Download miễn phí Đề tài Thực trạng và giải pháp về đầu tư và sử dụng vốn cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn Thái Bình
LỜI NÓI ĐẦU 1
NỘI DUNG 3
Chương I: Cơ sở lý luận về đầu tư vốn cho cơ sở hạ tầng kỹ thuật nông nghiệp nông thôn 3
1. Khái niệm về đầu tư 3
2 Khái niệm, đặc điểm của đầu tư vốn cho phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật 3
2.1 Khái niệm 3
2.2 Đặc điểm của vốn cho phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật 4
3. Các loại vốn và khả năng khai thác cho đầu tư kết cấu hạ tầng nông thôn 5
3.1. Vốn ngân sách nhà nước 5
3.2 Vốn huy động từ các nguồn lực trong dân. 6
3.3 Nguồn vốn từ quỹ đất công ích. 7
3.4 Nguồn vốn từ hoạt động đầu tư kinh doanh. 9
3.5 Nguồn vốn tín dụng. 10
3.6 Nguồn vốn từ các chủ thể kinh tế, xã hội khác. 12
3.7 Nguồn vốn hỗ trợ từ bên ngoài 13
4. Sử dụng vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn. 14
4.1 Xác định tổng vốn đầu tư 14
4.2 Xác đinh cơ cấu loại vốn . 14
5. Quản lý nguồn vốn huy động. 16
5.1 Vốn đầu tư không hoàn trả. 16
5.2 Vốn vay đầu tư 18
6. Quản lý sử dụng vốn. 18
7. Sự cần thiết phải đầu tư và sử dụng vốn cho phát triển hạ tầng kỹ thuật phục vụ nông nghiệp nông thôn 19
7.1 Sự cần thiết phải phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật nông nghiệp nông thôn 19
7.2 Sự cần thiết phải đầu tư và sử dụng vốn cho cơ sở hạ tầng kỹ thuật nông nghiệp nông thôn 20
Chương II: Thực trạng đầu tư và sử dụng vốn cho cơ sở hạ tầng kỹ thuật nông nghiệp nông thôn tháI bình 22
I. Khái quát về tình hình phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Thái Bình 22
1. Vị trí tỉnh Thái Bình 22
2. Địa hình và đất đai 22
3. Dân số và lao động 23
4. Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Thái Bình 1991 - 2005. 24
II. Thực trạng đầu tư và sử dụng vốn cho cơ sở hạ tầng kỹ thuật nông nghiệp nông thôn tỉnh Thái Bình những năm vừa qua 28
1. Tình hình đầu tư nói chung tại tỉnh Thái Bình. 28
2. Tình hình huy động vốn cho đàu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn 32
3. Cơ cấu vốn đầu tư và tình hình sử dụng của vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ nông nghiệp nông thôn 33
3.1 Tình hình sử dụng vốn 33
3.2 Phân bổ vốn đầu tư theo từng lĩnh vực 34
4. Hiệu quả kinh tế xã hội vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong nông nghiệp nông thôn 37
5. Đánh giá chung 39
5.1 Một số kết quả xây dựng cơ sở hạ tầng 39
5.2 Một số những khó khăn hạn chế còn tồn tại trong quá trình đầu tư nông nghiệp nông thôn tỉnh Thái Bình thời gian qua. 40
Chương III: Định hướng và Giải pháp thu hút, sử dụng hiệu quả vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn TháI Bình 43
I. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn Thái Bình 43
II. Giải Pháp thu hút và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn Thái Bình 49
1. Các giải pháp nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư cho nông nghiệp nông thôn tỉnh Thái Bình. 50
1.1 Chính sách tạo vốn. 50
1.2 Chính sách đầu tư bằng nguồn ngân sách Nhà nước cho nông nghiệp nông thôn tỉnh Thái Bình trong thời gian tới. 51
1.3 Giải pháp tín dụng. 52
1.4 Huy động vốn từ trong dân và các doanh nghiệp . 54
1.5 Huy động nguồn vốn từ nước ngoài. 56
1.6 Tuyên truyền phổ biến kiến thức về đầu tư. 58
1.7 Ổn định và hoàn thiện môi trường đầu tư. 58
1.8. Đào tạo đội ngũ cán bộ có kiến thức tốt về đầu tư. 59
1.9. Cung cấp rộng rãi và đầy đủ thông tin định hướng để người đầu tư lựa chọn. 59
2. Các giải pháp nhằm sử dụng hiệu quả vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng. 60
2. 1. Chỉ đạo quản lý và giám sát thực hiện. 60
2.2. Đổi mới cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn 61
2.3. Ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật nông thôn có trọng điểm 63
2.4. Mở rộng thị trường tiêu thụ. 64
2.5 Biện pháp sử dụng hiệu quả vốn đầu tư từ tín dụng. 65
Kết luận 66
Tài liệu tham khảo 67
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-05-de_tai_thuc_trang_va_giai_phap_ve_dau_tu_va_su_dung_von_cho_HxIRtW5s0y.png /tai-lieu/de-tai-thuc-trang-va-giai-phap-ve-dau-tu-va-su-dung-von-cho-co-so-ha-tang-nong-nghiep-nong-thon-thai-binh-89178/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Tổng giá trị hàng nhập khẩu 5 năm qua dự kiến đạt 141,2 triệu USD, trong đó năm 2000 nhập khẩu khoảng 32,6 triệu USD. Những mặt hàng chủ yếu nhập khẩu là thép , bông, men sản xuất gạch, nguyên liệu may mặc,...
- Hoạt động tài chính ngân hàng đã đảm bảo được cân đối thu chi phục vụ tốt cho các mặt công tác của tỉnh.
- Các hoạt động văn hoá, giáo dục, y tế, thể dục thể thao đều có bước phát triển. Công tác giáo dục đã được chú trọng đầu tư, tăng cường cơ sở vật chất cho công tác giảng dạy và học tập. Đến nay cả tỉnh Thái Bình đã có 295 trường mẫu giáo và 608 trường phổ thông các cấp, lực lượng giáo viên và học sinh cũng tăng lên khá nhiều, chất lượng giảng dạy được nâng lên đáng kể. Công tác y tế, chăm sóc sức khoẻ và kế hoạch hoá gia đình đã có nhiều tiến bộ. Các cơ sở vật chất của ngành y tế từ xã đến các trung tâm y tế đều được nâng cấp. Cán bộ ngành y tế cũng tăng lên đáng kể. Có 98,9% số trẻ em dưới 4 tuổi được tiêm chủng đủ loại vác xin, tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng còn 33,6%. Các năm qua những bệnh dịch xảy ra đều được dập tắt kịp thời.Công tác khám chữa bệnh có nhiều tiến bộ, việc quản lý bảo hiểm y tế được chặt chẽ đã giảm bớt khó khăn cho người bệnh.
Sự phát triển kinh tế xã hội trong những năm qua mà tỉnh Thái Bình dã đạt được là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố: Bên cạnh sự chỉ đạo, hướng dẫn của UBND tỉnh, ý thức người dân còn có sự đóng góp quan trọng của nguồn vốn ngân sách, các nguồn hỗ trợ chính thức (ODA), xuất nhập khẩu ...
Tuy nhiên ngoài những nét chung, sự phát triển kinh tế xã hội vẫn mang những đặc điểm của một tỉnh mà sản xuất nông nghiệp giữ vai trò chủ yếu (56%), điểm xuất phát của sản xuất công nghiệp và dịch vụ rất thấp. Sản xuất nông nghiệp trong những năm qua phát triển ổn định và đat được mục tiêu phấn đấu của tỉnh, nhưng nhìn chung vẫn chưa có những đột phá quan trọng và mới đạt được mục tiêu số lượng bảo đảm an toàn về lương thực nhưng hiệu quả kinh tế chưa cao. Sản phẩm nông nghiệp tiêu thụ ở dạng thô là chủ yếu. Trồng trọt và chăn nuôi vẫn còn mất cân đối. sản xuất công nghiệp và dịch vụ tuy có tốc độ phát triển cao nhưng chưa ổn định. Giá trị hàng hoá xuất khẩu bình quân đầu người mới đạt 19,7 USD dạt thấp hơn tiềm năng hiện có...
Để giải quyết vấn đề trên, tỉnh Thái Bình cần có một chính sách đầu tư thoả đáng, hợp lý. Nguồn vốn dùng để đầu tư ngoài nguồn ngân sách ra còn có thể khai thác từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA của các Chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức phi Chính phủ (NGO), huy động nguồn vốn từ dân.
II. Thực trạng đầu tư và sử dụng vốn cho cơ sở hạ tầng kỹ thuật nông nghiệp nông thôn tỉnh Thái Bình những năm vừa qua
1. Tình hình đầu tư nói chung tại tỉnh Thái Bình.
Trong những năm vừa qua, với những chính sách đầu tư được cụ thể hoá, chi tiết hoá và được phân cấp nhỏ quản lý, do vậy mà vai trò về quản lý, huy động vốn của tỉnh Thái Bình nói riêng và 61 tỉnh thành trong cả nước nói chung được nâng cao. Đối với tỉnh Thái Bình, tỉnh đã thực hiện đúng đắn và nghiêm túc các chính sách của Chính phủ về huy động và sử dụng các nguồn vốn đã được huy động. Tỉnh đã cụ thể hoá các chính sách và áp dụng chi tiết sao cho phù hợp với những điều kiện, những hoàn cảnh của tỉnh đặc biệt là những chính sách khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực như nông - lâm - ngư nghiệp, thuỷ sản ... Đó là những chính sách miễn giảm thuế, giá cả, tín dụng, tiêu thụ... nhằm ngày càng thu hút được nhiều nguồn vốn với số lượng vốn hơn nữa đầu tư trong tỉnh. Tỉnh đã giao nhiệm vụ và chỉ đạo sát sao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện tốt kế hoạch thu hút và sử dụng vốn đầu tư, thực hiện các nhiệm vụ như thẩm định, lập kế hoạch, quản lý dự án... Một vấn đề quan trọng nữa là các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư, xin thành lập doanh nghiệp , đăng ký kinh doanh, đã được Tỉnh chỉ đạo nhanh chóng, nghiêm túc và đúng quy định. Đồng thời, giảm bớt các thủ tục hành chính rườm rà không cần thiết gây nản lòng cho chủ đầu tư. Nhờ vậy, trong những năm qua tỉnh Thái Bình đã thu hút được nhiều nguồn vốn với số lượng đáng kể (vốn ngân sách, vốn tín dụng, vốn đầu tư từ dân, đặc biệt là vốn đầu tư cuả các doanh nghiệp ngoài quốc doanh...). Cụ thể các nguồn vốn được thể hiện ở bảng sau.
Bảng 2:Thực hiện vốn đầu tư XDCB toàn xã hội địa bàn tỉnh Thái Bình.
(Theo giá hiện hành)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
2001
2002
2003
2004
2005
Tổng số vốn
681912
670646
679003
566727
705882
A.Các đơn vị do địa phương quản lý
671412
627519
645500
514218
628021
I. Khu vực trong nước
Chia theo nguồn vốn
1. Vốn ngân sách Nhà nước
98791
53867
52504
56348
96239
Trong đó: Nsách TW trợ cấp
61565
30000
58858
2. Vốn tín dụng ưu đãi
16100
27108
12407
25884
28826
3. Vốn đầu tư của các d.nghiệp ngoài q.doanh
47965
21035
115968
29855
30726
4. Vốn đ.tư XDCB của dân
400000
397000
400000
350000
390000
5. Các nguồn vốn khác
108556
125509
64621
52131
82230
II. Khu vực vốn đầu tư nước ngoài
B. Các đơn vị TW trên lãnh thổ địa phương
10500
46127
33503
52509
77861
Vốn ngân sách Nhà nước
10500
45649
33503
52509
69861
(Ghi chú: Riêng vốn đầu tư XDCB của dân là số liệu suy rộng từ điều tra mẫu. Niên giám thống kê 1999 - 2005 Cục thống kê Thái Bình)
Bảng 3: Cơ cấu vốn đầu tư XDCB toàn xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình .
Đơn vị: %
2001
2002
2003
2004
2005
Tổng số vốn
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
A.Các đơn vị do đ.phương quản lý
98.46
93.57
95.06
90.73
88.97
I. Khu vực trong nước
Chia theo nguồn vốn
1. Vốn nsách Nhà nước
14.49
8.00
7.70
9.90
13.63
Trong đó: Nsách TW trợ cấp
9.00
-
-
5.30
8.30
2. Vốn tín dụng ưu đãi
2.26
4.04
1.82
4.57
4.08
3.Vốn đầu tư các D.N ngoài q.doanh
7.03
3.14
17.08
5.27
4.35
4. Vốn đ.tư XDCB của dân
58.66
59.19
58.91
61.76
55.25
5. Các nguồn vốn khác
15.92
18.71
9.52
9.20
11.65
II. Khu vực vốn đầu tư nước ngoài
B.Các đơn vị TW trên địa phương
1.54
6.88
4.93
9.26
11.03
Vốn ngân sách Nhà nước
1.54
6.81
4.93
9.26
9.90
Theo bảng 2 chúng ta thấy tổng số vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình giảm mạnh trong năm 2004 (giảm 112.276 triệu đồng so với năm 2003) nhưng được phục hồi vào năm 2005 (tăng 139.155 triệu đồng so với năm 2004). Cũng theo bảng này, vốn đầu tư các đơn vị do điạ phương quản lý bị giảm mạnh trong năm 2004 và được phục hồi vào năm 2005, cụ thể là năm 2004 giảm 131.282 triệu đồng so với năm 2003 và năm 2005 tăng 113.803 triệu đồng so với năm 2004. Vốn đầu tư các đơn vị TW trên lãnh thổ địa phương năm 2003 giảm đáng kể và được tăng dần năm kế tiếp. Các điều này xảy ra là do vốn đầu tư của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh giảm mạnh, đồng thời vốn đầu tư XDCB của dân và các nguồn vốn khác cũng giảm. Cụ thể nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh năm 2003 giảm 86.113 triệu đồng so với năm 2004... Như chúng ta đã biết, nguyên nhân chủ yếu là do ảnh hưở...