Download miễn phí Đề tài Tìm hiểu hệ thống MC - CDMA





Phần A: Giới thiệu i
Phần B: Nội dung 1
Chương I:Một số vấn đề về thông tin di động 2
1.1 Khái quát về hệ thống thông tin di động tế bào 2
1.2 Sự phát triển của hệ thống thông tin di động 3
1.3 Kênh truyền vô tuyến 5
1.4 Các kỹ thuật đa truy cập 9
Chương II: Các kỹ thuật trải phổ 13
2.1 Giới thiệu chung 14
2.2 Các kỹ thuật trải phổ 15
2.3 Các chuỗi trải phổ 19
Chương III: Kỹ thuật DS-CDMA 21
3.1 Kỹ thuật đa truy cập phân chia theo mã 22
3.2 Máy thu RAKE 23
3.3 Điều khiển công suất 24
3.4 Hệ thống DS- CDMA 26
Chương IV: MC-CDMA
4.1 Kỹ thuật OFDM 32
4.2 Hệ thống MC-CDMA 34
4.3 Kết luận và hướng phát triển đề tài
Phần C : Phụ lục và tài liệu tham khảo
Phụ luc I :Hình ảnh mô phỏng OFDM 46
Phụ lục II: Hình ảnh mô phỏng MC-CDMA 47
Tài liệu tham khảo 54



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

thể sử dụng bộ lọc lọc lấy khoảng tần số mong muốn.
+ Cần bộ lọc băng hẹp tốt.
1.4.3 Đa truy nhập phân chia theo thời gian (TDMA)
Kỹ thuật phân kênh theo thời gian được ra đời sau kỹ thuật phân chia theo tần
số với hiệu quả sử dụng kênh truyền cao hơn. Với TDM, mỗi user có thể sử dụng
toàn bộ băng tần nhưng trong một khoảng thời gian nhất định nào đó. Vì vậy, các
user khác nhau có thể truyền và nhận tin tức, từng người từng người một, trên
cùng một khoảng băng tần nhưng tại những thời điểm khác nhau.
Hình 1.6. Kỹ thuật phân kênh theo thời gian (TDMA)
Tìm hiu h thng MC-CDMA Trang 12
Chng I : Mt s vn đ v thông tin di đng
Điều này được minh họa trong hình 1.6. Như vậy, về mặt lý thuyết, các users trong
cùng một tế bào cũng không gây nhiễu cho. Tuy nhiên, trong cùng một thời điểm
cũng có thể có một user ở tế bào bên cạnh truyền và nhận tín hiệu cho nên trong
cách truy nhập này cũng xuất hiện nhiễu đồng kênh CCI.
1.4.4 Kỹ thuật đa truy cập phân chia theo mã (CDMA)
Sẽ được đề cập trong phần sau .
CHƯƠNG II
CÁC KỸ THUẬT TRẢI PHỔ
Tìm hiu h thng MC-CDMA Trang 14
Chng II : Các k thut tri ph
2.1 Giới thiệu chung
Mục đích:Làm cho tín hiệu được phát giống như tạp âm đối với các
máy thu không mong muốn, làm cho các máy thu này khó khăn trong việc
tách và lấy ra được bản tin. Để biến đổi bản tin thành tín hiệu tựa tạp âm, ta
sử dụng mã ngẫu nhiên để mã hoá bản tin. Tuy nhiên, máy thu chủ định phải
biết mã này để có thể tạo ra bản sao mã này một cách chính xác, đồng bộ với
mã được phát và lấy ra bản tin.
Vì vậy ta phải sử dụng mã “giả” ngẫu nhiên. Mã này phải được thiết kế để có
độ rộng băng tần lớn hơn nhiều so với độ rộng băng tần của bản tin. Bản tin
được mã hóa sao cho tín hiệu sau khi mã hoá có độ rộng phổ gần bằng độ
rộng phổ của tín hiệu giả ngẫu nhiên. Quá trình này được gọi là “quá trình trải
phổ”. Ở máy thu thực hiện quá trình nén phổ tín hiệu thu được để trả lại độ
rộng phổ bằng độ rộng phổ ban đầu của bản tin.
Một hệ thống thông tin được xem là trải phổ khi thỏa 2 điều kiện:
+ Băng thông tín hiệu đã trải phổ lớn hơn rất nhiều so với băng thông tín hiệu thông
tin.
+ Mã dùng để trải phổ độc lập với tín hiệu thông tin.
Ưu điểm của kỹ thuật thông tin trải phổ:
+ Khả năng đa truy cập:
Cho phép nhiều user cùng hoạt động trên một dải tần, trong cùng một khoảng
thời gian mà máy thu vẫn tách riêng được tín hiệu cần thu. Đó là do mỗi user đã
được cấp một mã trải phổ riêng biệt, khi máy thu nhận được tín hiệu từ nhiều user,
nó tiến hành giải mã và tách ra tín hiệu mong muốn.
+ Tính bảo mật thông tin cao:
Mật độ phổ công suất của tín hiệu trải phổ rất thấp, gần như mức nhiễu nền.
Do đó, các máy thu không mong muốn khó phát hiện được sự tồn tại của tin
tức đang được truyền đi trên nền nhiễu. Chỉ máy thu biết được chính xác quy
luật của chuỗi giả ngẫu nhiên mà máy phát sử dụng mới có thể thu nhận được
tin tức.
+ Bảo vệ chống nhiễu đa đường:
Tìm hiu h thng MC-CDMA Trang 15
Chng II : Các k thut tri ph
Nhiễu đa đường là kết quả của sự phản xạ, tán xạ, nhiễu xạ … của tín hiệu
trên kênh truyền vô tuyến. Các tín hiệu được truyền theo các đường khác
nhau này đều là bản sao của tín hiệu phát đi nhưng đã bị suy hao về biên độ
và bị trễ so với tín hiệu được truyền thẳng (Line of Sight). Vì vậy tín hiệu thu
được ở máy thu đã bị sai lệch, không giống tín hiệu phát đi. Sử dụng kỹ thuật
trải phổ có thể tránh được nhiễu đa đường khi tín hiệu trải phổ sử dụng tốt
tính chất tự tương quan của nó.
2.2 Các kỹ thuật trải phổ
2.2.1 Kỹ thuật trải phổ nhảy tần (FH-SS : frequency hoping
spread spectrum)
Tín hiệu được phát đi trên một dãy các tần số dường như là thay đổi
ngẩu nhiên.Và phía máy thu cũng thay đổi liên tục giữa các tần số theo thứ
tự như phía máy phát. Những máy thu trộm khó có thể thu được đúng thông
tin,việc thu trộm ở tần số nào đó chỉ ảnh hưởng đến vài bit dữ liệu.Thường
dùng L trạng thái nhảy tần số (L= 2^N -1 với N là chiều dài chuổi mã). Mỗi
kênh phát trong một khoảng thời gian xác định.Theo IEEE 802.11 là
300mS.Chuỗi tần số được qui định bởi một mã trải phổ
Hình 2.1 Kỹ thuật trải phổ nhảy tần
Tìm hiu h thng MC-CDMA Trang 16
Chng II : Các k thut tri ph
Hình 2.2 Máy phát FH-SS
Hình 2.3 Máy thu FH-SS
Trong hệ thống trải phổ nhảy tần,cứ sau khoảng thời gian TH tần số sóng
mang lại nhảy sang một tần số khác.Tốc độ nhảy tần có thể nhanh hay chậm
hơn so với tốc độ bit Tb của tín hiệu thông tin.
Nếu fH ≥ fb : trong khi máy phát phát một bit dữ liệu, có ít nhất một lần nhảy
tần số. Và hệ thống được gọi là nhảy tần nhanh
Hình 2.4 Nhảy tần nhanh
Tìm hiu h thng MC-CDMA Trang 17
Chng II : Các k thut tri ph
Nếu fH < fb : sau mỗi lần nhảy tần, máy phát phát liên tiếp một số bit trước
khi nhảy sang một tần số khác. Và hệ thống được gọi là nhảy tần chậm.
Hình 2.5 Nhảy tần chậm
Ưu điểm :
Dễ đồng bộ hơn hệ thống dùng kỹ thuật DS – SS do hệ thống FH – SS chấp
nhận sai số đồng bộ trong khoảng thời gian TH >> Tchip trong hệ thống DS –
SS.
Xác suất nhiều user cùng truyền trên một tần số tại một thời điểm là rất nhỏ.
Vì vậy có thể tránh được hiệu ứng gần – xa do các user ở gần trạm gốc và xa
trạm gốc có thể đang phát ở các tần số khác nhau.
Hệ thống FH – SS có thể sử dụng băng thông rộng hơn nên khả năng triệt
nhiễu băng hẹp tốt hơn hệ thống DS – SS.
Nhược điểm :
Để đạt được số tần số nhiều (độ lợi xử lí cao) là vấn đề hết sức khó khăn.Đó
là vấn đề thiết kế bộ tổng hợp tần số.
Sự thay đổi đột ngột tần số của tín hiệu khi nhảy tần dẫn đến việc tăng băng
tần sử dụng.
2.2.2 Kỹ thuật trải phổ nhảy thời gian (Time hoping spread
spectrum)
Trục thời gian được chia thành các khung (frame). Mỗi khung lại được
chia thành k khe thời gian (slot). Trong một khung, tùy theo mã của từng user
mà nó sẽ sử dụng một trong k khe thời gian của khung. Tín hiệu được truyền
trong mỗi khe có tốc độ gấp k lần so với trường hợp tín hiệu truyền trong toàn
bộ khung nhưng tần số cần thiết để truyền tăng gấp k lần.
Tìm hiu h thng MC-CDMA Trang 18
Chng II : Các k thut tri ph
Hình 2.6 Trải phổ nhảy thời gian
2.2.3 Kỹ thuật trải phổ chuỗi trực tiếp (DS-SS : Direct sequence spread
spectrum)
Mỗi bit dữ liệu được biểu diễn bằng chuỗi nhiều chip (tốc độ chip lớn hơn
nhiều lần so với tốc độ bit).
Mã trải phổ làm phổ tín hiệu rộng ra tỷ lệ so với số chip được dùng.
Một phương pháp cụ thể dùng để trải phổ chuỗi trực tiếp:
- Kết hợp dữ liệu với mã trải phổ bằng mạch XOR.
+Bit 1 sẽ làm đảo cực tính mã trải phổ.
+Bit 0 không làm thay đổi.
Mỗi user sử dụng một mã trải phổ riêng các mã trải phổ có sự tương quan
chéo rất thấp.
Hình 2.7 Tín hiệu trải phổ
Hình 2.7 Quá trình trải phổ
Tìm hiu h thng MC-CDMA Trang 19
Chng II : Các k thut tri ph
Hình 2.9 Máy phát DS-SS
Hì...
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác

Top