LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
TÀI LIỆU TẬP HUẤN
KỸ NĂNG XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG TRƯỜNG TRUNG HỌC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRUNG HỌC
MỤC LỤC
Nội dung
MODULE 1 : TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG TRƯỜNG TRUNG HỌC
Hoạt động 1: Xác định mục tiêu, yêu cầu cần đạt của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường trung học
Hoạt động 2: Xây dựng nội dung chương trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Hoạt động 3: Cách th+c t, ch+c hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường trung học
MODULE 2 : ĐÁNH GIÁ TRONG HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC
Hoạt động 1: Xây dựng các tiêu chí cho các năng lực cần đánh giá trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường trung học
Hoạt động 2: Xác định phương pháp và công cụ đánh giá
HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ : Tìm hiểu cách viết tự đánh giá kết quả hoạt động TNST của người học tham chiếu theo chuẩn năng lực
Trang
TT
1 2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ/CỤM TỪ
Trải nghiệm sáng tạo Giáo dục ngoài giờ lên lớp
VIẾT TẮT
TNST GDNGLL
MODULE 1:
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
3
TRONG TRƯỜNG TRUNG HỌC
Mctiêuh ct p:
Xác định được vai trò của HĐTNST đối với hình thành các phẩm chất và năng lực chung cho bậc trung học
Xây dựng được yêu cầu cần đạt (chuẩn đầu ra) của hoạt đGng trải nghiệm sáng tạo trong chương trình giáo dục của bậc trung học
CI kK năng xác định, phát triNn chuẩn đầu ra, xác định hệ thống yêu cầu cần đạt trong chương trình hoạt đGng trải nghiệm sáng tạo của học sinh trên địa bàn cOng như trong mPi hoạt đGng cụ thN.
Dựa trên chuẩn đầu ra, cI kK năng thiRt kR, phát triNn chương trình hoạt đGng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh
HOẠT ĐỘNG 1:
4
XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU, YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC
H c xong nội dung này, người h c cần trả lời được những câu hỏi và thực hiện các nhiệm v sau:
1. Những đổi mới trong mục tiêu theo định hướng đổi mới giáo dục phổ thông là gì?
2. Mục tiêu của giáo dục qua hoạt đGng trải nghiệm sáng tạo là gì? ĐiNm khác biệt so với các mục tiêu của hoạt đGng giáo dục ngoài giờ lên lớp?
3. Năng lực cần hình thành được cấu thành bởi yRu tố nào, bao gồm những chỉ số hành vi và tiêu chí nào (chuẩn đầu ra hay yêu cầu cần đạt)? Việc xác định tiêu chí của năng lực cI ý nghĩa gì đối với dạy học, giáo dục và đánh giá?
THÔNG TIN NGUỒN
I. Mục tiêu giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông mới và mục tiêu của hoạt động trải nghiệm sáng tạo
1. Mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông mới
Chương trình giáo dục phổ thông nhằm tạo ra những con người Việt Nam phát triNn hài hoà về thN chất và tinh thần, cI những phẩm chất cao đẹp, cI các năng lực chung và phát huy tiềm năng của bản thân, làm cơ sở cho việc lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời.
Chương trình giáo dục cấp tiNu học nhằm hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triNn hài hoà về thN chất và
5
tinh thần, phẩm chất, học vấn và năng lực chung được nêu trong mục tiêu giáo dục phổ thông; bước đầu phát triNn những tiềm năng sen cI đN tiRp tục học trung học cơ sở.
Chương trình giáo dục cấp trung học cơ sở nhằm phát triNn hài hoà về thN chất và tinh thần trên cơ sở duy trì, tăng cường các phẩm chất và năng lực đã hình thành ở cấp tiNu học; hình thành nhân cách
công dân trên cơ sở hoàn chỉnh học vấn phổ thông nền tảng, khả năng tự học và phát huy tiềm năng sen cI của cá nhân đN tiRp tục học trung học phổ thông, học nghề hay đi vào cuGc sống lao đGng.
Chương trình giáo dục cấp trung học phổ thông nhằm phát triNn nhân cách công dân trên cơ sở phát triNn hài hoà về thN chất và tinh thần; duy trì, tăng cường và định hình các phẩm chất và năng lực đã hình thành ở cấp trung học cơ sở; cI kiRn thức, kK năng phổ thông cơ bản được định hướng theo lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp với năng khiRu và sở thích; phát triNn năng lực cá nhân đN lựa chọn hướng phát triNn, tiRp tục học lên hay bước vào cuGc sống lao đGng.
2. Mục tiêu của hoạt động trải nghiệm sáng tạo
MỤC TIÊU CHUNG
Hoạt đGng trải nghiệm sáng tạo nhằm hình thành và phát triNn phẩm chất nhân cách, các năng lực tâm lý – xã hGi...; giúp học sinh tích luK kinh nghiệm riêng cOng như phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình, làm tiền đề cho mPi cá nhân tạo dựng được sự nghiệp và cuGc sống hạnh phúc sau này.
MỤC TIÊU CỦA GIAI ĐOẠN GIÁO DỤC CƠ BẢN
6
Giai đoạn giáo dục cơ bản kéo dài từ lớp 1 đRn lớp 9. Ở giai đoạn giáo dục cơ bản, chương trình hoạt đGng trải nghiệm sáng tạo tập trung vào việc hình thành các phẩm chất nhân cách, những
thIi quen, kK năng sống cơ bản: tích cực tham gia, kiRn thiRt và tổ chức các hoạt đGng; biRt cách sống tích cực, khám phá bản thân, điều chỉnh bản thân; biRt cách tổ chức cuGc sống và biRt làm việc cI kR hoạch, cI trách nhiệm. Đặc biệt, ở giai đoạn này, mPi học sinh cOng bắt đầu xác định được năng lực, sở trường, và chuẩn bị mGt số năng lực cơ bản cho người lao đGng tương lai và người công dân cI trách nhiệm.
Bậc tiểu học:
Ở bậc tiNu học, hoạt đGng trải nghiệm sáng tạo nhằm hình thành những thIi quen tự phục vụ, kK năng học tập, kK năng giao tiRp cơ bản; bắt đầu cI các kK năng xã hGi đN tham gia các hoạt đGng xã hGi.
Bậc THCS
Ở bậc trung học cơ sở, hoạt đGng trải nghiệm sáng tạo nhằm hình thành lối sống tích cực, biRt cách hoàn thiện bản thân, biRt tổ chức cuGc sống cá nhân biRt làm việc cI kR hoạch, tinh thần hợp tác, cI trách nhiệm, cI ý thức công dân... và tích cực tham gia các hoạt đGng xã hGi.
MỤC TIÊU CỦA GIAI ĐOẠN GIÁO DỤC ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
Ở giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp, bên cạnh việc tiRp tục phát triNn thành tựu của giai đoạn trước, chương trình hoạt đGng trải nghiệm sáng tạo nhằm phát triNn các phẩm chất và năng lực liên quan đRn người lao đGng; phát triNn năng
7
lực sở trường, hứng thú của cá nhân trong lĩnh vực nào đI, năng lực đánh giá nhu cầu xã hGi và yêu cầu của thị trường lao đGng..., từ đI cI thN định hướng lựa chọn nhIm nghề/nghề phù hợp với bản thân.
II. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực
1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất
- Sống yêu thương: thN hiện ở sự sen sàng tham gia
các hoạt đGng giữ gìn, bảo vệ đất nước, phát huy truyền thống gia đình Việt Nam, các giá trị di sản văn hoá của quê hương, đất nước; tôn trọng các nền văn hoá trên thR giới, yêu thương con người, biRt khoan dung và thN hiện yêu thiên nhiên, cuGc sống...
- Sống tự chủ: là sống với lòng tự trọng, trung thực, luôn tự lực, vượt khI khăn và biRt hoàn thiện bản thân.
- Sống trách nhiệm: quan tâm đRn sự phát triNn hoàn thiện bản thân, tham gia hoạt đGng cGng đồng, đIng gIp cho việc giữ gìn và phát triNn của cGng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. Luôn biRt tuân thủ, chấp hành kỷ cương, quy định, hiRn pháp và pháp luật và sống theo giá trị chuẩn mực đạo đức xã hGi.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực chung
- Năng lực tự học: là khả năng xác định được nhiệm vụ học tập mGt cách tự giác, chủ đGng; tự đặt được mục tiêu học tập đN đòi hỏi sự nP lực phấn đấu thực hiện; Lập và thực hiện kR hoạch học tập nghiêm túc, nền nRp; thực hiện các phương pháp học tập hiệu quả; điều chỉnh những sai sIt, hạn chR của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ học tập thông qua tự đánh giá hay lời gIp ý của giáo viên, bạn bè; chủ đGng tìm kiRm sự hP trợ khi gặp khI khăn trong học tập.
8
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: là khả năng nhận diện vấn đề, thiRt lập không gian vấn đề, xác định được các phương pháp khác nhau từ đI lựa chọn và đánh giá được cách giải quyRt vấn đề làm cơ sở cho việc hiệu chỉnh cần thiRt.
- Năng lực thẩm mỹ: là năng lực nhận diện và cảm thụ cái đẹp, biRt thN hiện được cái đẹp trong hành vi, trong lời nIi, trong sản phẩm... và biRt sáng tạo ra cái đẹp.
- Năng lực thể chất: là khả năng sống thích +ng và hài hòa với môi trường; biết rèn luyện s+c khoẻ thể lực và nâng cao s+c khoẻ tinh thần.
- Năng lực giao tiếp: là khả năng lựa chọn nGi dung, cách thức, thái đG giao tiRp đN đạt được mục đích giao tiRp và mang lại sự thỏa mãn cho các bên tham gia giao tiRp.
- Năng lực hợp tác: là khả năng cùng làm việc giữa hai hay nhiều người đN giải quyRt những vấn đề nhằm mang lại lợi ích cho tất cả các bên.
- Năng lực tính toán: là khả năng sử dụng các phép tính và đo lường, công cụ toán học đN giải quyRt những vấn đề trong học tập và cuGc sống.
- Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông (ICT): là khả năng sử dụng thiRt bị kK thuật số, máy tính, phần mềm... đN tìm kiRm thông tin phục vụ tích cực và hiệu quả cho học tập và cuGc sống; là khả năng sàng lọc và tham gia truyền thông trên môi trường mạng mGt cách cI văn hIa.
3. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù
Căn cứ vào nhiệm vụ của hoạt đGng trải nghiệm sáng tạo trong định hướng phát triNn chương trình giáo dục phổ thông, căn cứ vào đặc thù của hoạt đGng trải nghiệm, căn cứ vào nghiên cứu tổng thuật các chương trình giáo dục quốc tR, căn
9
cứ các yêu cầu đối với năng lực chung đã được đề xuất, căn cứ vào kRt quả khảo sát trên nhIm mẫu và kRt quả tọa đàm với chuyên gia, nhIm nghiên cứu rút ra các mục tiêu cần thực hiện của hoạt đGng trải nghiệm sáng tạo. Bên cạnh những phẩm chất và năng lực chung, hoạt đGng trải nghiệm sáng tạo hướng tới mục tiêu là mGt số năng lực đặc thù sau:
a) Năng lực tham gia và t9 ch:c hoạt đ;ng: thN hiện ở sự tích cực tham gia hay thiRt kR, tổ chức các hoạt đGng, đặc biệt các hoạt đGng xã hGi; biRt đIng gIp vào thành công chung; thN hiện tính tuân thủ với quyRt định của tập thN cOng như sự cam kRt; trách nhiệm với công việc được giao, biRt quản lý thời gian và công việc cOng như hợp tác hay tập hợp, khích lệ... các cá nhân tham gia giải quyRt vấn đề và sen sàng hP trợ, giúp đỡ mọi người.
b) Năng lực tự quản lý và t9 ch:c cu;c sống cá nhân: là khả năng tự phục vụ và sắp xRp cuGc sống cá nhân; biRt thực hiện vai trò của bản thân trong gia đình (theo giới); biRt chia sẻ công việc; biRt lập kR hoạch chi tiêu hợp lý và phát triNn kinh tR gia đình; biRt tạo bầu không khí tích cực trong gia đình.
c) Năng lực tự nhận th:c và tích cực h?a bản thân: là khả năng nhận thức về giá trị của bản thân; là sự nhận thức về điNm mạnh cOng như điNm yRu trong năng lực và tính cách của bản thân, tìm được đGng lực đN tích cực hIa quá trình hoàn thiện và phát triNn nhân cách; là sự xác định đúng vị trí xã hGi của bản thân trong các mối quan hệ và ngữ cảnh giao tiRp hay hoạt đGng đN ứng xử phù hợp; luôn thN hiện người sống lạc quan với suy nghĩ tích cực.
10
d) Năng lực đAnh hưBng nghề nghiệp: là khả năng đánh giá được yêu cầu của thR giới nghề nghiệp và nhu cầu của XH, đánh giá được năng lực và phẩm chất của bản thân trong mối tương quan với yêu cầu của nghề; biRt phát triNn các phẩm chất và năng lực cần cI cho nghề hay lĩnh vực mà bản thân định hướng lựa chọn; biRt tìm kiRm các nguồn hP trợ đN học tập và phát triNn bản thân; cI khả năng di chuyNn nghề.
e) Năng lực khám phá và sáng tạo: thN hiện tính tò mò, ham hiNu biRt, luôn quan sát thR giới xung quanh mình, thiRt lập mối liên hệ, quan hệ giữa các sự vật hiện tượng; thN hiện ở khả năng tư duy linh hoạt, mềm dẻo tìm ra được phương pháp đGc đáo và tạo ra sản phẩm đGc đáo.
III. Xác định các chỉ số đối với yêu cầu cần đạt của hoạt động TNST
1. Chỉ số về phẩm chất và năng lực chung mà hoạt động TNST cần đạt được
Phẩm chất và
năng lực chung
Yêu cầu cần đạt
Sống yêu thương
Tích cực tham gia vào các hoạt đGng chính trị xã hGi, các hoạt đGng từ thiện, các hoạt đGng bảo vệ môi trường, di sản văn hIa; tham gia các hoạt đGng lao đGng, sinh hoạt trong gia đình, nhà trường...
Sống tự chủ
Thực hiện các hành vi phù hợp với các yêu cầu hay quy định đối với người học sinh và không vi phạm pháp luật trong
11
quá trình tham gia hoạt đGng TNST cOng như ngoài cuGc sống
Sống trách nhiệm
Thực hiện được các nhiệm vụ được giao; biết giúp đỡ các bạn trong hoạt đGng; thN hiện sự quan tâm e sợ tới kRt quả của hoạt đGng...
Năng lực tự học
CI thái đ; học hỏi thầy cô và các bạn trong quá trình hoạt đGng và cI những kỹ năng học tập như: quan sát, ghi chép, tổng hợp, báo cáo... những gì thu được từ hoạt đGng...
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Phát hiện và giải quyết vấn đề mGt cách sáng tạo, hiệu quả nảy sinh trong quá trình hoạt đGng về nGi dung hoạt đGng cOng như quan hệ giữa các cá nhân và vấn đề của chính bản thân...
Năng lực giao tiếp
ThN hiện kỹ năng giao tiếp phù hợp với mọi người trong quá trình tác nghiệp hay tương tác; cI kỹ năng thuyết phục, thương thuyết, trình bày... theo mục
Tài liệu hướng dẫn xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường trung học nhằm phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh. Nó bao gồm hai module chính: tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo và đánh giá năng lực học sinh, với mục tiêu hình thành các phẩm chất nhân cách và kỹ năng sống cần thiết. Các yêu cầu cần đạt cho học sinh được định rõ qua các chỉ tiêu về phẩm chất, năng lực chung và năng lực đặc thù.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm vào Link, đợi vài giây sau đó bấm Get Website để tải:
TÀI LIỆU TẬP HUẤN
KỸ NĂNG XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG TRƯỜNG TRUNG HỌC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRUNG HỌC
MỤC LỤC
Nội dung
MODULE 1 : TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG TRƯỜNG TRUNG HỌC
Hoạt động 1: Xác định mục tiêu, yêu cầu cần đạt của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường trung học
Hoạt động 2: Xây dựng nội dung chương trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Hoạt động 3: Cách th+c t, ch+c hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường trung học
MODULE 2 : ĐÁNH GIÁ TRONG HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC
Hoạt động 1: Xây dựng các tiêu chí cho các năng lực cần đánh giá trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường trung học
Hoạt động 2: Xác định phương pháp và công cụ đánh giá
HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ : Tìm hiểu cách viết tự đánh giá kết quả hoạt động TNST của người học tham chiếu theo chuẩn năng lực
Trang
TT
1 2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ/CỤM TỪ
Trải nghiệm sáng tạo Giáo dục ngoài giờ lên lớp
VIẾT TẮT
TNST GDNGLL
MODULE 1:
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
3
TRONG TRƯỜNG TRUNG HỌC
Mctiêuh ct p:
Xác định được vai trò của HĐTNST đối với hình thành các phẩm chất và năng lực chung cho bậc trung học
Xây dựng được yêu cầu cần đạt (chuẩn đầu ra) của hoạt đGng trải nghiệm sáng tạo trong chương trình giáo dục của bậc trung học
CI kK năng xác định, phát triNn chuẩn đầu ra, xác định hệ thống yêu cầu cần đạt trong chương trình hoạt đGng trải nghiệm sáng tạo của học sinh trên địa bàn cOng như trong mPi hoạt đGng cụ thN.
Dựa trên chuẩn đầu ra, cI kK năng thiRt kR, phát triNn chương trình hoạt đGng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh
HOẠT ĐỘNG 1:
4
XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU, YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC
H c xong nội dung này, người h c cần trả lời được những câu hỏi và thực hiện các nhiệm v sau:
1. Những đổi mới trong mục tiêu theo định hướng đổi mới giáo dục phổ thông là gì?
2. Mục tiêu của giáo dục qua hoạt đGng trải nghiệm sáng tạo là gì? ĐiNm khác biệt so với các mục tiêu của hoạt đGng giáo dục ngoài giờ lên lớp?
3. Năng lực cần hình thành được cấu thành bởi yRu tố nào, bao gồm những chỉ số hành vi và tiêu chí nào (chuẩn đầu ra hay yêu cầu cần đạt)? Việc xác định tiêu chí của năng lực cI ý nghĩa gì đối với dạy học, giáo dục và đánh giá?
THÔNG TIN NGUỒN
I. Mục tiêu giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông mới và mục tiêu của hoạt động trải nghiệm sáng tạo
1. Mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông mới
Chương trình giáo dục phổ thông nhằm tạo ra những con người Việt Nam phát triNn hài hoà về thN chất và tinh thần, cI những phẩm chất cao đẹp, cI các năng lực chung và phát huy tiềm năng của bản thân, làm cơ sở cho việc lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời.
Chương trình giáo dục cấp tiNu học nhằm hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triNn hài hoà về thN chất và
5
tinh thần, phẩm chất, học vấn và năng lực chung được nêu trong mục tiêu giáo dục phổ thông; bước đầu phát triNn những tiềm năng sen cI đN tiRp tục học trung học cơ sở.
Chương trình giáo dục cấp trung học cơ sở nhằm phát triNn hài hoà về thN chất và tinh thần trên cơ sở duy trì, tăng cường các phẩm chất và năng lực đã hình thành ở cấp tiNu học; hình thành nhân cách
công dân trên cơ sở hoàn chỉnh học vấn phổ thông nền tảng, khả năng tự học và phát huy tiềm năng sen cI của cá nhân đN tiRp tục học trung học phổ thông, học nghề hay đi vào cuGc sống lao đGng.
Chương trình giáo dục cấp trung học phổ thông nhằm phát triNn nhân cách công dân trên cơ sở phát triNn hài hoà về thN chất và tinh thần; duy trì, tăng cường và định hình các phẩm chất và năng lực đã hình thành ở cấp trung học cơ sở; cI kiRn thức, kK năng phổ thông cơ bản được định hướng theo lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp với năng khiRu và sở thích; phát triNn năng lực cá nhân đN lựa chọn hướng phát triNn, tiRp tục học lên hay bước vào cuGc sống lao đGng.
2. Mục tiêu của hoạt động trải nghiệm sáng tạo
MỤC TIÊU CHUNG
Hoạt đGng trải nghiệm sáng tạo nhằm hình thành và phát triNn phẩm chất nhân cách, các năng lực tâm lý – xã hGi...; giúp học sinh tích luK kinh nghiệm riêng cOng như phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình, làm tiền đề cho mPi cá nhân tạo dựng được sự nghiệp và cuGc sống hạnh phúc sau này.
MỤC TIÊU CỦA GIAI ĐOẠN GIÁO DỤC CƠ BẢN
6
Giai đoạn giáo dục cơ bản kéo dài từ lớp 1 đRn lớp 9. Ở giai đoạn giáo dục cơ bản, chương trình hoạt đGng trải nghiệm sáng tạo tập trung vào việc hình thành các phẩm chất nhân cách, những
thIi quen, kK năng sống cơ bản: tích cực tham gia, kiRn thiRt và tổ chức các hoạt đGng; biRt cách sống tích cực, khám phá bản thân, điều chỉnh bản thân; biRt cách tổ chức cuGc sống và biRt làm việc cI kR hoạch, cI trách nhiệm. Đặc biệt, ở giai đoạn này, mPi học sinh cOng bắt đầu xác định được năng lực, sở trường, và chuẩn bị mGt số năng lực cơ bản cho người lao đGng tương lai và người công dân cI trách nhiệm.
Bậc tiểu học:
Ở bậc tiNu học, hoạt đGng trải nghiệm sáng tạo nhằm hình thành những thIi quen tự phục vụ, kK năng học tập, kK năng giao tiRp cơ bản; bắt đầu cI các kK năng xã hGi đN tham gia các hoạt đGng xã hGi.
Bậc THCS
Ở bậc trung học cơ sở, hoạt đGng trải nghiệm sáng tạo nhằm hình thành lối sống tích cực, biRt cách hoàn thiện bản thân, biRt tổ chức cuGc sống cá nhân biRt làm việc cI kR hoạch, tinh thần hợp tác, cI trách nhiệm, cI ý thức công dân... và tích cực tham gia các hoạt đGng xã hGi.
MỤC TIÊU CỦA GIAI ĐOẠN GIÁO DỤC ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
Ở giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp, bên cạnh việc tiRp tục phát triNn thành tựu của giai đoạn trước, chương trình hoạt đGng trải nghiệm sáng tạo nhằm phát triNn các phẩm chất và năng lực liên quan đRn người lao đGng; phát triNn năng
7
lực sở trường, hứng thú của cá nhân trong lĩnh vực nào đI, năng lực đánh giá nhu cầu xã hGi và yêu cầu của thị trường lao đGng..., từ đI cI thN định hướng lựa chọn nhIm nghề/nghề phù hợp với bản thân.
II. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực
1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất
- Sống yêu thương: thN hiện ở sự sen sàng tham gia
các hoạt đGng giữ gìn, bảo vệ đất nước, phát huy truyền thống gia đình Việt Nam, các giá trị di sản văn hoá của quê hương, đất nước; tôn trọng các nền văn hoá trên thR giới, yêu thương con người, biRt khoan dung và thN hiện yêu thiên nhiên, cuGc sống...
- Sống tự chủ: là sống với lòng tự trọng, trung thực, luôn tự lực, vượt khI khăn và biRt hoàn thiện bản thân.
- Sống trách nhiệm: quan tâm đRn sự phát triNn hoàn thiện bản thân, tham gia hoạt đGng cGng đồng, đIng gIp cho việc giữ gìn và phát triNn của cGng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. Luôn biRt tuân thủ, chấp hành kỷ cương, quy định, hiRn pháp và pháp luật và sống theo giá trị chuẩn mực đạo đức xã hGi.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực chung
- Năng lực tự học: là khả năng xác định được nhiệm vụ học tập mGt cách tự giác, chủ đGng; tự đặt được mục tiêu học tập đN đòi hỏi sự nP lực phấn đấu thực hiện; Lập và thực hiện kR hoạch học tập nghiêm túc, nền nRp; thực hiện các phương pháp học tập hiệu quả; điều chỉnh những sai sIt, hạn chR của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ học tập thông qua tự đánh giá hay lời gIp ý của giáo viên, bạn bè; chủ đGng tìm kiRm sự hP trợ khi gặp khI khăn trong học tập.
8
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: là khả năng nhận diện vấn đề, thiRt lập không gian vấn đề, xác định được các phương pháp khác nhau từ đI lựa chọn và đánh giá được cách giải quyRt vấn đề làm cơ sở cho việc hiệu chỉnh cần thiRt.
- Năng lực thẩm mỹ: là năng lực nhận diện và cảm thụ cái đẹp, biRt thN hiện được cái đẹp trong hành vi, trong lời nIi, trong sản phẩm... và biRt sáng tạo ra cái đẹp.
- Năng lực thể chất: là khả năng sống thích +ng và hài hòa với môi trường; biết rèn luyện s+c khoẻ thể lực và nâng cao s+c khoẻ tinh thần.
- Năng lực giao tiếp: là khả năng lựa chọn nGi dung, cách thức, thái đG giao tiRp đN đạt được mục đích giao tiRp và mang lại sự thỏa mãn cho các bên tham gia giao tiRp.
- Năng lực hợp tác: là khả năng cùng làm việc giữa hai hay nhiều người đN giải quyRt những vấn đề nhằm mang lại lợi ích cho tất cả các bên.
- Năng lực tính toán: là khả năng sử dụng các phép tính và đo lường, công cụ toán học đN giải quyRt những vấn đề trong học tập và cuGc sống.
- Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông (ICT): là khả năng sử dụng thiRt bị kK thuật số, máy tính, phần mềm... đN tìm kiRm thông tin phục vụ tích cực và hiệu quả cho học tập và cuGc sống; là khả năng sàng lọc và tham gia truyền thông trên môi trường mạng mGt cách cI văn hIa.
3. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù
Căn cứ vào nhiệm vụ của hoạt đGng trải nghiệm sáng tạo trong định hướng phát triNn chương trình giáo dục phổ thông, căn cứ vào đặc thù của hoạt đGng trải nghiệm, căn cứ vào nghiên cứu tổng thuật các chương trình giáo dục quốc tR, căn
9
cứ các yêu cầu đối với năng lực chung đã được đề xuất, căn cứ vào kRt quả khảo sát trên nhIm mẫu và kRt quả tọa đàm với chuyên gia, nhIm nghiên cứu rút ra các mục tiêu cần thực hiện của hoạt đGng trải nghiệm sáng tạo. Bên cạnh những phẩm chất và năng lực chung, hoạt đGng trải nghiệm sáng tạo hướng tới mục tiêu là mGt số năng lực đặc thù sau:
a) Năng lực tham gia và t9 ch:c hoạt đ;ng: thN hiện ở sự tích cực tham gia hay thiRt kR, tổ chức các hoạt đGng, đặc biệt các hoạt đGng xã hGi; biRt đIng gIp vào thành công chung; thN hiện tính tuân thủ với quyRt định của tập thN cOng như sự cam kRt; trách nhiệm với công việc được giao, biRt quản lý thời gian và công việc cOng như hợp tác hay tập hợp, khích lệ... các cá nhân tham gia giải quyRt vấn đề và sen sàng hP trợ, giúp đỡ mọi người.
b) Năng lực tự quản lý và t9 ch:c cu;c sống cá nhân: là khả năng tự phục vụ và sắp xRp cuGc sống cá nhân; biRt thực hiện vai trò của bản thân trong gia đình (theo giới); biRt chia sẻ công việc; biRt lập kR hoạch chi tiêu hợp lý và phát triNn kinh tR gia đình; biRt tạo bầu không khí tích cực trong gia đình.
c) Năng lực tự nhận th:c và tích cực h?a bản thân: là khả năng nhận thức về giá trị của bản thân; là sự nhận thức về điNm mạnh cOng như điNm yRu trong năng lực và tính cách của bản thân, tìm được đGng lực đN tích cực hIa quá trình hoàn thiện và phát triNn nhân cách; là sự xác định đúng vị trí xã hGi của bản thân trong các mối quan hệ và ngữ cảnh giao tiRp hay hoạt đGng đN ứng xử phù hợp; luôn thN hiện người sống lạc quan với suy nghĩ tích cực.
10
d) Năng lực đAnh hưBng nghề nghiệp: là khả năng đánh giá được yêu cầu của thR giới nghề nghiệp và nhu cầu của XH, đánh giá được năng lực và phẩm chất của bản thân trong mối tương quan với yêu cầu của nghề; biRt phát triNn các phẩm chất và năng lực cần cI cho nghề hay lĩnh vực mà bản thân định hướng lựa chọn; biRt tìm kiRm các nguồn hP trợ đN học tập và phát triNn bản thân; cI khả năng di chuyNn nghề.
e) Năng lực khám phá và sáng tạo: thN hiện tính tò mò, ham hiNu biRt, luôn quan sát thR giới xung quanh mình, thiRt lập mối liên hệ, quan hệ giữa các sự vật hiện tượng; thN hiện ở khả năng tư duy linh hoạt, mềm dẻo tìm ra được phương pháp đGc đáo và tạo ra sản phẩm đGc đáo.
III. Xác định các chỉ số đối với yêu cầu cần đạt của hoạt động TNST
1. Chỉ số về phẩm chất và năng lực chung mà hoạt động TNST cần đạt được
Phẩm chất và
năng lực chung
Yêu cầu cần đạt
Sống yêu thương
Tích cực tham gia vào các hoạt đGng chính trị xã hGi, các hoạt đGng từ thiện, các hoạt đGng bảo vệ môi trường, di sản văn hIa; tham gia các hoạt đGng lao đGng, sinh hoạt trong gia đình, nhà trường...
Sống tự chủ
Thực hiện các hành vi phù hợp với các yêu cầu hay quy định đối với người học sinh và không vi phạm pháp luật trong
11
quá trình tham gia hoạt đGng TNST cOng như ngoài cuGc sống
Sống trách nhiệm
Thực hiện được các nhiệm vụ được giao; biết giúp đỡ các bạn trong hoạt đGng; thN hiện sự quan tâm e sợ tới kRt quả của hoạt đGng...
Năng lực tự học
CI thái đ; học hỏi thầy cô và các bạn trong quá trình hoạt đGng và cI những kỹ năng học tập như: quan sát, ghi chép, tổng hợp, báo cáo... những gì thu được từ hoạt đGng...
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Phát hiện và giải quyết vấn đề mGt cách sáng tạo, hiệu quả nảy sinh trong quá trình hoạt đGng về nGi dung hoạt đGng cOng như quan hệ giữa các cá nhân và vấn đề của chính bản thân...
Năng lực giao tiếp
ThN hiện kỹ năng giao tiếp phù hợp với mọi người trong quá trình tác nghiệp hay tương tác; cI kỹ năng thuyết phục, thương thuyết, trình bày... theo mục
Tài liệu hướng dẫn xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường trung học nhằm phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh. Nó bao gồm hai module chính: tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo và đánh giá năng lực học sinh, với mục tiêu hình thành các phẩm chất nhân cách và kỹ năng sống cần thiết. Các yêu cầu cần đạt cho học sinh được định rõ qua các chỉ tiêu về phẩm chất, năng lực chung và năng lực đặc thù.

Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm vào Link, đợi vài giây sau đó bấm Get Website để tải:
You must be registered for see links