Download miễn phí Tìm hiểu cấu trúc và cú pháp của XML
Các lệnh về điều kiện
Giống như trong ngôn ngữ lập trình thông thường ta có các instructions về điều kiện như IF, SELECT CASE,
ELSE .v.v. để lựa chọn, trong XSL ta có các lệnh về điều kiện như xsl:if, xsl:choose, xsl:when, và xsltherwise.
Khi expression của Element xsl:if, xsl:when, hay xsltherwise có trị số true, thì cái Template nằm bên trong nó
sẽ được tạo ra (instantiated).
Thường thường, nếu công việc thử tính đơn giản ta dùng xsl:if. Nếu nó hơi rắc rối vì tùy theo trường hợp ta phải
làm những công tác khác nhau thì ta dùng choose/when/otherwise.
Trị số của Attribute test của xsl:if và xsl:when là một expression để tính. Expression nầy có thể là một so sánh
hay một expression loại XPath. Kết quả việc tính nầy sẽ là true nếu nó trả về một trong các trị số sau đây:
Một bộ node có ít nhất một node
Một con số khác zero
Một mảnh (fragment) Tree
Một text string không phải là trống rỗng (non-empty)
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-02-11-tim_hieu_cau_truc_va_cu_phap_cua_xml.0vASVkJFVf.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-57939/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
type Trả về Thí dụcomment() mọi comment node. following::comment() chọn mọi
comment nodes hiện ra sau context
node.
node() mọi node. preceding::node() chọn mọi nodes
hiện ra trước context node.
processing-instruction() mọi processing instruction node. self:rocessing instruction()
chọn mọi processing instruction
nodes trong context node.
text() mọi text node. child::text() chọn mọi text nodes là
con của the context node.
Thử Node nhắm vào loại Processing Instruction
Một node test có thể chọn processing instruction thuộc loại nào, tức là chọn mục tiêu (target). Cú pháp của
một loại test như thế là:
processing-instruction("target")
Thí dụ node test sau đây trả về mọi processing instruction nodes có nhắc đến một XSL stylesheet trong tài liệu:
/child:rocessing-instruction("xml-stylesheet")
Thêm một số thí dụ Location Path
Expression Ý nghĩa
./author Mọi Element author trong current context.
Expresion nầy tương đương với expression trong hàng
kế.
author Mọi Element author trong current context.
XML document March 27, 2008
Page 15
/bookstore Document (Root) Element tên bookstore của tài liệu
nầy.
//author Mọi Element author trong tài liệu.
book[/bookstore/@specialty = @style] Mọi Element book có Attribute style với value bằng
value của Attribute specialty của Document Element
bookstore của tài liệu.
author/firstname Mọi Element firstname con của các Elements author.
bookstore//title Mọi Element title một hay nhiều bậc thấp hơn, tức là
con cháu của, Element bookstore. Lưu ý là expression
nầy khác với expression trong hàng kế.
bookstore/*/title Mọi Element title cháu của các bookstore.
bookstore//book/excerpt//emph Mọi Element emph bất cứ nơi nào dưới excerpt là con
của những elements book , bất cứ nơi nào dưới element
bookstore.
.//title Mọi Element title một hay nhiều bậc thấp hơn current
context node.
author/* Mọi Element là con của các elements con author.
book/*/lastname Mọi Element lastname là cháu của các elements con
book.
*/* Mọi Element cháu của current context node.
*[@specialty] Mọi Element con có Attribute specialty.
@style Attribute style của current context node.
price/@exchange Attribute exchange của những Elements price trong
current context, tức là những Elements price của
current context node.
price/@exchange/total Trả về một node set trống rỗng, vì Attributes không có
Element con. Expression nầy được chấp nhận trong văn
phạm của XML Path Language, nhưng không thật sự hợp
lệ.
book[@style] Mọi Element book có Attribute style trong current
context node.
Lưu ý phần nằm trong ngoặc vuông là điều kiện của
Element book
book/@style Attribute style của mọi Element booktrong current
context node.
Ở đây không có điều kiện như hàng trên. Ta nói đến
Attribute hay Element nằm bên phải nhất.
@* Mọi Attributes của current context node.
author[1] Element author thứ nhất trong current context node.
author[firstname][3] Element author thứ ba có một Element con firstname.
my:book Element book từ namespace my.
my:* Mọi Element trong namespace my.
XSL Style Sheets (phần I)
X ML là cách tuyệt diệu cho ta sắp xếp dữ liệu để trao đổi chúng giữa các tổ chức và giữa các chương trình ứng
dụng. Tuy nhiên, chẳng chóng thì chầy, ta sẽ khám phá sự đa diện của cơ sở dữ liệu khắp nơi. Và ngay cả có
chuẩn XML rồi, ta vẫn cần một công cụ hiệu lực để trình bày dữ liệu trong nhiều kiểu khác nhau thích hợp cho
áp dụng chế biến ở một nơi khác.
XSL - eXtensible Style Sheet (những trang diễn tả dáng điệu) là một ngôn ngữ chuẩn giúp ta biến đổi
(transform) một tài liệu XML ra format khác, như HTML, Wireless (vô tuyến điện) Markup Language (WML),
XML document March 27, 2008
Page 16
và ngay cả một XML khác. Lúc nguyên thủy, XSL được thiết kế để sanh ra nhiều HTML trong những dạng khác
nhau tùy theo Style sheet. Tức là XSL thêm dáng điệu cho XML, vì chính bản chất của XML chỉ là một cấu trúc
của những mảnh dữ liệu.
Thí dụ ta có hai Style sheet versions cho một XML, một cái dùng để tạo ra HTML cho trang Web thông thường
trên computer, còn cái kia để tạo ra trang Web dùng cho Mobile Phone hay Pocket PC, những công cụ có màn
ảnh nhỏ. Cả hai trang Web đều chứa cùng một số dữ liệu, có thể trên màn ảnh nhỏ thì giới hạn những dữ liệu
quan trọng thôi, nhưng cách trình bày có thể rất khác nhau.
Tuy nhiên, sau đó không lâu, người ta thấy XML có thể được XSL biến đổi ra bất cứ Output Format nào, ngay cả
chính XML. Có một phiên bản mới, rất hay của XSL vừa ra đời. Nó được gọi là XSL Transformations (XSLT).
Chúng ta sẽ lần lượt học các cú pháp thông dụng của XSL. Tuy không nhiều, nhưng nó giúp bạn có một ý niệm
căn bản về kỹ thuật nầy để bạn có thể bắt đầu dùng XSL style sheets biến chế dữ liệu trong tài liệu XML. Muốn
có một XSL reference đầy đủ , bạn có thể thăm trang
Nên nhớ là giống như XPath, XSL và XSLT chỉ là những tiêu chuẩn ấn định những gì ta đòi hỏi một chương trình
áp dụng được thực hiện để hổ trợ chúng cần có. Tuy nhiên, ai triển khai chương trình đó, và bằng ngôn ngữ
lập trình nào cũng được. Thí dụ như Microsoft cho ta MSXML phiên bản 3 để dùng XSL và XSLT.
Những trang XSL Style Sheet
Những trang XSL định nghĩa những style sheets (trang dáng điệu) để ta có thể áp dụng vào những tài liệu
XML. Một style sheet chứa những chỉ dẫn (instructions) để bảo một XML parser làm cách nào phát sinh
(generate) ra một tài liệu trình duyệt kết quả cho những dữ liệu trong một tài liệu XML.
Bản thân XSL style sheet cũng là một XML well-formed nhưng nó chứa những lệnh (commands) XSL và những
câu HTML text dùng y nguyên cho output.
Để XML parser nhận diện được các lệnh trong một XSL, bạn phải khai báo (declare) một namespace trong root
element, thường thường với một prefix xsl. Một Style sheet thường thường chứa một trong hai namespaces: cái
namespace XSL nguyên thủy ( hay cái namespace mới XSLT
( Microsoft XML parser (MSXML) từ phiên bản 3.0 trở lên đều hỗ
trợ cả hai namespaces.
Xin lưu ý là Internet Explorer phiên bản 5.x dùng MSXML 2.5, nên không hỗ trợ namespace XSLT. Muốn khắc
phục trở ngại ấy, hay là bạn cài đặt Internet Explorer phiên bản 6, hay là bạn cài MSXML3 trong Replace mode
bằng cách dùng công cụ tên Xmlinst.exe để thêm chức năng hỗ trợ namespace XSLT trong IE v5.x.
Cái Root Element trong một tài liệu XSL document thường thường là một Element stylesheet. Nó chứa một
hay nhiều Element Template để được matched (cặp đôi vì giống nhau) với dữ liệu trong tài liệu XML, thí dụ
như tài liệu đặt hàng (order) dưới đây:
2002-03-26
John Costello
Chair
6
Desk
1
XML document March 27, 2008
Page 17
Vì chính XSL style sheet cũng là một tài liệu XML, nên nó phải tuân theo mọi luật về một XML well-formed. Sau
đây là một XSL style sheet đơn giãn có thể được áp dụng vào tài liệu order:
Northwind Home Page
Customer Order
Style sheet nầy dựa trên namespace XSLT và chứa vỏn vẹn một template (bảng kẻm in) được áp dụng vào Root
(biểu hiệu bằng dấu slash / là trị số của Attribute match) của tài lịệu XML và mọi Element bên trong của nó.
Một template thật thì gồm có một loạt Tags HTML sẽ hiện ra trong hồ sơ kết quả, nhưng trong trường hợp nầy
cái Template không làm chuyện gì hữu ích; nó chỉ output (cho ra) một tài liệu HTML y nguyên như nằm trong
XSL và không có chứa dữ liệu gì từ hồ sơ input XML. Để merge (hòa đồng) các dữ liệu trong XML vào XSL
template, bạn cần dùng một ít lệnh (comman...
Tags: tổng hợp cú pháp của xml