cobetocdai775
New Member
Download miễn phí Trình tự kế toán và tổng hợp chi phí sản xuất thích ứng
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1. Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và
các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh
vào sổ kế toán số thuế phải nộp. Việc kê khai đầy đủ, chính xác số thuế,
phí và lệ phí phải nộp là nghĩa vụ của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp
thời các khoản thuế, phí và lệ phí cho Nhà nước. Trường hợp có thông
báo số thuế phải nộp, nếu có thắc mắc và khiếu nại về mức thuế, về số
thuế phải nộp theo thông báo thì cần được giải quyết kịp thời theo quy
định. Không được vì bất cứ một lý do gì để trì hoãn việc nộp thuế.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-04-14-trinh_tu_ke_toan_va_tong_hop_chi_phi_san_xuat_thic.q5J0QMnJdv.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-67392/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
g cho sản xuất, kinh doanhsản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 153 - Công cụ, công cụ (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 311 - Vay ngắn hạn.
- Nếu vật tư, hàng hoá mua về để dùng cho sản xuất, kinh doanh
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
hay thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp,
thì giá trị vật tư, hàng hoá mua vào gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh
toán), ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Tổng giá thanh toán)
Nợ TK 153 - Công cụ, công cụ (Tổng giá thanh toán)
Nợ TK 156 - Hàng hoá (Tổng giá thanh toán)
Có TK 311 - Vay ngắn hạn (Tổng giá thanh toán).
2. Khi có hợp đồng mua, bán thanh toán bằng hình thức thư tín
dụng, doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mở thư tín dụng, ghi:
Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 311 - Vay ngắn hạn.
3. Vay tiền để trả nợ người bán, trả nợ dài hạn, trả nợ tiền vay dài
hạn, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 341 - Vay dài hạn
Nợ TK 342 - Nợ dài hạn
Có TK 311 - Vay ngắn hạn.
4. Vay ngoại tệ để trả nợ người bán, trả nợ khách hàng, trả nợ dài
hạn, trả nợ vay dài hạn, phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực
tế giao dịch hay tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại ngày giao dịch:
a. Trường hợp tỷ giá thực tế giao dịch hay tỷ giá bình quân liên
ngân hàng nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 341 - Vay dài hạn (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 342 - Nợ dài hạn (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 311 - Vay ngắn hạn (Theo tỷ giá thực tế giao dịch hay
tỷ giá bình quân liên ngân hàng)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch giữa
tỷ giá thực tế giao dịch hay tỷ giá bình quân liên ngân hàng nhỏ hơn tỷ
giá ghi sổ kế toán).
b. Trường hợp tỷ giá thực tế giao dịch hay tỷ giá bình quân liên
ngân hàng lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 341 - Vay dài hạn (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 342 - Nợ dài hạn (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số chênh lệch giữa tỷ giá thực tế
giao dịch hay tỷ giá bình quân liên ngân hàng lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế
toán)
Có TK 311 - Vay ngắn hạn (Theo tỷ giá thực tế giao dịch hay
tỷ giá bình quân liên ngân hàng)
5. Vay tiền về nhập quỹ tiền mặt hay chuyển vào tài khoản tiền
gửi ngân hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 311 - Vay ngắn hạn.
6. Khi vay ngắn hạn bằng ngoại tệ để mua nguyên liệu, vật liệu,
hàng hoá nhập kho hay sử dụng ngay hay trả tiền thuê dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 152, 156, 627, 641, 642 (Theo tỷ giá thực tế giao dịch
hay tỷ giá bình quân liên ngân hàng)
Có TK 311 - Vay ngắn hạn (Theo tỷ giá thực tế giao dịch hay
tỷ giá bình quân liên ngân hàng).
7. Khi doanh nghiệp trả nợ tiền vay ngắn hạn bằng tiền mặt, tiền
gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn
Có các TK 111, 112.
8. Khi thanh toán nợ vay ngắn hạn bằng tiền mặt hay tiền gửi
bằng ngoại tệ trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh:
a. Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ
phải trả, ghi:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK
311)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế
toán của TK 1112, 1122).
b. Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ
phải trả, ghi:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK
311)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế
toán của TK 1112, 1122).
9. Khi thanh toán nợ vay ngắn hạn bằng tiền mặt hay tiền gửi
bằng ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động):
a. Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ
vay ngắn hạn, ghi:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK
311)
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế
toán của TK 1112, 1122).
b. Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ
vay ngắn hạn, ghi:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK
311)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) (Lỗ tỷ giá hối
đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế
toán của TK 1112, 1122).
10. Cuối niên độ kế toán, số dư nợ vay ngắn hạn có gốc ngoại tệ
được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính:
a. Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
b. Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 311 - Vay ngắn hạn.
TÀI KHOẢN 315
NỢ DÀI HẠN ĐẾN HẠN TRẢ
Một số nguyên tắc hạch toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh.
Phương pháp hạch toán kế toán.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ dài hạn đã đến hạn
trả mà chưa trả trong kỳ kế toán năm; số nợ dài hạn đến hạn trả trong kỳ
kế toán năm tới và tình hình thanh toán các khoản nợ đó.
Nợ dài hạn đến hạn trả là các khoản nợ dài hạn đã đến hạn phải trả
cho chủ nợ trong niên độ kế toán hiện hành.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1. Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải căn cứ vào kế hoạch trả
nợ dài hạn, xác định số nợ dài hạn đã đến hạn phải thanh toán trong niên
độ kế toán tiếp theo và chuyển sang nợ dài hạn đến hạn trả.
2. Kế toán phải theo dõi chi tiết nợ dài hạn đến hạn trả, số đã trả,
số còn phải trả của nợ dài hạn đến hạn trả theo từng chủ nợ. Nợ dài hạn
đến hạn trả bằng ngoại tệ phải được theo dõi chi tiết gốc ngoại tệ riêng
và quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao
dịch (tỷ giá thực tế hay tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại
tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh giao dịch). Bên Nợ TK 315 được quy đổi ngoại tệ ra
Đồng Việt Nam hay theo tỷ giá trên sổ kế toán. Các khoản chênh lệch
tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số
dư ngoại tệ cuối năm tài chính giai đoạn SXKD (kể cả hoạt động đầu tư
XDCB của doanh nghiệp SXKD vừa có hoạt động đầu tư XDCB) được
ghi nhận ngay vào chi phí tài chính, hay doanh thu hoạt động tài chính
trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
p
KẾT C