Download Đề án Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006-2007
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
A.Lý luận chung về dãy số thời gian 2
1.Khái niệm 2
2.Tác dụng của dãy số dãy số thời gian 2
2.1.Phân tích đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian 2
2.1.1.Mức độ bình quân qua thời gian 2
2.1.2.Lượng tăng (hay giảm )tuyệt đối 3
2.1.3.Tốc độ phát triển 4
2.1.4.Tốc độ tăng (hay giảm ) 5
2.1.5.Giá trị tuyệt đối 1%của tốc độ tăng (hay giảm )liên hoàn 6
2.2.Biểu hiện xu hướng biến động cơ bản của hiện tượng 6
2.2.1.Mở rộng khoảng cách thời gian 7
2.2.2.Dãy số bình quân trượt 7
2.2.3.Hàm xu thế 8
2.2.4.Biểu hiện biến dộng thời vụ 10
2.3.Tiến hành dự đoán cho thời gian tiếp theo 10
2.3.1.Dự đoán thống kê 11
2.3.2.Sử dụng phương pháp dự đoán dựa vào hàm xu thế 11
3.Đặc điểm vận dụng phương pháp phân tích dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thuỷ sản giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006,2007 11
B.Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam trong giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006,2007. 12
1.Hướng phân tích 12
2.Nguồn thông tin 12
3.Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam 1997-2005 và dự báo cho năm 2006,2007. 16
3.1.Phản ánh quy mô và cơ cấu xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 16
3.2.Phản ánh đặc điểm biến động của tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam 1997-2005 22
3.3.Phản ánh xu hướng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 27
3.4.Dự đoán tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 2006,2007 33
C. Đề xuất, kiến nghị khi vận dụng dãy số thời gian . 34
1.Những thuận lợi khi vận dụng dãy số thời gian 34
2.Những hạn chế khi vận dụng dãy số dãy số thời gian 35
3.Yêu cầu cơ bản khi xây dựng dãy số thời gian 35
KẾT LUẬN 36
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
n:Số lượng các mức độ của dãy số thời gian
p:Số lượng các hệ số của hàm xu thế
Nếu trên đồ thị biểu hiện mưc độ thực tế của hiện tượng qua thời gian có thể xây dựng một hàm xu thế thì chọn hàm xu thế nào có sai số chuẩn của mô hình nhỏ nhất.
2.2.4.Biểu hiện biến dộng thời vụ
Biến động thời vụ là sự biến động của hiện tượng có tính chất lặp đi lặp lại trong từng thời gian nhất định của năm .Thường gặp trong nông nghiệp,ngoài ra các ngành khác như công nghiệp ,xây dựng ,giao thông vận tải ,dịch vụ ,du lịch …ít nhiều đều có biến động thời vụ .
Nguyên nhân gây ra biến động thời vụ là do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và phong tục,tập quán sinh hoạt.
Biến động thời vụ làm cho hiện tượng lúc thì mở rộng ,khẩn trương,khi thì thu hẹp ,nhàn rỗi.
Nghiên cứu biến động thời vụ nhằm đề ra những biện pháp phù hợp ,kịp thời hạn chế ảnh hưởng của biến động thời vụ đối với sản xuất và sinh hoạt của xã hội.
Phương pháp thường được sử dụng để biểu hiện biến động thời vụ là tính các chỉ số thời vụ .Tài liệu được sử dụng để tính các chỉ số thời vụ thường là các tài liệu hàng tháng hay hàng quý của ít nhất ba năm.
Chỉ số thời vụ của từng quý/tháng –kí hiệu Ij .Với số liệu tháng : j=1,2,…,12 ;số liệu quý :j=1,2,3,4. Tính được bằng cách so sánh chỉ tiêu bình quân của từng quý/tháng () với chỉ tiêu bình quân một quý (tháng)tính chung cho cả thời kỳ nghiên cứu():
Chỉ số thời vụ có thể được biểu hiện bằng lần hay bằng % .Nếu Ij 1 (hay 100%) thì sự biến động của hiện tượng ở thời gian j tăng.
2.3.Tiến hành đoán cho thời gian tiếp theo
2.3.1.đoán thống kê
đoán thống kê là xác định mức độ của hiện tượng trong tương lai bằng cách sử dụng tài liệu thống kê và áp dụng các phương pháp phù hợp
2.3.2.Sử dụng phương pháp đoán dựa vào hàm xu thế
Sau khi đã áp dụng đúng đắn hàm xu thế ,có thể dựa vào đó để đoán các mức độ của hiện trong tương lai theo mô hình sau đây:
ŷ = f (t) với t= 1,2,3…
Có bốn mô hình :hàm tuyến tính ,hàm pa-ra-bôn, hàm hy-per-bôn và hàm mũ .Phải lựa chọn mô hình phù hợp dựa vào một trong hai tiêu chuẩn sau:
Tổng bình phương sai số dự đoán:
SSE=å(yt – ŷt)2 min
Trong đó :
yt : Mức độ thực tế ở thời gian t
Mức độ đoán ở thời gian t
Sai số chuẩn của mô hình đoán :
SE=
3. Đặc điểm vận dụng phương pháp phân tích dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thuỷ sản giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006, 2007
Như chúng ta đã biết ,dãy số thời gian cho phép chúng ta nhận thức được đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian ,tính quy luật của sự biến động ,từ đó tiến hành đoán về mức độ của hiện tượng trong thời gian tới.
Với đề tài “Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thuỷ sản giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006,2007” thông qua một dãy số thời gian thích hợp chúng ta sẽ đI xác định đặc điểm biến động của tình hình xuất khẩu thuỷ sản trong xuốt giai đoạn từ 1997 đến 2005, phát hiện ra xu hướng phát triển cơ bản của tình hình xuất khẩu của nước ta, trên cơ sở đó đoán cho năm 2006,2007.Để từ đó chung ta sẽ có những nhận xét, định hướng cho ngành xuất khẩu thuỷ sản trong thời gian tới.
B.VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DÃY SỐ THỜI GIAN PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 1997-2005 VÀ DỰ BÁO CHO NĂM 2006,2007.
1.Hướng phân tích
1.1.Căn cứ vào dãy số thời gian ,cho phép chúng ta xác định quy mô,cơ cấu xuất khẩu thuỷ sản của nước ta theo các cách phân loại khác nhau theo từng năm từ 1997 đến 2005
1.2.Căn cứ vào dãy số thời gian ,cho phép chúng ta xác định được đặc điểm biến động trong xuất khẩu thuỷ sản của nước ta theo các cách phân loại khác nhau trong giai đoạn 1997-2005 thông qua các chỉ tiêu :
+Mức độ bình quân theo thời gian ;
+Lượng tăng ( hay giảm) tuyệt đối liên hoàn ,
+Lượng tăng (hay giảm) tuyệt đốiđịnh gốc,
+Lượng tăng (hay giảm ) tuyệt đối bình quân ;
+Tốc độ phát triển liên hoàn ,
+Tốc độ phát triển định gốc,
+Tốc đọ phát triển bình quân ;
+Tốc độ tăng (hay giảm) liên hoàn,
+Tốc độ tăng (hay giảm) định gốc,
+Tốc độ tăng (hay giảm ) bình quân ;
+Giá trị tuyệt đối 1 % của tốc độ tăng (hay giảm) liên hoàn .
1.3.Căn cứ vào dãy số thời gian ,cho phép chúng ta phát hiện ra xu hướng phát triển cơ bản của tình hình xuất khẩu thuỷ sản của nước ta thông qua hàm xu thế và chỉ số thời vụ.
1.4.Căn cứ vào dãy số thời gian ,cho phép chúng ta đoán tình hình xuất khẩu thuỷ sản của nước ta trong năm 2006,2007.
2. Nguồn thông tin
Để có thể cung cấp những thông tin đầy đủ ,chính xác cần thiết phảI có một nguồn số liệu đầy đủ và chính xác .Toàn bộ thông tin được sử dụng trong đề án này được thu thập và sử lí từ trang web chính thức của bộ thuỷ sản : www .fistenet.gov.vn.
Bảng 1: Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1999-2005 theo từng quý theo chỉ tiêu số lượng (Tấn)
năm
quý 1
quý 2
quý 3
quý 4
1997
38892.8
60040.3
61783.5
45780.9
1998
36113.1
46661.7
57629.6
60151.8
1999
42123.6
67569.2
55250.8
65020.1
2000
56392.7
70459.1
81768.2
83302.6
2001
81355.6
99107
107286.5
87741.4
2002
76838.7
121533.3
128752.7
131533.2
2003
86463.8
124445
109920.8
131237.2
2004
103395.3
127278
144635.3
156017.2
2005
123372.7
153359.8
186481
173166.2
Nguồn :Trung tâm tin học bộ thuỷ sản
Bảng 2:Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1999-2005 theo từng quý theo chỉ tiêu giá trị (USD)
năm
quý 1
quý 2
quý 3
quý 4
1997
137059336
209538180
222706389
192153508
1998
142990500
205176288
238212197
231610351
1999
150960441
262734245
246271365
278905646
2000
212249697
351508434
440390117
474461301
2001
355653692
476290263
525012865
420528931
2002
307870166
537163694
616980591
560806465
2003
407117582
550655739
668891793
572912001
2004
438678363
571311989
676612957
714171505
2005
528586538
640342581
837744850
732052789
Nguồn :Trung tâm tin học bộ thuỷ sản
Bảng 3:Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản xuất khẩu của Việt Nam theo từng loại mặt hàng, theo chỉ tiêu số lượng (Tấn)
Mặt hàng\năm
1997
1998
1999
2000
2001
Mực đông lạnh
24298.41
19986.48
21928.21
21241.16
21069.73
Mực khô
10579.46
7674.61
10040.91
16423.85
18109.76
Bạch tuộc đông lạnh
13805.55
12363.87
15509.17
43421.5
20583.48
Cá đông lạnh
37157.4
30639.45
36363.9
56052.47
74093.14
Cá khô
11911.53
4558.32
3732.11
6514.29
12906.8
Cá ngừ
2925.3
6769.39
6388.11
5912.37
14475.71
Cua
3593.93
5702.09
1881.7
2952.2
5427.3
nghêu,ghẹ,sò,ốc
16668.49
16936.02
12761.6
16071
18465.2
Ruốc khô
1262.88
1154.5
1914.56
1325.9
2743.67
Tôm đông lạnh
65687.91
64975.64
61333.82
66703.88
87151.18
Tôm hùm,tôm vỗ
1644.43
719.83
30.52
79.54
105.22
Tôm khô
1384.11
1080.75
692.27
637.01
520.5
Yến sào
66.78
306.72
1.7
Hàng tơI sống
103.42
42.95
185.76
326.86
Mặt hàng khác
15308.1
27645.34
57199.3
74260.65
99839.05
Mặt hàng\năm
2002
2003
2004
2005
Mực đông lạnh
28561.54
21462.05
26726.62
27945.8
Mực khô
18920.44
9902.55
9793.97
11806.3
Bạch tuộc đông lạnh
26317.27
23351.14
35688.49
30995.9
Cá đông lạnh
112034...
Download Đề án Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006-2007 miễn phí
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
A.Lý luận chung về dãy số thời gian 2
1.Khái niệm 2
2.Tác dụng của dãy số dãy số thời gian 2
2.1.Phân tích đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian 2
2.1.1.Mức độ bình quân qua thời gian 2
2.1.2.Lượng tăng (hay giảm )tuyệt đối 3
2.1.3.Tốc độ phát triển 4
2.1.4.Tốc độ tăng (hay giảm ) 5
2.1.5.Giá trị tuyệt đối 1%của tốc độ tăng (hay giảm )liên hoàn 6
2.2.Biểu hiện xu hướng biến động cơ bản của hiện tượng 6
2.2.1.Mở rộng khoảng cách thời gian 7
2.2.2.Dãy số bình quân trượt 7
2.2.3.Hàm xu thế 8
2.2.4.Biểu hiện biến dộng thời vụ 10
2.3.Tiến hành dự đoán cho thời gian tiếp theo 10
2.3.1.Dự đoán thống kê 11
2.3.2.Sử dụng phương pháp dự đoán dựa vào hàm xu thế 11
3.Đặc điểm vận dụng phương pháp phân tích dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thuỷ sản giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006,2007 11
B.Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam trong giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006,2007. 12
1.Hướng phân tích 12
2.Nguồn thông tin 12
3.Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam 1997-2005 và dự báo cho năm 2006,2007. 16
3.1.Phản ánh quy mô và cơ cấu xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 16
3.2.Phản ánh đặc điểm biến động của tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam 1997-2005 22
3.3.Phản ánh xu hướng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 27
3.4.Dự đoán tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 2006,2007 33
C. Đề xuất, kiến nghị khi vận dụng dãy số thời gian . 34
1.Những thuận lợi khi vận dụng dãy số thời gian 34
2.Những hạn chế khi vận dụng dãy số dãy số thời gian 35
3.Yêu cầu cơ bản khi xây dựng dãy số thời gian 35
KẾT LUẬN 36
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ng ở thời gian t được tính từ hàm xu thế.n:Số lượng các mức độ của dãy số thời gian
p:Số lượng các hệ số của hàm xu thế
Nếu trên đồ thị biểu hiện mưc độ thực tế của hiện tượng qua thời gian có thể xây dựng một hàm xu thế thì chọn hàm xu thế nào có sai số chuẩn của mô hình nhỏ nhất.
2.2.4.Biểu hiện biến dộng thời vụ
Biến động thời vụ là sự biến động của hiện tượng có tính chất lặp đi lặp lại trong từng thời gian nhất định của năm .Thường gặp trong nông nghiệp,ngoài ra các ngành khác như công nghiệp ,xây dựng ,giao thông vận tải ,dịch vụ ,du lịch …ít nhiều đều có biến động thời vụ .
Nguyên nhân gây ra biến động thời vụ là do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và phong tục,tập quán sinh hoạt.
Biến động thời vụ làm cho hiện tượng lúc thì mở rộng ,khẩn trương,khi thì thu hẹp ,nhàn rỗi.
Nghiên cứu biến động thời vụ nhằm đề ra những biện pháp phù hợp ,kịp thời hạn chế ảnh hưởng của biến động thời vụ đối với sản xuất và sinh hoạt của xã hội.
Phương pháp thường được sử dụng để biểu hiện biến động thời vụ là tính các chỉ số thời vụ .Tài liệu được sử dụng để tính các chỉ số thời vụ thường là các tài liệu hàng tháng hay hàng quý của ít nhất ba năm.
Chỉ số thời vụ của từng quý/tháng –kí hiệu Ij .Với số liệu tháng : j=1,2,…,12 ;số liệu quý :j=1,2,3,4. Tính được bằng cách so sánh chỉ tiêu bình quân của từng quý/tháng () với chỉ tiêu bình quân một quý (tháng)tính chung cho cả thời kỳ nghiên cứu():
Chỉ số thời vụ có thể được biểu hiện bằng lần hay bằng % .Nếu Ij 1 (hay 100%) thì sự biến động của hiện tượng ở thời gian j tăng.
2.3.Tiến hành đoán cho thời gian tiếp theo
2.3.1.đoán thống kê
đoán thống kê là xác định mức độ của hiện tượng trong tương lai bằng cách sử dụng tài liệu thống kê và áp dụng các phương pháp phù hợp
2.3.2.Sử dụng phương pháp đoán dựa vào hàm xu thế
Sau khi đã áp dụng đúng đắn hàm xu thế ,có thể dựa vào đó để đoán các mức độ của hiện trong tương lai theo mô hình sau đây:
ŷ = f (t) với t= 1,2,3…
Có bốn mô hình :hàm tuyến tính ,hàm pa-ra-bôn, hàm hy-per-bôn và hàm mũ .Phải lựa chọn mô hình phù hợp dựa vào một trong hai tiêu chuẩn sau:
Tổng bình phương sai số dự đoán:
SSE=å(yt – ŷt)2 min
Trong đó :
yt : Mức độ thực tế ở thời gian t
Mức độ đoán ở thời gian t
Sai số chuẩn của mô hình đoán :
SE=
3. Đặc điểm vận dụng phương pháp phân tích dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thuỷ sản giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006, 2007
Như chúng ta đã biết ,dãy số thời gian cho phép chúng ta nhận thức được đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian ,tính quy luật của sự biến động ,từ đó tiến hành đoán về mức độ của hiện tượng trong thời gian tới.
Với đề tài “Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thuỷ sản giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006,2007” thông qua một dãy số thời gian thích hợp chúng ta sẽ đI xác định đặc điểm biến động của tình hình xuất khẩu thuỷ sản trong xuốt giai đoạn từ 1997 đến 2005, phát hiện ra xu hướng phát triển cơ bản của tình hình xuất khẩu của nước ta, trên cơ sở đó đoán cho năm 2006,2007.Để từ đó chung ta sẽ có những nhận xét, định hướng cho ngành xuất khẩu thuỷ sản trong thời gian tới.
B.VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DÃY SỐ THỜI GIAN PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 1997-2005 VÀ DỰ BÁO CHO NĂM 2006,2007.
1.Hướng phân tích
1.1.Căn cứ vào dãy số thời gian ,cho phép chúng ta xác định quy mô,cơ cấu xuất khẩu thuỷ sản của nước ta theo các cách phân loại khác nhau theo từng năm từ 1997 đến 2005
1.2.Căn cứ vào dãy số thời gian ,cho phép chúng ta xác định được đặc điểm biến động trong xuất khẩu thuỷ sản của nước ta theo các cách phân loại khác nhau trong giai đoạn 1997-2005 thông qua các chỉ tiêu :
+Mức độ bình quân theo thời gian ;
+Lượng tăng ( hay giảm) tuyệt đối liên hoàn ,
+Lượng tăng (hay giảm) tuyệt đốiđịnh gốc,
+Lượng tăng (hay giảm ) tuyệt đối bình quân ;
+Tốc độ phát triển liên hoàn ,
+Tốc độ phát triển định gốc,
+Tốc đọ phát triển bình quân ;
+Tốc độ tăng (hay giảm) liên hoàn,
+Tốc độ tăng (hay giảm) định gốc,
+Tốc độ tăng (hay giảm ) bình quân ;
+Giá trị tuyệt đối 1 % của tốc độ tăng (hay giảm) liên hoàn .
1.3.Căn cứ vào dãy số thời gian ,cho phép chúng ta phát hiện ra xu hướng phát triển cơ bản của tình hình xuất khẩu thuỷ sản của nước ta thông qua hàm xu thế và chỉ số thời vụ.
1.4.Căn cứ vào dãy số thời gian ,cho phép chúng ta đoán tình hình xuất khẩu thuỷ sản của nước ta trong năm 2006,2007.
2. Nguồn thông tin
Để có thể cung cấp những thông tin đầy đủ ,chính xác cần thiết phảI có một nguồn số liệu đầy đủ và chính xác .Toàn bộ thông tin được sử dụng trong đề án này được thu thập và sử lí từ trang web chính thức của bộ thuỷ sản : www .fistenet.gov.vn.
Bảng 1: Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1999-2005 theo từng quý theo chỉ tiêu số lượng (Tấn)
năm
quý 1
quý 2
quý 3
quý 4
1997
38892.8
60040.3
61783.5
45780.9
1998
36113.1
46661.7
57629.6
60151.8
1999
42123.6
67569.2
55250.8
65020.1
2000
56392.7
70459.1
81768.2
83302.6
2001
81355.6
99107
107286.5
87741.4
2002
76838.7
121533.3
128752.7
131533.2
2003
86463.8
124445
109920.8
131237.2
2004
103395.3
127278
144635.3
156017.2
2005
123372.7
153359.8
186481
173166.2
Nguồn :Trung tâm tin học bộ thuỷ sản
Bảng 2:Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1999-2005 theo từng quý theo chỉ tiêu giá trị (USD)
năm
quý 1
quý 2
quý 3
quý 4
1997
137059336
209538180
222706389
192153508
1998
142990500
205176288
238212197
231610351
1999
150960441
262734245
246271365
278905646
2000
212249697
351508434
440390117
474461301
2001
355653692
476290263
525012865
420528931
2002
307870166
537163694
616980591
560806465
2003
407117582
550655739
668891793
572912001
2004
438678363
571311989
676612957
714171505
2005
528586538
640342581
837744850
732052789
Nguồn :Trung tâm tin học bộ thuỷ sản
Bảng 3:Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản xuất khẩu của Việt Nam theo từng loại mặt hàng, theo chỉ tiêu số lượng (Tấn)
Mặt hàng\năm
1997
1998
1999
2000
2001
Mực đông lạnh
24298.41
19986.48
21928.21
21241.16
21069.73
Mực khô
10579.46
7674.61
10040.91
16423.85
18109.76
Bạch tuộc đông lạnh
13805.55
12363.87
15509.17
43421.5
20583.48
Cá đông lạnh
37157.4
30639.45
36363.9
56052.47
74093.14
Cá khô
11911.53
4558.32
3732.11
6514.29
12906.8
Cá ngừ
2925.3
6769.39
6388.11
5912.37
14475.71
Cua
3593.93
5702.09
1881.7
2952.2
5427.3
nghêu,ghẹ,sò,ốc
16668.49
16936.02
12761.6
16071
18465.2
Ruốc khô
1262.88
1154.5
1914.56
1325.9
2743.67
Tôm đông lạnh
65687.91
64975.64
61333.82
66703.88
87151.18
Tôm hùm,tôm vỗ
1644.43
719.83
30.52
79.54
105.22
Tôm khô
1384.11
1080.75
692.27
637.01
520.5
Yến sào
66.78
306.72
1.7
Hàng tơI sống
103.42
42.95
185.76
326.86
Mặt hàng khác
15308.1
27645.34
57199.3
74260.65
99839.05
Mặt hàng\năm
2002
2003
2004
2005
Mực đông lạnh
28561.54
21462.05
26726.62
27945.8
Mực khô
18920.44
9902.55
9793.97
11806.3
Bạch tuộc đông lạnh
26317.27
23351.14
35688.49
30995.9
Cá đông lạnh
112034...