LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
Thiết kế hệ thống giám sát điều khiển bảo vệ cho trạm biến áp trung gian Gia Lộc Hải Dương bằng phần mềm Wincc của Simens
LỜI NÓI ĐẦU
Trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nƣớc, nghành công nghiệp điện lực luôn giữ một vai trò vô cùng quan trọng. Hiện nay điện lực trở thành dạng năng lƣợng không thể thiếu đƣợc trong hầu hết các lĩnh vực: xây dựng, giao thông vận tải, sinh hoạt, ..... Khi xây dựng một nhà máy mới, một khu công nghiệp, một khu dân cƣ mới, .... Thì để đảm bảo cho việc cung cấp điện đƣợc tốt đòi hỏi phải xây dựng đƣợc một hệ thống gồm các khâu sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng hoạt động một cách thống nhất với nhau. Trong đó trạm biến áp là một mắt xích đóng vai trò rất quan trọng trong hệ thống điện vì muốn truyền tải đƣợc điện năng đi xa hay giảm điện áp xuống thấp cho phù hợp với nơi tiêu thụ ta dùng biến áp là kinh tế và thuận tiện nhất. Vì vậy việc nghiên cứu và đƣa phần mềm Wincc vào sử dụng là một giải pháp cải tiến và đúng đắn cho giám sát điều khiển trong công nghiệp. Việc thiết kế hệ thống giám sát điều khiển bảo vệ cho trạm biến áp trung gian Gia Lộc Hải Dương bằng phần mềm Wincc của Simens là nội dung đồ án tốt nghiệp mà em trình bày.
Đồ án của em gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
CHƢƠNG 1: PHÂN TÍCH TRANG BỊ ĐIỆN MẠCH LỰC TRẠM BIẾN ÁP 110KV (GIA LỘC – HẢI DƢƠNG).
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TRANG BỊ ĐIỆN PHẦN ĐIỀU KHIỂN TRẠM BIẾN ÁP 110KV (GIA LỘC HẢI DƢƠNG).
CHƢƠNG 3: GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN BẢO VỆ THÔNG QUA GIAO DIỆN WINCC.
1
CHƯƠNG 1
PHÂN TÍCH TRANG BỊ ĐIỆN MẠCH LỰC TRẠM BIẾN ÁP 110KV (GIA LỘC – HẢI DƯƠNG)
1.1. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ LƯỚI ĐIỆN TOÀN TỈNH HẢI DƯƠNG.
Sơ đồ nguyên lý lƣới điện tỉnh Hải Dƣơng (hình 1.1) bao gồm các khu vực chính nhƣ sau:
- Nhà máy nhiệt điện Phả Lại ( công suất 2×250MVA).
- Trạm biến áp trung gian Tràng Bạch (2×125MVA).
- Trạm biến áp nhà máy xi măng Hoàng Thạch (2×17,5+2×20MVA).
- Trạm biến áp Nhị Chiểu (2×40MV A).
- Trạm biến áp nhà máy xi măng Phúc Sơn (2×31,5MVA).
- Trạm biến áp Phúc điền (1×63MV A).
- Trạm biến áp Nghĩa An (2×25MV A).
- Trạm biến áp Thanh Hà (2×25MV A).
- Trạm biến áp Ngọc Sơn (2×40MVA).
- Trạm biến áp Đồng Niên (25+2×40MV A).
- Trạm biến áp Tiền Trung (1×40MV A).
- Trạm biến áp Lai Khê (2×25MV A).
- Trạm biến áp Chí Linh (1×25MV A).
- Trạm biến áp Phả Lại TC (2×63MVA).
- Trạm biến áp Đại An (2×63MV A).
Nguồn điện của toàn bộ khu vực đƣợc cung cấp bởi nhà máy nhiệt điện
Phả Lại với công suất 500MVA. Xét hệ thống tính đến năm 2010.
2
Trạm biến áp trung gian Tràng Bạch chịu trách nhiệm phân phối điện tới Uông Bí, Thái Nguyên, Chinh Phong, Hoàng Bồ, Vật Cách và nhà máy xi măng Hoàng Thạch (75MVA), Nhị Chiểu (80 MVA), xi măng Phúc Sơn (73 MVA), Chí Linh (25 MVA). Để đảm bảo độ tin cậy của hệ thống các trạm biến áp và phân phối đều đƣợc cấp điện từ 2 lọ dây chính, các loại dây AC nhôm trần đƣợc mắc trên không. Các hộ tiêu thụ đều đƣợc cấp điện theo sơ đồ hình tia, ngoại trừ Nhị Chiểu và nhà máy xi măng Phúc Sơn đƣợc cấp điện theo sơ đồ phân nhánh.
Trạm biến áp Hải Dƣơng cấp điện cho các khu vực Phố Nối, Phúc Điền, Phố Cao, Nghĩa An, theo sơ đồ phân nhánh : Đại An, Ngọc Sơn, Thanh Hà, Đồng Niên, Tiền Trung, Lai khê. Để tăng độ tin cậy cho các khu vực này ngoài việc cấp điện cho các hộ tiêu thụ bằng 2 lộ chính ngƣời ta thực hiện việc nối các khu vực này thành mạch vòng giữa trạm biến áp Hải Dƣơng và nhà máy điện Phả Lại. Mạch vòng đƣợc hoạt động dựa trên nguyên tắc vòng hở.
3
1.2 PHÂN TÍCH TRANG BỊ ĐIỆN MẠCH LỰC
1.2.1. Phần điện chính (Hình 1.2)
1.2.1.1. Các phần tử trong hệ thống điện
Toàn trạm biến áp đƣợc đặt trên mặt bằng 75×73,5(m). Trong trạm biến áp
bao gồm các thiết bị: dao cắt điện, máy cắt điện, dao cách ly, dao ngắn mạch, các sứ điện, chống sét van, chống sét ống, sứ điện, máy biến áp lực, máy biến áp tự dùng, biến dòng điện, biến điện áp, các cột chiếu sáng chống sét và các phần tử bảo vệ. Các thiết bị trong hệ thống điện chính.
- Máy biến áp lực T1 115/38,5/23kV – 400MVA, Yo/∆/Yo-11-12. Có khả năng điều áp.
- Dao cách ly nối đất DS/2ES-123kV; 1250A.
- Máy biến dòng điện110kV CT-123kV 400-600-800/1/1/1A.
- Máy cắt SF6 110kV 1250A-25kA/3s.
- Máy biến điện áp CVT-123kV; 6400pF 115 / 0,11 / 0,11 kV 333
- Thanh cái 1 cao thế 110kV: ASCR-300.
- Thanh cái 2 cao thế 110kV: ASCR-300.
- Chống sét van 110kV LA-96kV; 10kA.
- Chống sét van 22 kV LA-24kV; 10kA.
- Thanh cái 22 kV Cu-2000A; 25kA/1s.
- Máy cắt 22kV CB-24kV; 2000A; 630A; 25kA/1s.
- Biến dòng 22kV CT-24kV;800-1200-1800/1/1/1A; 200-400/1/1A.
- Biến áp tự dùng22kV TN2-100kVA; 23 2×2,5%/0,4kV; ∆/Yo-11.
- Thanh cái 35kV Cu-1600A; 25kA/1s.
- Máy cắt 35kV CB-38,5kV; 1250A; 603A; 25kA/1s.
- Biến dòng 35kV CT-38,5kV; 600-800-1000/1/1/1A; 200-400/1/1A
- Biến áp tự dùng35kV TN1-100kVA; 38,5 2×2,5%/0,4kV; ∆/Yo-12.
- Rơ le bảo vệ dòng rò ZCT: 30/1A.
4
1.2.1.2. Nguyên lý cấp điện.
Cao thế của trạm biến áp lấy nguồn từ thanh cái 1 ACSR-300. Thanh cái 1 đƣợc cấp nguồn từ 2 lộ:
- Dự phòng Thanh Hà T02
- Đƣờng từ Đồng Niên – Phố Cao J04.
Trung thế 35kV đƣợc đƣa tới thanh cái 35kV (Cu-1600;25kA/1s) qua dây
cáp Cu/XLPE/38,5kV-2x(1x300)/1pha.Từ thanh cái điện áp 35kV đƣợc cấp cho các trạm hạ thế. Qua điểm đấu số 3 trên thanh cái theo dây cáp Cu/XLPE- 3x50mm2 cấp cho MBA tự dùng TN1-100kVA 38,5 2x2,5%/0,4kV Y/Yo-12. Các điểm đấu số 5, 7, 9 trên thanh cái cấp nguồn cho các tủ phân phối hạ áp. Điểm đấu số 11 đƣợc cấp nguồn cho máy biến dòng 35k VT-38,5kV
38,5/0,11/0,11kV đồngthờicó1đƣờngđâycápđƣasangcấpnguồnchothanh 333
cái thứ 2 trong tủ phân phối 38,5kV bao gồm các điểm đầu số 12, 10, 4, 6, 8, 2 để cấp nguồn cho các tủ phân phối hạ áp và máy biến dòng.
Trung thế 22kV đƣợc đƣa tới thanh cái 22kV (Cu-2000A 25kA/1s) qua dây cáp Cu/XLPE/24kV-2x(1x400) 1 pha đấu vào điểm số 1. Từ đây qua các điểm đấu 5, 7, 9, 11, 13 theo đƣờng dây cáp sẽ cấp điện cho các tủ hạ thế. Điểm đấu số 3 qua dây cáp Cu/XLPE-3x50 cấp nguồn cho MBA tự dùng TN2- 100kVA 23 2×2,5%/0,4kV; ∆/Yo-11 và điểm đấu số 15 đƣợc cấp nguồn cho
máy biến dòng 22kV VT-24kV 23 / 0,11 kV . Đồng thời tại điểm đấu số 15 33
đƣợc nối với thanh cái số 2 của tủ phân phối 22kV qua đƣờng dây cáp đấu vào điểm đấu số 16. Tại đây thanh cái sẽ cấp nguồn cho các tủ phân phối hạ áp và máy biến dòng qua các điểm đấu số 6, 8, 10, 12, 14, 4.
MBA dự phòng T2 cũng đƣợc lấy nguồn cao thế từ thanh cái 1:ACSR-300 thanh cái 1 đƣợc lấy nguồn từ 2 lộ.:
- J02 dự phòng đi Thanh Hà.
- J04 đi ĐD Đồng Niên – Phố Cao.
5
Trung thế 35kV của T2 đƣợc đƣa tới thanh cái Cu-1600A; 25kA/1s số 2 trong tủ phân phối 38,5kV vào điểm đầu số 2. Tại đây kết hợp cùng với đƣờng dây trung thế 38,5kv của T1 đƣợc đấu ở thanh cái số 1 trong tủ phân phối 38,5kV sẽ cấp điện cho MBA, máy biến dòng và các tủ phân phối hạ áp qua các điểm đấu số 3, 5, 7, 9, 11, 12, 10, 4, 6, 8.
Trung thế 22kV của T2 đƣợc đƣa tới thanh cái Cu-2000A; 25kA/1s số 2 của tủ phân phối 24kV, tại điểm đấu số 2. Tại đây 2 thanh cái 1 và 2 trong tủ phân phối 24kV sẽ cấp nguồn cho các MBA, máy biến dòng và các tủ phân phối hạ áp qua các điểm đấu 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 6, 8, 10, 12, 14, 4.
Thanh cái 2 ACSR-300 đƣợc cấp nguồn từ 2 lộ J01 dự phòng đi Thanh Hà và J03 đi ĐD Đồng Niên – Phố Cao thông qua ngăn phân đoạn J06 sẽ kết hợp cùng với thanh cái 1 cấp nguồn cao thế cho MBA T1 và T2.
1.2.2. Phần điện tự dùng (hình 1.3). 1.2.2.1. Các phần tử trong hệ thống điện.
Các phần tử trong hệ thống điện tự dùng bao gồm:
- Máy biến áp tự dùng TM 100/22(23 2x2,5%/0,4kV).
- Máy biến áp tự dùng TM 100/35(38,5 2x2,5%/0,4kV).
- Aptomat tổng tủ điện tự dùng (xoay chiều) QF200A có khóa liên
động điện cơ.
- Thanh cái của tủ phân phối điện xoay chiều.
- Các aptomat phân phối điện áp xoay chiều 3 pha và 1 pha.
- Bộ nắn chỉnh lƣu 220V-DC, nạp điện cho ác quy 220V-120Ah.
- Aptomat tổng phần điện 1 chiều QF100A có khóa liên động điện cơ.
- Thanh cái của tủ phân phối điện 1 chiều.
- Các aptomat phân phối điện áp 1 chiều.
- Và các rơ le bảo vệ, các chỉnh mạch, chỉ thị chạm đất, các đồng hồ
đo: A, V, Wh, VARh, ở tủ xoay chiều và 1 chiều. 1.2.2.2. Nguyên lý cấp điện.
6
Phần điện tự dùng đƣợc lấy nguồn từ cao áp thông qua 2 máy biến áp: TM 100/22(23 2x2,5%/0,4kV).và TM100/35(38,5 2x2,5%/0,4kV)cấp vào thanh cái.
2 MBA (TM 100/22, TM 100/35) đƣợc đấu Y/Yo thông qua 2 dây cáp đƣa tới 2 cầu dao QF 200A có khóa liên động điện cơ 1⁄2.
Trên 2 đƣờng dây từ cầu dao QF của 2 MBA tới thanh cái có đặt 3 đồng hồ đo 3 thông số Ampemet A, công tơ hữu công Wh và công tơ vô công WARh.
Sử dụng 3 dây pha và 1 dây trung tính cấp nguồn cho thanh cái. Trên thanh cái có bảo vệ điện áp thấp F27 và bảo vệ quá áp F59 thông qua cầu dao QF5A, từ cầu dao này thông qua chỉnh mạch vôn mét đƣợc đƣa tới vôn kế để đo điện áp thanh cái.
Từ thanh cái nguồn điện đƣợc phân phối nhƣ sau:
+ Qua cầu dao QF50A cấp nguồn 3 pha có dây trung tính đến tủ tổng nhà ngỉ ca.
+Qua cầu dao QF 30A cấp nguồn 1 pha cho hệ thống tủ 35kV
+ Qua cầu dao QF 30A cấp điện 1 pha cho tủ đấu dây ngoài trời
+ Qua cầu dao QF 30A cấp điện 3 pha có dây trung tính cho quạt mát
MBA
+ Qua cầu dao QF 20A cấp điện 3 pha có dây trung tính cho bộ điều khiển
điện áp dƣới tải MBA.
+ Qua cầu dao QF30A cấp điện 3 pha có dây trunh tính cho chiếu sáng
ngoài trời.
+ Qua cầu dao QF 20A cấp điện 1 pha cho sấy chiếu sáng tủ ĐK
+ Qua cầu dao QF 20A cấp điện 1 pha cho sấy chiếu sáng tủ bảo vệ
+ Qua cầu dao QF 20A cấp điện 1 pha cho bộ phụ nạp 48V
+ Qua cầu dao QF 20A cấp điện 3 pha có dây trung tính cho bộ điều khiển
điện áp dƣới tải MBA dự phòng cho máy 2.
+ Qua cầu dao QF 20A cấp nguồn 1 pha cho bộ phụ nạp 48kV
7
+ Qua cầu dao QF 30A cấp nguồn 3 pha có dây trung tính cho quạt mát MBA dự phòng cho 2 máy.
+ Qua cầu dao QF 30A cấp nguồn 3 pha có dây trung tính cho dự phòng
+ Qua 2 cầu dao QF20A cấp nguồn 3 pha có dây trung tính cho dự phòng + Qua cầu dao QF150 cấp nguồn 3 pha có dây trung tính chiếu sáng trong
nhà.
+ Qua cầu dao QF5A cấp nguồn 1 pha Rơ le trung gian RL1
+ Qua cầu dao QF30A cấp nguồn 1 pha cho hệ thống tủ 35kV dự phòng
+ Qua cầu dao QF30A cấp nguồn 1 pha cho hệ thống tủ 22kV dự phòng
+ Qua cầu dao QF30A cấp nguồn 1 pha cho dự phòng
+ Qua cầu dao QF20A cấp nguồn 1 pha cho dự phòng
+ Qua cầu dao QF63A cấp nguồn 3 pha có dây trung tính qua 6m dây cáp
Cu/PVC-4x16 đƣa vào 2 bộ nạp. Từ 2 bộ nạp nguồn 1 chiều đƣợc chia làm 2 đƣờng. Một đƣờng theo 18m dây cáp 2 Cu/PVC-1x50 nạp vào bộ ắc qui 220V – 120Ah. Còn 1 đƣờng theo 4m dây cáp 2Cu/PVC-1x50 đƣợc đƣa vào cầu dao QF100A. 2 cầu dao QF100A có khóa liên động cơ điện 1⁄2. Từ sau cầu dao QF100A trên dây dẫn đƣa tới thanh cái 1 chiều 220V DC-250A có lắp đồng hồ Ampe kế A để đo dòng 1 chiều trên dây dẫn.
Trên thanh cái 1 chiều có bảo vệ điện áp thấp F27 thông qua cầu dao QF5A và có các hiển thị điện áp V và chỉ thị chạm đất G1. Trên thanh cái, điện áp 1 đƣợc đƣa đến cấp nguồn cho các phần tử sau.
Qua cầu dao QF20A cấp nguồn cho tủ ĐKTC MBA.
Qua cầu dao QF20A cấp nguồn cho tủ đấu dây ngoài trời.
Qua cầu dao QF20A cấp nguồn cho tủ ĐK xã MBA.
Qua cầu dao QF20A cấp nguồn cho hệ thống tủ 35kV.
Qua cầu dao QF20A cấp
CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN BẢO VỆ
THÔNG QUA GIAO DIỆN WINCC 3.1 KHÁI NIỆM VỀ PHẦN MỀM WINCC.
WinCC (Windows Control Center) là một phần chuyên dụng để xây dựng giao diện điều khiển (Human Machine Interface), xử lí và lƣu trữ dữ liệu cho một hệ thống SCADA trên nền Windows (WinNT, WinXP, WinVista 32bit ...). WinCC là sản phẩm mà Siemens đã thuê Microsoft xây dựng và hiện tại bản mới nhất là bản WinCC7.0. Và vì vậy mà WinCC đã thừa hƣởng bí quyết của Siemens - một công ty hàng đầu trong lĩnh vực tự động hóa quá trình và năng lực của Microsoft - công ty hangf ddaauf trong linhx vực phát triển phần mềm cho PC. WinCC có thể dễ dàng tích hợp trong các hệ thống có quy mô lớn nhỏ khác nhau và cả những hệ thống cấp cao nhƣ MES (Manufacturing Excution System - hệ thống quản lí việc thực hiện sản xuất) và ERP (Enterprise Resource Planning). Thực tế thì WinCC đã và đang đƣợc ứng dụng trên khắp các hệ thống của Siemens trên toàn cầu.
3.1.1. Các đặc điểm chính của WinCC:
- WinCC sử dụng các công nghệ và phần mềm tiên tiến do Microsoft luôn là ngƣời dẫn đầu trong phát triển công nghệ phần mềm.
- WinCC có thể mở rộng một hệ thống từ đơn giản đến phức tạp một cách linh hoạt, từ hệ thống với một máy tính giám sát tới hệ thống với nhiều máy tính giám sát hay hệ thống có tính phân tán với nhiều máy chủ
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Thiết kế hệ thống giám sát điều khiển bảo vệ cho trạm biến áp trung gian Gia Lộc Hải Dương bằng phần mềm Wincc của Simens
LỜI NÓI ĐẦU
Trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nƣớc, nghành công nghiệp điện lực luôn giữ một vai trò vô cùng quan trọng. Hiện nay điện lực trở thành dạng năng lƣợng không thể thiếu đƣợc trong hầu hết các lĩnh vực: xây dựng, giao thông vận tải, sinh hoạt, ..... Khi xây dựng một nhà máy mới, một khu công nghiệp, một khu dân cƣ mới, .... Thì để đảm bảo cho việc cung cấp điện đƣợc tốt đòi hỏi phải xây dựng đƣợc một hệ thống gồm các khâu sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng hoạt động một cách thống nhất với nhau. Trong đó trạm biến áp là một mắt xích đóng vai trò rất quan trọng trong hệ thống điện vì muốn truyền tải đƣợc điện năng đi xa hay giảm điện áp xuống thấp cho phù hợp với nơi tiêu thụ ta dùng biến áp là kinh tế và thuận tiện nhất. Vì vậy việc nghiên cứu và đƣa phần mềm Wincc vào sử dụng là một giải pháp cải tiến và đúng đắn cho giám sát điều khiển trong công nghiệp. Việc thiết kế hệ thống giám sát điều khiển bảo vệ cho trạm biến áp trung gian Gia Lộc Hải Dương bằng phần mềm Wincc của Simens là nội dung đồ án tốt nghiệp mà em trình bày.
Đồ án của em gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
CHƢƠNG 1: PHÂN TÍCH TRANG BỊ ĐIỆN MẠCH LỰC TRẠM BIẾN ÁP 110KV (GIA LỘC – HẢI DƢƠNG).
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TRANG BỊ ĐIỆN PHẦN ĐIỀU KHIỂN TRẠM BIẾN ÁP 110KV (GIA LỘC HẢI DƢƠNG).
CHƢƠNG 3: GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN BẢO VỆ THÔNG QUA GIAO DIỆN WINCC.
1
CHƯƠNG 1
PHÂN TÍCH TRANG BỊ ĐIỆN MẠCH LỰC TRẠM BIẾN ÁP 110KV (GIA LỘC – HẢI DƯƠNG)
1.1. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ LƯỚI ĐIỆN TOÀN TỈNH HẢI DƯƠNG.
Sơ đồ nguyên lý lƣới điện tỉnh Hải Dƣơng (hình 1.1) bao gồm các khu vực chính nhƣ sau:
- Nhà máy nhiệt điện Phả Lại ( công suất 2×250MVA).
- Trạm biến áp trung gian Tràng Bạch (2×125MVA).
- Trạm biến áp nhà máy xi măng Hoàng Thạch (2×17,5+2×20MVA).
- Trạm biến áp Nhị Chiểu (2×40MV A).
- Trạm biến áp nhà máy xi măng Phúc Sơn (2×31,5MVA).
- Trạm biến áp Phúc điền (1×63MV A).
- Trạm biến áp Nghĩa An (2×25MV A).
- Trạm biến áp Thanh Hà (2×25MV A).
- Trạm biến áp Ngọc Sơn (2×40MVA).
- Trạm biến áp Đồng Niên (25+2×40MV A).
- Trạm biến áp Tiền Trung (1×40MV A).
- Trạm biến áp Lai Khê (2×25MV A).
- Trạm biến áp Chí Linh (1×25MV A).
- Trạm biến áp Phả Lại TC (2×63MVA).
- Trạm biến áp Đại An (2×63MV A).
Nguồn điện của toàn bộ khu vực đƣợc cung cấp bởi nhà máy nhiệt điện
Phả Lại với công suất 500MVA. Xét hệ thống tính đến năm 2010.
2
Trạm biến áp trung gian Tràng Bạch chịu trách nhiệm phân phối điện tới Uông Bí, Thái Nguyên, Chinh Phong, Hoàng Bồ, Vật Cách và nhà máy xi măng Hoàng Thạch (75MVA), Nhị Chiểu (80 MVA), xi măng Phúc Sơn (73 MVA), Chí Linh (25 MVA). Để đảm bảo độ tin cậy của hệ thống các trạm biến áp và phân phối đều đƣợc cấp điện từ 2 lọ dây chính, các loại dây AC nhôm trần đƣợc mắc trên không. Các hộ tiêu thụ đều đƣợc cấp điện theo sơ đồ hình tia, ngoại trừ Nhị Chiểu và nhà máy xi măng Phúc Sơn đƣợc cấp điện theo sơ đồ phân nhánh.
Trạm biến áp Hải Dƣơng cấp điện cho các khu vực Phố Nối, Phúc Điền, Phố Cao, Nghĩa An, theo sơ đồ phân nhánh : Đại An, Ngọc Sơn, Thanh Hà, Đồng Niên, Tiền Trung, Lai khê. Để tăng độ tin cậy cho các khu vực này ngoài việc cấp điện cho các hộ tiêu thụ bằng 2 lộ chính ngƣời ta thực hiện việc nối các khu vực này thành mạch vòng giữa trạm biến áp Hải Dƣơng và nhà máy điện Phả Lại. Mạch vòng đƣợc hoạt động dựa trên nguyên tắc vòng hở.
3
1.2 PHÂN TÍCH TRANG BỊ ĐIỆN MẠCH LỰC
1.2.1. Phần điện chính (Hình 1.2)
1.2.1.1. Các phần tử trong hệ thống điện
Toàn trạm biến áp đƣợc đặt trên mặt bằng 75×73,5(m). Trong trạm biến áp
bao gồm các thiết bị: dao cắt điện, máy cắt điện, dao cách ly, dao ngắn mạch, các sứ điện, chống sét van, chống sét ống, sứ điện, máy biến áp lực, máy biến áp tự dùng, biến dòng điện, biến điện áp, các cột chiếu sáng chống sét và các phần tử bảo vệ. Các thiết bị trong hệ thống điện chính.
- Máy biến áp lực T1 115/38,5/23kV – 400MVA, Yo/∆/Yo-11-12. Có khả năng điều áp.
- Dao cách ly nối đất DS/2ES-123kV; 1250A.
- Máy biến dòng điện110kV CT-123kV 400-600-800/1/1/1A.
- Máy cắt SF6 110kV 1250A-25kA/3s.
- Máy biến điện áp CVT-123kV; 6400pF 115 / 0,11 / 0,11 kV 333
- Thanh cái 1 cao thế 110kV: ASCR-300.
- Thanh cái 2 cao thế 110kV: ASCR-300.
- Chống sét van 110kV LA-96kV; 10kA.
- Chống sét van 22 kV LA-24kV; 10kA.
- Thanh cái 22 kV Cu-2000A; 25kA/1s.
- Máy cắt 22kV CB-24kV; 2000A; 630A; 25kA/1s.
- Biến dòng 22kV CT-24kV;800-1200-1800/1/1/1A; 200-400/1/1A.
- Biến áp tự dùng22kV TN2-100kVA; 23 2×2,5%/0,4kV; ∆/Yo-11.
- Thanh cái 35kV Cu-1600A; 25kA/1s.
- Máy cắt 35kV CB-38,5kV; 1250A; 603A; 25kA/1s.
- Biến dòng 35kV CT-38,5kV; 600-800-1000/1/1/1A; 200-400/1/1A
- Biến áp tự dùng35kV TN1-100kVA; 38,5 2×2,5%/0,4kV; ∆/Yo-12.
- Rơ le bảo vệ dòng rò ZCT: 30/1A.
4
1.2.1.2. Nguyên lý cấp điện.
Cao thế của trạm biến áp lấy nguồn từ thanh cái 1 ACSR-300. Thanh cái 1 đƣợc cấp nguồn từ 2 lộ:
- Dự phòng Thanh Hà T02
- Đƣờng từ Đồng Niên – Phố Cao J04.
Trung thế 35kV đƣợc đƣa tới thanh cái 35kV (Cu-1600;25kA/1s) qua dây
cáp Cu/XLPE/38,5kV-2x(1x300)/1pha.Từ thanh cái điện áp 35kV đƣợc cấp cho các trạm hạ thế. Qua điểm đấu số 3 trên thanh cái theo dây cáp Cu/XLPE- 3x50mm2 cấp cho MBA tự dùng TN1-100kVA 38,5 2x2,5%/0,4kV Y/Yo-12. Các điểm đấu số 5, 7, 9 trên thanh cái cấp nguồn cho các tủ phân phối hạ áp. Điểm đấu số 11 đƣợc cấp nguồn cho máy biến dòng 35k VT-38,5kV
38,5/0,11/0,11kV đồngthờicó1đƣờngđâycápđƣasangcấpnguồnchothanh 333
cái thứ 2 trong tủ phân phối 38,5kV bao gồm các điểm đầu số 12, 10, 4, 6, 8, 2 để cấp nguồn cho các tủ phân phối hạ áp và máy biến dòng.
Trung thế 22kV đƣợc đƣa tới thanh cái 22kV (Cu-2000A 25kA/1s) qua dây cáp Cu/XLPE/24kV-2x(1x400) 1 pha đấu vào điểm số 1. Từ đây qua các điểm đấu 5, 7, 9, 11, 13 theo đƣờng dây cáp sẽ cấp điện cho các tủ hạ thế. Điểm đấu số 3 qua dây cáp Cu/XLPE-3x50 cấp nguồn cho MBA tự dùng TN2- 100kVA 23 2×2,5%/0,4kV; ∆/Yo-11 và điểm đấu số 15 đƣợc cấp nguồn cho
máy biến dòng 22kV VT-24kV 23 / 0,11 kV . Đồng thời tại điểm đấu số 15 33
đƣợc nối với thanh cái số 2 của tủ phân phối 22kV qua đƣờng dây cáp đấu vào điểm đấu số 16. Tại đây thanh cái sẽ cấp nguồn cho các tủ phân phối hạ áp và máy biến dòng qua các điểm đấu số 6, 8, 10, 12, 14, 4.
MBA dự phòng T2 cũng đƣợc lấy nguồn cao thế từ thanh cái 1:ACSR-300 thanh cái 1 đƣợc lấy nguồn từ 2 lộ.:
- J02 dự phòng đi Thanh Hà.
- J04 đi ĐD Đồng Niên – Phố Cao.
5
Trung thế 35kV của T2 đƣợc đƣa tới thanh cái Cu-1600A; 25kA/1s số 2 trong tủ phân phối 38,5kV vào điểm đầu số 2. Tại đây kết hợp cùng với đƣờng dây trung thế 38,5kv của T1 đƣợc đấu ở thanh cái số 1 trong tủ phân phối 38,5kV sẽ cấp điện cho MBA, máy biến dòng và các tủ phân phối hạ áp qua các điểm đấu số 3, 5, 7, 9, 11, 12, 10, 4, 6, 8.
Trung thế 22kV của T2 đƣợc đƣa tới thanh cái Cu-2000A; 25kA/1s số 2 của tủ phân phối 24kV, tại điểm đấu số 2. Tại đây 2 thanh cái 1 và 2 trong tủ phân phối 24kV sẽ cấp nguồn cho các MBA, máy biến dòng và các tủ phân phối hạ áp qua các điểm đấu 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 6, 8, 10, 12, 14, 4.
Thanh cái 2 ACSR-300 đƣợc cấp nguồn từ 2 lộ J01 dự phòng đi Thanh Hà và J03 đi ĐD Đồng Niên – Phố Cao thông qua ngăn phân đoạn J06 sẽ kết hợp cùng với thanh cái 1 cấp nguồn cao thế cho MBA T1 và T2.
1.2.2. Phần điện tự dùng (hình 1.3). 1.2.2.1. Các phần tử trong hệ thống điện.
Các phần tử trong hệ thống điện tự dùng bao gồm:
- Máy biến áp tự dùng TM 100/22(23 2x2,5%/0,4kV).
- Máy biến áp tự dùng TM 100/35(38,5 2x2,5%/0,4kV).
- Aptomat tổng tủ điện tự dùng (xoay chiều) QF200A có khóa liên
động điện cơ.
- Thanh cái của tủ phân phối điện xoay chiều.
- Các aptomat phân phối điện áp xoay chiều 3 pha và 1 pha.
- Bộ nắn chỉnh lƣu 220V-DC, nạp điện cho ác quy 220V-120Ah.
- Aptomat tổng phần điện 1 chiều QF100A có khóa liên động điện cơ.
- Thanh cái của tủ phân phối điện 1 chiều.
- Các aptomat phân phối điện áp 1 chiều.
- Và các rơ le bảo vệ, các chỉnh mạch, chỉ thị chạm đất, các đồng hồ
đo: A, V, Wh, VARh, ở tủ xoay chiều và 1 chiều. 1.2.2.2. Nguyên lý cấp điện.
6
Phần điện tự dùng đƣợc lấy nguồn từ cao áp thông qua 2 máy biến áp: TM 100/22(23 2x2,5%/0,4kV).và TM100/35(38,5 2x2,5%/0,4kV)cấp vào thanh cái.
2 MBA (TM 100/22, TM 100/35) đƣợc đấu Y/Yo thông qua 2 dây cáp đƣa tới 2 cầu dao QF 200A có khóa liên động điện cơ 1⁄2.
Trên 2 đƣờng dây từ cầu dao QF của 2 MBA tới thanh cái có đặt 3 đồng hồ đo 3 thông số Ampemet A, công tơ hữu công Wh và công tơ vô công WARh.
Sử dụng 3 dây pha và 1 dây trung tính cấp nguồn cho thanh cái. Trên thanh cái có bảo vệ điện áp thấp F27 và bảo vệ quá áp F59 thông qua cầu dao QF5A, từ cầu dao này thông qua chỉnh mạch vôn mét đƣợc đƣa tới vôn kế để đo điện áp thanh cái.
Từ thanh cái nguồn điện đƣợc phân phối nhƣ sau:
+ Qua cầu dao QF50A cấp nguồn 3 pha có dây trung tính đến tủ tổng nhà ngỉ ca.
+Qua cầu dao QF 30A cấp nguồn 1 pha cho hệ thống tủ 35kV
+ Qua cầu dao QF 30A cấp điện 1 pha cho tủ đấu dây ngoài trời
+ Qua cầu dao QF 30A cấp điện 3 pha có dây trung tính cho quạt mát
MBA
+ Qua cầu dao QF 20A cấp điện 3 pha có dây trung tính cho bộ điều khiển
điện áp dƣới tải MBA.
+ Qua cầu dao QF30A cấp điện 3 pha có dây trunh tính cho chiếu sáng
ngoài trời.
+ Qua cầu dao QF 20A cấp điện 1 pha cho sấy chiếu sáng tủ ĐK
+ Qua cầu dao QF 20A cấp điện 1 pha cho sấy chiếu sáng tủ bảo vệ
+ Qua cầu dao QF 20A cấp điện 1 pha cho bộ phụ nạp 48V
+ Qua cầu dao QF 20A cấp điện 3 pha có dây trung tính cho bộ điều khiển
điện áp dƣới tải MBA dự phòng cho máy 2.
+ Qua cầu dao QF 20A cấp nguồn 1 pha cho bộ phụ nạp 48kV
7
+ Qua cầu dao QF 30A cấp nguồn 3 pha có dây trung tính cho quạt mát MBA dự phòng cho 2 máy.
+ Qua cầu dao QF 30A cấp nguồn 3 pha có dây trung tính cho dự phòng
+ Qua 2 cầu dao QF20A cấp nguồn 3 pha có dây trung tính cho dự phòng + Qua cầu dao QF150 cấp nguồn 3 pha có dây trung tính chiếu sáng trong
nhà.
+ Qua cầu dao QF5A cấp nguồn 1 pha Rơ le trung gian RL1
+ Qua cầu dao QF30A cấp nguồn 1 pha cho hệ thống tủ 35kV dự phòng
+ Qua cầu dao QF30A cấp nguồn 1 pha cho hệ thống tủ 22kV dự phòng
+ Qua cầu dao QF30A cấp nguồn 1 pha cho dự phòng
+ Qua cầu dao QF20A cấp nguồn 1 pha cho dự phòng
+ Qua cầu dao QF63A cấp nguồn 3 pha có dây trung tính qua 6m dây cáp
Cu/PVC-4x16 đƣa vào 2 bộ nạp. Từ 2 bộ nạp nguồn 1 chiều đƣợc chia làm 2 đƣờng. Một đƣờng theo 18m dây cáp 2 Cu/PVC-1x50 nạp vào bộ ắc qui 220V – 120Ah. Còn 1 đƣờng theo 4m dây cáp 2Cu/PVC-1x50 đƣợc đƣa vào cầu dao QF100A. 2 cầu dao QF100A có khóa liên động cơ điện 1⁄2. Từ sau cầu dao QF100A trên dây dẫn đƣa tới thanh cái 1 chiều 220V DC-250A có lắp đồng hồ Ampe kế A để đo dòng 1 chiều trên dây dẫn.
Trên thanh cái 1 chiều có bảo vệ điện áp thấp F27 thông qua cầu dao QF5A và có các hiển thị điện áp V và chỉ thị chạm đất G1. Trên thanh cái, điện áp 1 đƣợc đƣa đến cấp nguồn cho các phần tử sau.
Qua cầu dao QF20A cấp nguồn cho tủ ĐKTC MBA.
Qua cầu dao QF20A cấp nguồn cho tủ đấu dây ngoài trời.
Qua cầu dao QF20A cấp nguồn cho tủ ĐK xã MBA.
Qua cầu dao QF20A cấp nguồn cho hệ thống tủ 35kV.
Qua cầu dao QF20A cấp
CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN BẢO VỆ
THÔNG QUA GIAO DIỆN WINCC 3.1 KHÁI NIỆM VỀ PHẦN MỀM WINCC.
WinCC (Windows Control Center) là một phần chuyên dụng để xây dựng giao diện điều khiển (Human Machine Interface), xử lí và lƣu trữ dữ liệu cho một hệ thống SCADA trên nền Windows (WinNT, WinXP, WinVista 32bit ...). WinCC là sản phẩm mà Siemens đã thuê Microsoft xây dựng và hiện tại bản mới nhất là bản WinCC7.0. Và vì vậy mà WinCC đã thừa hƣởng bí quyết của Siemens - một công ty hàng đầu trong lĩnh vực tự động hóa quá trình và năng lực của Microsoft - công ty hangf ddaauf trong linhx vực phát triển phần mềm cho PC. WinCC có thể dễ dàng tích hợp trong các hệ thống có quy mô lớn nhỏ khác nhau và cả những hệ thống cấp cao nhƣ MES (Manufacturing Excution System - hệ thống quản lí việc thực hiện sản xuất) và ERP (Enterprise Resource Planning). Thực tế thì WinCC đã và đang đƣợc ứng dụng trên khắp các hệ thống của Siemens trên toàn cầu.
3.1.1. Các đặc điểm chính của WinCC:
- WinCC sử dụng các công nghệ và phần mềm tiên tiến do Microsoft luôn là ngƣời dẫn đầu trong phát triển công nghệ phần mềm.
- WinCC có thể mở rộng một hệ thống từ đơn giản đến phức tạp một cách linh hoạt, từ hệ thống với một máy tính giám sát tới hệ thống với nhiều máy tính giám sát hay hệ thống có tính phân tán với nhiều máy chủ

Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: