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 8,0 g Br2.
a) Viết phương trình hóa học và tính khối lượng mol phân tử của A.
b) Biết rằng khi hidrat hóa anken A thì thu được chỉ một ancol duy nhất.
Hãy cho biết A có thể có cấu trúc như thế nào?
5. Trung hòa 9 g một axit no, đơn chức bằng lượng vừa đủ dd NaOH thu
được 12,3 g muối. Axit đó là
A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH.
6*. Hòa tan 13,4 g hỗn hợp 2 axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở vào
nước được 50,0 g dung dịch A. Chia thành 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất
phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 / NH3 thu được 10,8 g Ag. Phần thứ hai
được trung hòa bằng dung dịch NaOH 1M thì hết 100 ml. Xác định công thức của
hai axit.
2.3.1.8. Tìm CTPT của hai chất trong cùng dãy đồng đẳng
Ví dụ: Cho 18,8 g hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của
ancol etylic tác dụng với Na (dư) thấy sinh ra 5,6 lit H2 (đktc). Tìm CTPT của 2
ancol.
Bước 1: Đọc đề bài, lập grap đầu bài để hình dung ra vấn đề.
Bước 2: Phân tích đề, nhắc lại các kiến thức có liên quan, lập mối quan hệ
giữa kiến thức đã biết với dữ kiện và yêu cầu của đề, tìm hướng giải quyết vấn đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Em hãy phân tích đề, tìm ra điểm giống
và khác của dạng bài này với dạng bài
6 ?
HS thảo luận nhóm, gọi 1 HS trình bày
- Giống: Biết loại hợp chất (công thức
chung), phản ứng với Na,
2H
V , mhh.
- Khác: Tìm CTPT 2 chất (đồng đẳng)
2 ancol no,
đơn chức, hở
mhh = 18,8 g
litVH 60,52
CTPT 2 ancol +Na
79
Để tìm CTPT 2 chất ta phải tìm ẩn
số nào?
Ta có thể giải bài này theo các bước
như dạng 6 được không?
Phải tìm cách giảm bớt ẩn số
Em có nhận xét gì về 2 ptpư với Na của
2 ancol?
Ta có thể đặt công thức tương
đương của 2 ancol để chuyển về 1 ptpư
(1 ẩn số).
Công thức tương đương:
OHHC nn 12 trong đó n là số cacbon
trung bình của 2 ancol.
Viết phương trình phản ứng?
Vậy để tìm CTPT 2 ancol ta cần tìm gì?
Bài toán trở nên giống dạng 6. Nhắc lại
cách giải ?
CnH2n+1OH và CmH2m+1OH.
- Tìm n và m.
- HS làm việc theo nhóm giải thử theo
algorit bài 6, rút ra nhận xét:
+ Giải được không? không,
+Vì sao? nhiều ẩn số.
- HS viết ptpư và nhận xét: giống nhau,
chỉ khác công thức chung,
21212 2
1 HONaHCNaOHHC nnnn
- Tìm n
- HS nhắc lại.
Bước 3: Lập kế hoạch giải (grap giải, algorit giải).
- Lập grap giải bài toán: ( HS điền nội dung vào grap câm ).
Hình 2.9. Grap giải bài toán tìm CTPT hai chất cùng dãy đồng đẳng
- Lập algorit giải: Từ grap giải yêu cầu HS nêu các bước giải
1. Đặt công thức tương đương.
2. Viết ptpư, cân bằng.
3. Tính
2H
n .
4. Từ ptpư và
2H
n tìm nhh.
5. Tìm hhM .
6. Tìm n , suy ra CTPT 2 chất đồng đẳng.
Công thức
tương đương
Ptpư
2H
n
CTPT
hhM nhh n
mhh
80
Bước 4: Thực hiện việc giải.
GV yêu cầu HS giải từng bước theo algorit.
- Đặt công thức tương đương: Gọi công thức tương đương của 2 ancol là
OHHC nn 12 (do ancol đồng đẳng của ancol etylic) với n < n < n + 1.
- Viết phương trình phản ứng: 21212 2
1 HONaHCNaOHHC nnnn
- Tìm số mol H2 : molvnH 25,04,22
6,5
4,222
- Tìm số mol hỗn hợp: molnn
Hhh
50,025,02.2
2
- Tìm phân tử khối trung bình của hỗn hợp: 6,37
50,0
8,18 hhM
- Tìm n : 4.16,371814 nn
n = 1, n + 1 = 2 CTPT hai ancol là CH3OH và C2H5OH
Bước 5: Kiểm tra việc giải, thử lại.
Kiểm tra lại kết quả và toàn bộ quá trình giải.
Bước 6: Áp dụng vào giải bài tập tương tự.
1. Cho 3,9 g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng với Na được 1,12 lit khí H2 (đktc). CTPT của 2 ancol là
A. C2H5OH và C3H7OH. C. CH3OH và C2H5OH.
B. C3H7OH và C4H9OH. D. Kết quả khác.
2. Cho 8,0 gam hỗn hợp 2 anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của
andehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng với bạc nitrat trong dung dịch amoniac (lấy
dư) thu được 32,4 g bạc kết tủa. Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên các anđehit.
3. A và B là 2 axit no, đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn
hợp gồm 4,6g A và 6g B tác dụng hết với kim loại Na thu được 2,24 lit khí H2
(đktc). Xác định CTPT của các axit.
4*. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng của metanol thu được 3,584 lit CO2 (đktc) và 3,96 g H2O.
81
a) Xác định CTPT của hai ancol và thành phần % của chúng trong hỗn
hợp.
b) Hai ancol này có thể có CTCT như thế nào?
5*. Dung dịch X có chứa đồng thời hai axit cacboxylic no, đơn chức,
mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Lấy 80,0 ml dung dịch X đem ch...
Download miễn phí Luận văn Sử dụng phương pháp dạy học phức hợp hướng dẫn học sinh giải bài tập phần hoá hữu cơ lớp 11 - Chương trình cơ bản
Ví dụ: Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen và axetilen đi vào một lượng
dưdung dịch bạc nitrat trong dung dịch amoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung
dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.
Bước 1: Đọc đềbài, hình dung ra vấn đề.
Bước 2: Phân tích đề, ôn lại kiến thức có liên quan, mối liên hệgiữa các
kiến thức đó với dữkiện và yêu cầu của bài tập đểtìm hướng giải quyết vấn đề.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-19-luan_van_su_dung_phuong_phap_day_hoc_phuc_hop_huon.tfEIhCORo3.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-41335/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Tóm tắt nội dung:
- HS thảo luận, điền nội dung vài grap câm.
ancol no, đơn
chức, hở
mA = 3,70 g
litVH 56,02
CTPT ancol +Na
76
Bước 3: Lập kế hoạch giải
- GV vẽ sẵn grap câm, HS điền nội dung, GV chỉnh sửa.
Hình 2.8a. Grap giải bài toán tìm CTPT dựa vào đặc điểm phản ứng (cách 1)
- Lập algorit giải
1. Viết công thức chung của dãy đồng đẳng của A.
2. Tìm
2H
n , nA.
3. Viết phương trình phản ứng, cân bằng.
4. Lập tỉ lệ, tìm n.
5. Suy ra CTPT.
Bước 4: Thực hiện việc giải.
GV yêu cầu HS giải từng bước theo algorit.
- Viết công thức chung của A : A là ancol no, đơn chức,mạch hở
Công thức chung: CnH2n+1OH.
- Tìm
2H
n : molvnH 025,04,22
56,0
4,222
,
1814
70,3
nnA
- Viết phương trình phản ứng: 21212 2
1 HONaHCNaOHHC nnnn
1 1/2
- Lập tỉ lệ, tìm n:
1814
70,3
n 0,025
025,0
2
1
1814
70,3 n n = 4
Vậy CTPT của A là : C4H10O
Bước 5: Kiểm tra việc giải, thử lại.
GV: Từ cách giải của dạng 5 và dạng vừa giải em hãy rút ra điểm giống
và khác nhau của chúng?
Công thức
chung
Ptpư
AH nn ,2
Tỉ lệ CTPT n
77
HS: Cách giải tương tự nhau; chỉ khác hệ số tỉ lệ của CO2 trong phương
trình phản ứng cháy là ẩn số n, trong khi hệ số của H2 trong phản ứng với Na là
hằng số.
GV: Vậy đối với bài này ngoài cách lập tỉ lệ như trên có thể làm cách nào
khác? Em hãy thử lập grap giải và algorit giải theo cách đó?
HS thảo luận nhóm đưa ra cách giải.
Grap giải:
Hình 2.8b. Grap giải bài toán tìm CTPT dựa vào đặc điểm phản ứng (cách 2)
Algorit giải: Giải
1. Tìm
2H
n .
2. Viết công thức chung của dãy đồng
đẳng
3. Viết phương trình phản ứng, cân
bằng.
4. Từ ptpư và
2H
n tìm nA.
5. Tìm MA.
6. Tìm n, suy ra CTPT.
molvnH 025,04,22
56,0
4,222
21212 2
1 HONaHCNaOHHC nnnn
nA = 0,025. 2 = 0,050 mol
74
050,0
70,3 AM
14n + 18 = 74 n = 4
Bước 6: Áp dụng vào giải bài tập tương tự.
1. Để trung hòa 150,0 gam dung dịch 7,40% của axit no, mạch hở, đơn
chức X cần dùng 100,0 ml dung dịch NaOH 1,50M. Viết công thức cấu tạo và gọi
tên X.
2. Cho dung dịch chứa 0,580 gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng với
một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Xác định
công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên chất X.
Công thức
chung
Ptpư
2H
n
CTPT AM nA n
mA
78
3. Chất X là một ancol không no đơn chức, phân tử có một liên kết đôi.
Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 gam X cần dùng vừa hết 2,24 lit O2 (lấy ở đktc). Xác
định công thức phân tử, viết CTCT và gọi tên chất X.
4. 2,8 gam anken A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 8,0 g Br2.
a) Viết phương trình hóa học và tính khối lượng mol phân tử của A.
b) Biết rằng khi hidrat hóa anken A thì thu được chỉ một ancol duy nhất.
Hãy cho biết A có thể có cấu trúc như thế nào?
5. Trung hòa 9 g một axit no, đơn chức bằng lượng vừa đủ dd NaOH thu
được 12,3 g muối. Axit đó là
A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH.
6*. Hòa tan 13,4 g hỗn hợp 2 axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở vào
nước được 50,0 g dung dịch A. Chia thành 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất
phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 / NH3 thu được 10,8 g Ag. Phần thứ hai
được trung hòa bằng dung dịch NaOH 1M thì hết 100 ml. Xác định công thức của
hai axit.
2.3.1.8. Tìm CTPT của hai chất trong cùng dãy đồng đẳng
Ví dụ: Cho 18,8 g hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của
ancol etylic tác dụng với Na (dư) thấy sinh ra 5,6 lit H2 (đktc). Tìm CTPT của 2
ancol.
Bước 1: Đọc đề bài, lập grap đầu bài để hình dung ra vấn đề.
Bước 2: Phân tích đề, nhắc lại các kiến thức có liên quan, lập mối quan hệ
giữa kiến thức đã biết với dữ kiện và yêu cầu của đề, tìm hướng giải quyết vấn đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Em hãy phân tích đề, tìm ra điểm giống
và khác của dạng bài này với dạng bài
6 ?
HS thảo luận nhóm, gọi 1 HS trình bày
- Giống: Biết loại hợp chất (công thức
chung), phản ứng với Na,
2H
V , mhh.
- Khác: Tìm CTPT 2 chất (đồng đẳng)
2 ancol no,
đơn chức, hở
mhh = 18,8 g
litVH 60,52
CTPT 2 ancol +Na
79
Để tìm CTPT 2 chất ta phải tìm ẩn
số nào?
Ta có thể giải bài này theo các bước
như dạng 6 được không?
Phải tìm cách giảm bớt ẩn số
Em có nhận xét gì về 2 ptpư với Na của
2 ancol?
Ta có thể đặt công thức tương
đương của 2 ancol để chuyển về 1 ptpư
(1 ẩn số).
Công thức tương đương:
OHHC nn 12 trong đó n là số cacbon
trung bình của 2 ancol.
Viết phương trình phản ứng?
Vậy để tìm CTPT 2 ancol ta cần tìm gì?
Bài toán trở nên giống dạng 6. Nhắc lại
cách giải ?
CnH2n+1OH và CmH2m+1OH.
- Tìm n và m.
- HS làm việc theo nhóm giải thử theo
algorit bài 6, rút ra nhận xét:
+ Giải được không? không,
+Vì sao? nhiều ẩn số.
- HS viết ptpư và nhận xét: giống nhau,
chỉ khác công thức chung,
21212 2
1 HONaHCNaOHHC nnnn
- Tìm n
- HS nhắc lại.
Bước 3: Lập kế hoạch giải (grap giải, algorit giải).
- Lập grap giải bài toán: ( HS điền nội dung vào grap câm ).
Hình 2.9. Grap giải bài toán tìm CTPT hai chất cùng dãy đồng đẳng
- Lập algorit giải: Từ grap giải yêu cầu HS nêu các bước giải
1. Đặt công thức tương đương.
2. Viết ptpư, cân bằng.
3. Tính
2H
n .
4. Từ ptpư và
2H
n tìm nhh.
5. Tìm hhM .
6. Tìm n , suy ra CTPT 2 chất đồng đẳng.
Công thức
tương đương
Ptpư
2H
n
CTPT
hhM nhh n
mhh
80
Bước 4: Thực hiện việc giải.
GV yêu cầu HS giải từng bước theo algorit.
- Đặt công thức tương đương: Gọi công thức tương đương của 2 ancol là
OHHC nn 12 (do ancol đồng đẳng của ancol etylic) với n < n < n + 1.
- Viết phương trình phản ứng: 21212 2
1 HONaHCNaOHHC nnnn
- Tìm số mol H2 : molvnH 25,04,22
6,5
4,222
- Tìm số mol hỗn hợp: molnn
Hhh
50,025,02.2
2
- Tìm phân tử khối trung bình của hỗn hợp: 6,37
50,0
8,18 hhM
- Tìm n : 4.16,371814 nn
n = 1, n + 1 = 2 CTPT hai ancol là CH3OH và C2H5OH
Bước 5: Kiểm tra việc giải, thử lại.
Kiểm tra lại kết quả và toàn bộ quá trình giải.
Bước 6: Áp dụng vào giải bài tập tương tự.
1. Cho 3,9 g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng với Na được 1,12 lit khí H2 (đktc). CTPT của 2 ancol là
A. C2H5OH và C3H7OH. C. CH3OH và C2H5OH.
B. C3H7OH và C4H9OH. D. Kết quả khác.
2. Cho 8,0 gam hỗn hợp 2 anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của
andehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng với bạc nitrat trong dung dịch amoniac (lấy
dư) thu được 32,4 g bạc kết tủa. Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên các anđehit.
3. A và B là 2 axit no, đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn
hợp gồm 4,6g A và 6g B tác dụng hết với kim loại Na thu được 2,24 lit khí H2
(đktc). Xác định CTPT của các axit.
4*. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng của metanol thu được 3,584 lit CO2 (đktc) và 3,96 g H2O.
81
a) Xác định CTPT của hai ancol và thành phần % của chúng trong hỗn
hợp.
b) Hai ancol này có thể có CTCT như thế nào?
5*. Dung dịch X có chứa đồng thời hai axit cacboxylic no, đơn chức,
mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Lấy 80,0 ml dung dịch X đem ch...