redman001vn
New Member
Đề tài Ứng dụng các mô hình tài chính trong việc xác định tỷ suất chiết khấu cho các doanh nghiệp
MỤC LỤC
đặt vấn đềnghiên cứu . Trang 1
1. Lý do chọn đềtài. Trang 1
2. Mục đích nghiên cứu. Trang 1
3. đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Trang 2
4. Phương pháp nghiên cứu. Trang 2
5. Cấu trúc dựkiến bài nghiên cứu . Trang 2
CHƯƠNG 1 LÝ THUYẾT VỀDOANH NGHIỆP
VÀ TỶSUẤT CHIẾT KHẤU. Trang 3
1.1 Lý thuyết vềdoanh nghiệp và giá trịdoanh nghiệp . Trang 3
1.1.1 Lý thuyết vềdoanh nghiệp . Trang 3
1.1.2 Lý thuyết vềgiá trịdoanh nghiệp . Trang 3
1.2 Lý thuyết vềtỷsuất sinh lời, rủi ro và tỷsuất chiết khấu . Trang 3
1.2.1 Tỷsuất sinh lời . Trang 3
1.2.2 Rủi ro và đo lường rủi ro. Trang 4
1.2.3 Tỷsuất chiết khấu . Trang 7
1.3 Tổng quan vềcác mô hình xác định tỷsuất chiết khấu . Trang 8
1.3.1 Mô hình định giá tài sản vốn (Capital asset pricing model_CAPM) . Trang 8
1.3.2 Mô hình kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrage pricing model_ APM) . Trang 15
1.3.3 Kết hợp mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) và lý thuyết cơ
cấu vốn Modigliani & Miller (M&M) . Trang 17
1.4 Tổng quan vềcác phương pháp thẩm định giá trịdoanh nghiệp . Trang 20
1.4.1 Phương pháp tài sản . Trang 20
1.4.2 Phương pháp lợi thếthương mại. Trang 20
1.4.3 Phương pháp so sánh thịtrường (P/E) . Trang 22
1.4.4 Phương pháp chiết khấu dòng tiền . Trang 22
1.4.5 Phương pháp giá trịkinh tếgia tăng (EAV)
và thu nhập giá trịcòn lại . Trang 24
CHƯƠNG 2 KHUNG PHÂN TÍCH. Trang 26
2.1 Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) . Trang 26
2.2 Mô hình kinh doanh chênh lệch giá (APM) . Trang 26
2.3 Kết hợp mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)
và lý thuyết cơcấu vốn Modigliani & Miller (M&M) . Trang 28
CHƯƠNG 3 ỨNG DỤNG CÁC MÔ HÌNH TÀI CHÍNH XÁC đỊNH
TỶSUẤT CHIẾT KHẤU VÀ GIÁ TRỊCÔNG TY CỔPHẦN
BÁNH KẸO BIBICA . Trang 29
3.1 Phân tích công ty cổphần bánh kẹo Bibica . Trang 29
3.1.1 Tổng quan vềcông ty cổphần bánh kẹo Bibica . Trang 29
3.1.2 Phân tích môi trường cạnh tranh của công ty . Trang 34
3.1.3 Phân tích tài chính . Trang 36
3.2 Xác định tỷsuất chiết khấu của công ty. Trang 44
3.2.1 Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) . Trang 44
3.2.2 Mô hình kinh doanh chênh lệch giá (APM) . Trang 47
3.2.3 Kết hợp giữa mô hình CAPhần mềm và lý thuyết M&M . Trang 50
3.3 Xác định giá trịcủa công ty cổphần bánh kẹo Bibica bằng mô hình
chiết khấu dòng cổtức . Trang 52
3.3.1 Ước tính tỷlệlợi nhuận giữlại và tốc độtăng trưởng lợi nhuận. Trang 52
3.3.2 Dựbáo tốc độtăng trưởng vốn chủsởhữu. Trang 53
3.3.3 Dựbáo tốc độtăng trưởng lợi nhuận sau 3 năm . Trang 54
3.3.4 Ước tính dòng cổtức được chia hàng năm. Trang 54
3.3.5 Phân tích độnhạy của tỷsuất chiếu khấu đối với giá trịdoanh nghiệp . Trang 55
CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ CÁC KIẾN NGHỊ đỀXUẤT . Trang 57
4.1 Kết luận . Trang 57
4.2 Các kiến nghị đềxuất . Trang 58
4.3 Hạn chếcủa đềtài . Trang 59
Danh mục tài liệu tham khảo . Trang -1-
Phụlục . Trang -4-
Phụlục 1 . Trang -4-
Phụlục 2 . Trang -7-
Phụlục 3 . Trang -12-
Phụlục 4 . Trang -17-
Phụlục 5 . Trang -22-
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho
(1) Beta hồi quy từ mô hình OLS và thứ (2) Hệ số beta ñiều chỉnh dài hạn.
Hệ số beta dài hạn = Hệ số beta OLS * 2/3 + 1/3
2.2 Mô hình kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrage pricing model_ APM)
Theo như lý thuyết thì mô hình kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrage pricing model_
APhần mềm ) là sự phát triển của mô hình CAPhần mềm trình bày ở trên tuy nhiên trong mô hình này
thì theo có những nhân tố vĩ mô tác ñộng vào tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu.
27
Ri = Rf + β1( R1 – Rf) + β2 (R2 - Rf) + β3 (R3 - Rf)+ ... + βn (Rn - Rf)
Trong ñó các hệ số beta ñược xác ñịnh bằng cách hồi quy phương trình sau ñây.
Ri = βo + β1*R1 + β2*R2+ ...+ βn*Rn
Theo như tác giả Trần Thị Ngọc Diễm trong luận văn thạc sĩ kinh tế (2008), “Ứng dụng
các lý thuyết hiện ñại trong việc ño lường rủi ro của các chứng khoán liêm yết tại sở giao
dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Mịnh.” Các nhân tố vĩ mô mà tác giả ñề xuất cho
vào mô hình bao gồm các nhân tố như sau: (1) Tỷ suất sinh lợi của thị trường ño lường
bởi tỷ suất sinh lợi của chỉ số Vn-index; (2) lạm phát ño lường bởi chỉ số giá tiêu dùng;
(3) Chỉ số giá vàng ; (4) Chỉ số giá ñồng USD. Tuy nhiên trong bài nghiên cứu này tác
giả xin bổ sung thêm 4 nhân tố nữa ñó là: (5) Chỉ số giá dầu thế giới; (6) Chỉ số về tổng
mức bán lẻ; (7) Chỉ số ñầu tư của chính phủ Việt Nam; (8) Chỉ số công nghiệp. Các số
liệu ñược sử dụng lấy theo tháng và ñược lấy từ tổng cục thống kê Việt Nam.
Theo công thức như sau:
R = (Pn – Pn-1) / Pn-1
Như vậy mô hình APhần mềm mà tác giả sử dụng sẽ dạng như sau:
Ri = Rf + βm (Rm-Rf) + βcpi (Rcpi-Rf) + βG (RG-Rf) + βus (Rus-Rf) + βO (Ro-Rf)
+ βiv (Riv-Rf) + βb (Rb-Rf) + βc (Rc-Rf)
Rm: Suất sinh lợi của thị trường
Rcpi: Chênh lệch % chỉ số giá tiêu dùng tháng này so với tháng trước
RG: Chênh lệch chỉ số giá vàng tháng này so với tháng trước
RUS Chênh lệch chỉ số ñồng USD tháng này so với tháng trước
Ro: Chênh lệch % giá dầu tháng này so với tháng trước
Riv: Chênh lệch % giữa nguồn vốn ñầu tư tháng này so với tháng trước
Rb: Chênh lệch % tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tháng này với tháng trước
Rc: Chênh lệch % sản lượng công nghiệp tháng này với tháng trước
28
β: Hệ số beta của nhân tố vĩ mô i.
Các hệ số beta ñược ước tính bởi mô hình hồi quy OLS như sau.
Ri= β + βm(Rm) +βcpi(Rcpi) + βGRG+ βus(Rus) + βO(Ro) + βiv(Riv) + βb(Rb) + βc(Rc)
+ Tác giả sử dụng mô hình kinh tế lượng ñể kiểm ñịnh các nhân tố trên có thực sự ảnh
hưởng tới tỷ suất sinh lời hay không và sẽ loại bỏ các nhân tố không thực sự ảnh hưởng
tới tỷ suất sinh lợi.
+ Số liệu ñược thu thập từ tổng cục thống kê và các trang website tin cậy, và số liệu ñược
ñược thu thập trong giai ñoạn 01/2006 – 12/2009 theo tháng.
2.3 Kết hợp mô hình ñịnh giá tài sản vốn (CAPM) và lý thuyết cơ cấu vốn
Modigliani & Miller (M&M)
Theo như lý thuyết ñã trình bày ở trên thì sự kết hợp mô hình CAPhần mềm và lý thuyết M&M
thì tỷ suất sinh lợi ñược ước tính như sau:
reVN = E[R] VN = E[Rcùng ngành]US + Rpc + Rpe
+ Các chỉ số như phần bù rủi ro quốc gia ( Rpc) ñược xác ñịnh dựa trên hạn mức tín
nhiệm của tổ chức Moody’s công bố năm 2010.
+ Phần bù rủi ro tỷ giá hối ñoái (Rpe) ñược xác ñịnh dựa trên chênh lệch lãi suất giữa tiền
gửi ñồng nội tệ (VND) với ñồng ñô la Mỹ (USD) tai trung bình các ngân hàng ở thời
ñiểm hiện tại.
+ Tỷ suất reUS ñược ước tính theo mô hình CAPhần mềm và ta sẽ tiến hành diều chỉnh hệ số
beta từ beta của Mỹ sang hệ số beta của các công ty Việt Nam.
reUS = E[Rcùng ngành]US = RfUS + βLVN *(Rm - Rf)US
βU
US
= βL
US / [1+(1-tUS)*(D/E)US]
βL
VN
=
βU
US
*[1+(1-tVN)*(D/E)VN]
29
CHƯƠNG 3 ỨNG DỤNG CÁC MÔ HÌNH TÀI CHÍNH XÁC ðỊNH TỶ SUẤT
CHIẾT KHẤU VÀ GIÁ TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO BIBICA.
3.1 Phân tích công ty cổ phẩn bánh kẹo Bibica
3.1.1 Tổng quan về công ty bánh kẹo Bibica_BBC
a. Lịch sử hình thành
Công ty cổ phần Bánh kẹo Biên Hoà có tiền thân là phân xưởng kẹo của nhà máy ðường
Biên Hoà (nay là Công ty cổ phần ðường Biên Hoà) ñược thành lập năm 1990.
- Tháng 12/1998, phân xưởng Bánh - Kẹo - Nha ñược chuyển thành Công ty cổ phần
Bánh kẹo Biên Hoà theo quyết ñịnh số 234/1998/Qð-TTg của Thủ tướng Chính Phủ.
Giấy phép ðăng ký kinh doanh số 059167 do Sở Kế Hoạch ðầu tư Tỉnh ðồng Nai cấp
ngày 16/01/1999.
- Vốn ñiều lệ của Công ty là 154.207.820.000 VND.
- Trụ sở chính của Công ty tại 443 Lý Thường Kiệt - Quận Tân Bình - Tp. Hồ Chí Minh
- Công ty ñã ñược Ủy ban Chứng khóan Nhà nước cấp phép niêm yết ngày 16/11/2001
và chính thức giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán TP.HCM từ ñầu tháng
12/2001 với mã chứng khoán của công ty trên sàn là BBC.
- Các nhà máy công ty con và công ty liên kết của công ty cổ phần Bibica
Tên ðịa chỉ ðơn vị thành viên
Nhà máy Bibica Biên Hòa KCN Biên Hòa 1, Tp. Biên Hòa, ðồng Nai
Nhà máy Bibica Hà Nội KCN Sài ðồng B, Q.Long Biên, Hà Nội
Chi nhánh Công ty Bibica tại Tp.HCM 443 Lý Thường Kiệt, Q.Tân Bình,TP HCM
Chi nhánh Công ty Bibica tại ðà Nẵng 267B, ðống ða, Q.Hải Châu, TP ðà Nẵng
Chi nhánh Công ty Bibica tại Cần Thơ 5A1 ðường 30/4, Q.Ninh Kiều, TPCần Thơ
Công ty con
Công ty TNHH MTV Bibica miền ðông KCN Mỹ Phước 1, Huyện Bến Cát, Bình
Dương
Công ty liên kết
Cty cổ phần Công nghiệp Thực phẩm Huế 118B, Lý Thái Tổ, TP Huế, Thừa Thiên Huế
30
b. Lĩnh vực kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty ñó là:
- Sản xuất, kinh doanh trong và ngoài nước, bao gồm các lãnh vực về công nghiệp chế
biến bánh - kẹo - mạch nha – bột dinh dưỡng – sữa và các sản phẩm từ sữa, sữa ñậu nành
– nước giải khát – bột giải khát và các loại thực phẩm chế biến khác.
- Xuất nhập khẩu: Nhập khẩu các nguyên vật liệu, thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh
doanh của Công ty. Xuất khẩu các sản phẩm: bánh - kẹo - mạch nha, các loại sản phẩm
và hàng hóa khác.
- Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi ñăng ký và phù hợp với quy ñịnh của
pháp luật.- Xuất khẩu các sản phẩm bánh kẹo và các hàng hoá khác.
Thị trường của công ty khá rộng lớn. Ngoài cung cấp các sản phẩm bánh kẹo trong thị
trường nội ñịa, công ty còn cung cấp một số sản phẩm sang nước ngoài như Mỹ, ðức,
Nam Phi...
c. Những nét chính về quá trình phát triển của công ty
- Ngày 16/01/1999, Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa với thương hiệu Bibica ñược
thành lập từ việc cổ phần hóa ba phân xưởng : bánh, kẹo và mạch nha của Công ty
ðường Biên Hoà. Ngành nghề chính của Công ty là sản xuất và kinh doanh các sản
phẩm: bánh kẹo, nha, rượu và vốn ñiều lệ Công ty vào thời ñiểm ban ñầu là 25 tỉ ñồng.
- ðầu năm 2000, Công ty phát triển hệ thống phân phối theo mô hình mới. Các chi
nhánh tại Hà Nội, ðà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ lần lượt ñược thành lập.
ðồng thời, Công ty ñã ñầu tư dây chuyền sản xuất snack với công suất 2 tấn / ngày bằng
thiết bị ñược nhập từ Indonesia.
- Tháng 2 năm 2000, Công ty vinh dự là Công ty ñầu tiên trong ngành hàng bánh kẹo
Việt Nam ñược cấp giấy chứng nhận ñạt tiêu chuẩn ISO 9002 của tổ chức BVQ...
Download Đề tài Ứng dụng các mô hình tài chính trong việc xác định tỷ suất chiết khấu cho các doanh nghiệp miễn phí
MỤC LỤC
đặt vấn đềnghiên cứu . Trang 1
1. Lý do chọn đềtài. Trang 1
2. Mục đích nghiên cứu. Trang 1
3. đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Trang 2
4. Phương pháp nghiên cứu. Trang 2
5. Cấu trúc dựkiến bài nghiên cứu . Trang 2
CHƯƠNG 1 LÝ THUYẾT VỀDOANH NGHIỆP
VÀ TỶSUẤT CHIẾT KHẤU. Trang 3
1.1 Lý thuyết vềdoanh nghiệp và giá trịdoanh nghiệp . Trang 3
1.1.1 Lý thuyết vềdoanh nghiệp . Trang 3
1.1.2 Lý thuyết vềgiá trịdoanh nghiệp . Trang 3
1.2 Lý thuyết vềtỷsuất sinh lời, rủi ro và tỷsuất chiết khấu . Trang 3
1.2.1 Tỷsuất sinh lời . Trang 3
1.2.2 Rủi ro và đo lường rủi ro. Trang 4
1.2.3 Tỷsuất chiết khấu . Trang 7
1.3 Tổng quan vềcác mô hình xác định tỷsuất chiết khấu . Trang 8
1.3.1 Mô hình định giá tài sản vốn (Capital asset pricing model_CAPM) . Trang 8
1.3.2 Mô hình kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrage pricing model_ APM) . Trang 15
1.3.3 Kết hợp mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) và lý thuyết cơ
cấu vốn Modigliani & Miller (M&M) . Trang 17
1.4 Tổng quan vềcác phương pháp thẩm định giá trịdoanh nghiệp . Trang 20
1.4.1 Phương pháp tài sản . Trang 20
1.4.2 Phương pháp lợi thếthương mại. Trang 20
1.4.3 Phương pháp so sánh thịtrường (P/E) . Trang 22
1.4.4 Phương pháp chiết khấu dòng tiền . Trang 22
1.4.5 Phương pháp giá trịkinh tếgia tăng (EAV)
và thu nhập giá trịcòn lại . Trang 24
CHƯƠNG 2 KHUNG PHÂN TÍCH. Trang 26
2.1 Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) . Trang 26
2.2 Mô hình kinh doanh chênh lệch giá (APM) . Trang 26
2.3 Kết hợp mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)
và lý thuyết cơcấu vốn Modigliani & Miller (M&M) . Trang 28
CHƯƠNG 3 ỨNG DỤNG CÁC MÔ HÌNH TÀI CHÍNH XÁC đỊNH
TỶSUẤT CHIẾT KHẤU VÀ GIÁ TRỊCÔNG TY CỔPHẦN
BÁNH KẸO BIBICA . Trang 29
3.1 Phân tích công ty cổphần bánh kẹo Bibica . Trang 29
3.1.1 Tổng quan vềcông ty cổphần bánh kẹo Bibica . Trang 29
3.1.2 Phân tích môi trường cạnh tranh của công ty . Trang 34
3.1.3 Phân tích tài chính . Trang 36
3.2 Xác định tỷsuất chiết khấu của công ty. Trang 44
3.2.1 Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) . Trang 44
3.2.2 Mô hình kinh doanh chênh lệch giá (APM) . Trang 47
3.2.3 Kết hợp giữa mô hình CAPhần mềm và lý thuyết M&M . Trang 50
3.3 Xác định giá trịcủa công ty cổphần bánh kẹo Bibica bằng mô hình
chiết khấu dòng cổtức . Trang 52
3.3.1 Ước tính tỷlệlợi nhuận giữlại và tốc độtăng trưởng lợi nhuận. Trang 52
3.3.2 Dựbáo tốc độtăng trưởng vốn chủsởhữu. Trang 53
3.3.3 Dựbáo tốc độtăng trưởng lợi nhuận sau 3 năm . Trang 54
3.3.4 Ước tính dòng cổtức được chia hàng năm. Trang 54
3.3.5 Phân tích độnhạy của tỷsuất chiếu khấu đối với giá trịdoanh nghiệp . Trang 55
CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ CÁC KIẾN NGHỊ đỀXUẤT . Trang 57
4.1 Kết luận . Trang 57
4.2 Các kiến nghị đềxuất . Trang 58
4.3 Hạn chếcủa đềtài . Trang 59
Danh mục tài liệu tham khảo . Trang -1-
Phụlục . Trang -4-
Phụlục 1 . Trang -4-
Phụlục 2 . Trang -7-
Phụlục 3 . Trang -12-
Phụlục 4 . Trang -17-
Phụlục 5 . Trang -22-
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho
Tóm tắt nội dung:
ng 2 cách ước tính hệ số beta.(1) Beta hồi quy từ mô hình OLS và thứ (2) Hệ số beta ñiều chỉnh dài hạn.
Hệ số beta dài hạn = Hệ số beta OLS * 2/3 + 1/3
2.2 Mô hình kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrage pricing model_ APM)
Theo như lý thuyết thì mô hình kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrage pricing model_
APhần mềm ) là sự phát triển của mô hình CAPhần mềm trình bày ở trên tuy nhiên trong mô hình này
thì theo có những nhân tố vĩ mô tác ñộng vào tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu.
27
Ri = Rf + β1( R1 – Rf) + β2 (R2 - Rf) + β3 (R3 - Rf)+ ... + βn (Rn - Rf)
Trong ñó các hệ số beta ñược xác ñịnh bằng cách hồi quy phương trình sau ñây.
Ri = βo + β1*R1 + β2*R2+ ...+ βn*Rn
Theo như tác giả Trần Thị Ngọc Diễm trong luận văn thạc sĩ kinh tế (2008), “Ứng dụng
các lý thuyết hiện ñại trong việc ño lường rủi ro của các chứng khoán liêm yết tại sở giao
dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Mịnh.” Các nhân tố vĩ mô mà tác giả ñề xuất cho
vào mô hình bao gồm các nhân tố như sau: (1) Tỷ suất sinh lợi của thị trường ño lường
bởi tỷ suất sinh lợi của chỉ số Vn-index; (2) lạm phát ño lường bởi chỉ số giá tiêu dùng;
(3) Chỉ số giá vàng ; (4) Chỉ số giá ñồng USD. Tuy nhiên trong bài nghiên cứu này tác
giả xin bổ sung thêm 4 nhân tố nữa ñó là: (5) Chỉ số giá dầu thế giới; (6) Chỉ số về tổng
mức bán lẻ; (7) Chỉ số ñầu tư của chính phủ Việt Nam; (8) Chỉ số công nghiệp. Các số
liệu ñược sử dụng lấy theo tháng và ñược lấy từ tổng cục thống kê Việt Nam.
Theo công thức như sau:
R = (Pn – Pn-1) / Pn-1
Như vậy mô hình APhần mềm mà tác giả sử dụng sẽ dạng như sau:
Ri = Rf + βm (Rm-Rf) + βcpi (Rcpi-Rf) + βG (RG-Rf) + βus (Rus-Rf) + βO (Ro-Rf)
+ βiv (Riv-Rf) + βb (Rb-Rf) + βc (Rc-Rf)
Rm: Suất sinh lợi của thị trường
Rcpi: Chênh lệch % chỉ số giá tiêu dùng tháng này so với tháng trước
RG: Chênh lệch chỉ số giá vàng tháng này so với tháng trước
RUS Chênh lệch chỉ số ñồng USD tháng này so với tháng trước
Ro: Chênh lệch % giá dầu tháng này so với tháng trước
Riv: Chênh lệch % giữa nguồn vốn ñầu tư tháng này so với tháng trước
Rb: Chênh lệch % tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tháng này với tháng trước
Rc: Chênh lệch % sản lượng công nghiệp tháng này với tháng trước
28
β: Hệ số beta của nhân tố vĩ mô i.
Các hệ số beta ñược ước tính bởi mô hình hồi quy OLS như sau.
Ri= β + βm(Rm) +βcpi(Rcpi) + βGRG+ βus(Rus) + βO(Ro) + βiv(Riv) + βb(Rb) + βc(Rc)
+ Tác giả sử dụng mô hình kinh tế lượng ñể kiểm ñịnh các nhân tố trên có thực sự ảnh
hưởng tới tỷ suất sinh lời hay không và sẽ loại bỏ các nhân tố không thực sự ảnh hưởng
tới tỷ suất sinh lợi.
+ Số liệu ñược thu thập từ tổng cục thống kê và các trang website tin cậy, và số liệu ñược
ñược thu thập trong giai ñoạn 01/2006 – 12/2009 theo tháng.
2.3 Kết hợp mô hình ñịnh giá tài sản vốn (CAPM) và lý thuyết cơ cấu vốn
Modigliani & Miller (M&M)
Theo như lý thuyết ñã trình bày ở trên thì sự kết hợp mô hình CAPhần mềm và lý thuyết M&M
thì tỷ suất sinh lợi ñược ước tính như sau:
reVN = E[R] VN = E[Rcùng ngành]US + Rpc + Rpe
+ Các chỉ số như phần bù rủi ro quốc gia ( Rpc) ñược xác ñịnh dựa trên hạn mức tín
nhiệm của tổ chức Moody’s công bố năm 2010.
+ Phần bù rủi ro tỷ giá hối ñoái (Rpe) ñược xác ñịnh dựa trên chênh lệch lãi suất giữa tiền
gửi ñồng nội tệ (VND) với ñồng ñô la Mỹ (USD) tai trung bình các ngân hàng ở thời
ñiểm hiện tại.
+ Tỷ suất reUS ñược ước tính theo mô hình CAPhần mềm và ta sẽ tiến hành diều chỉnh hệ số
beta từ beta của Mỹ sang hệ số beta của các công ty Việt Nam.
reUS = E[Rcùng ngành]US = RfUS + βLVN *(Rm - Rf)US
βU
US
= βL
US / [1+(1-tUS)*(D/E)US]
βL
VN
=
βU
US
*[1+(1-tVN)*(D/E)VN]
29
CHƯƠNG 3 ỨNG DỤNG CÁC MÔ HÌNH TÀI CHÍNH XÁC ðỊNH TỶ SUẤT
CHIẾT KHẤU VÀ GIÁ TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO BIBICA.
3.1 Phân tích công ty cổ phẩn bánh kẹo Bibica
3.1.1 Tổng quan về công ty bánh kẹo Bibica_BBC
a. Lịch sử hình thành
Công ty cổ phần Bánh kẹo Biên Hoà có tiền thân là phân xưởng kẹo của nhà máy ðường
Biên Hoà (nay là Công ty cổ phần ðường Biên Hoà) ñược thành lập năm 1990.
- Tháng 12/1998, phân xưởng Bánh - Kẹo - Nha ñược chuyển thành Công ty cổ phần
Bánh kẹo Biên Hoà theo quyết ñịnh số 234/1998/Qð-TTg của Thủ tướng Chính Phủ.
Giấy phép ðăng ký kinh doanh số 059167 do Sở Kế Hoạch ðầu tư Tỉnh ðồng Nai cấp
ngày 16/01/1999.
- Vốn ñiều lệ của Công ty là 154.207.820.000 VND.
- Trụ sở chính của Công ty tại 443 Lý Thường Kiệt - Quận Tân Bình - Tp. Hồ Chí Minh
- Công ty ñã ñược Ủy ban Chứng khóan Nhà nước cấp phép niêm yết ngày 16/11/2001
và chính thức giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán TP.HCM từ ñầu tháng
12/2001 với mã chứng khoán của công ty trên sàn là BBC.
- Các nhà máy công ty con và công ty liên kết của công ty cổ phần Bibica
Tên ðịa chỉ ðơn vị thành viên
Nhà máy Bibica Biên Hòa KCN Biên Hòa 1, Tp. Biên Hòa, ðồng Nai
Nhà máy Bibica Hà Nội KCN Sài ðồng B, Q.Long Biên, Hà Nội
Chi nhánh Công ty Bibica tại Tp.HCM 443 Lý Thường Kiệt, Q.Tân Bình,TP HCM
Chi nhánh Công ty Bibica tại ðà Nẵng 267B, ðống ða, Q.Hải Châu, TP ðà Nẵng
Chi nhánh Công ty Bibica tại Cần Thơ 5A1 ðường 30/4, Q.Ninh Kiều, TPCần Thơ
Công ty con
Công ty TNHH MTV Bibica miền ðông KCN Mỹ Phước 1, Huyện Bến Cát, Bình
Dương
Công ty liên kết
Cty cổ phần Công nghiệp Thực phẩm Huế 118B, Lý Thái Tổ, TP Huế, Thừa Thiên Huế
30
b. Lĩnh vực kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty ñó là:
- Sản xuất, kinh doanh trong và ngoài nước, bao gồm các lãnh vực về công nghiệp chế
biến bánh - kẹo - mạch nha – bột dinh dưỡng – sữa và các sản phẩm từ sữa, sữa ñậu nành
– nước giải khát – bột giải khát và các loại thực phẩm chế biến khác.
- Xuất nhập khẩu: Nhập khẩu các nguyên vật liệu, thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh
doanh của Công ty. Xuất khẩu các sản phẩm: bánh - kẹo - mạch nha, các loại sản phẩm
và hàng hóa khác.
- Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi ñăng ký và phù hợp với quy ñịnh của
pháp luật.- Xuất khẩu các sản phẩm bánh kẹo và các hàng hoá khác.
Thị trường của công ty khá rộng lớn. Ngoài cung cấp các sản phẩm bánh kẹo trong thị
trường nội ñịa, công ty còn cung cấp một số sản phẩm sang nước ngoài như Mỹ, ðức,
Nam Phi...
c. Những nét chính về quá trình phát triển của công ty
- Ngày 16/01/1999, Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa với thương hiệu Bibica ñược
thành lập từ việc cổ phần hóa ba phân xưởng : bánh, kẹo và mạch nha của Công ty
ðường Biên Hoà. Ngành nghề chính của Công ty là sản xuất và kinh doanh các sản
phẩm: bánh kẹo, nha, rượu và vốn ñiều lệ Công ty vào thời ñiểm ban ñầu là 25 tỉ ñồng.
- ðầu năm 2000, Công ty phát triển hệ thống phân phối theo mô hình mới. Các chi
nhánh tại Hà Nội, ðà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ lần lượt ñược thành lập.
ðồng thời, Công ty ñã ñầu tư dây chuyền sản xuất snack với công suất 2 tấn / ngày bằng
thiết bị ñược nhập từ Indonesia.
- Tháng 2 năm 2000, Công ty vinh dự là Công ty ñầu tiên trong ngành hàng bánh kẹo
Việt Nam ñược cấp giấy chứng nhận ñạt tiêu chuẩn ISO 9002 của tổ chức BVQ...