Download miễn phí Chuyên đề Vận dụng một số phương pháp thống kê để phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Thương mại Thuốc lá thuộc Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam





MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 3
1. Khái niệm về hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp 3
2. Khái niệm về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp công nghiệp 3
3. Phân loại sản phẩm công nghiệp 4
3.1. Sản phẩm chính 4
3.2. Sản phẩm phụ 4
3.3. Sản phẩm song đôi 4
3.4. Phế liệu, phế phẩm 4
4. Các mức độ hoàn thành của sản phẩm công nghiệp 5
4.1. Thành phẩm 5
4.2. Sản phẩm trung gian 5
5. Các loại đơn vị đo lường kết quả sản xuất, kinh doanh 6
5.1. Đơn vị hiện vật (gồm đơn vị tự nhiên và đơn vị vật lý;): 6
5.2. Đơn vị quy chuẩn: 6
5.3. Đơn vị kép: 7
5.4. Đơn vị lao động: 7
5.5. Đơn vị tiền tệ: 7
6. Các nguyên tắc chung để tính kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 7
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU VÀ MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 9
1. Xác định hệ thống chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 9
1.1. Tổng giá trị sản xuất (GO) 9
1.2. Giá trị gia tăng (Value Added – VA) 12
1.3. Giá trị gia tăng thuần (Net Value Added – NVA) 15
1.4. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công nghiệp (DT) hay giá trị sản lượng hàng hóa tiêu thụ (SLHHTT) 16
1.5. Doanh thu thuần (DT’) 17
1.6. Lợi nhuận (hay lãi) kinh doanh 18
2. Xác định một số phương pháp thống kê phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 21
2.1. Khái niệm, ý nghĩa, nguyên tắc xác định chỉ tiêu thống kê 21
2.2. Một số phương pháp thống kê có thể vận dụng để phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 21
CHƯƠNG 3: VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI THUỐC LÁ GIAI ĐOẠN 2002 – 2007 VÀ DỰ ĐOÁN TỚI NĂM 2010 34
1. Tổng quan về Công ty Thương mại Thuốc lá 34
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Thương mại Thuốc lá 34
1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Thương mại Thuốc lá 36
1.3. Đặc điểm kinh doanh của Công ty Thương mại Thuốc lá đạt được trong những năm qua 37
1.4. Một số thành tựu mà Công ty đạt được trong những năm qua 41
1.5. Những mặt hạn chế 43
1.6. Nguyên nhân 44
2. Phân tích biến động kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty Thương mại Thuốc lá giai đoạn 2003 - 2007 dựa vào phân tích dãy số thời gian 45
2.1. Biến động của doanh thu theo thời gian 45
2.2. Biến động của lợi nhuận theo thời gian 48
3. Phân tích biến động kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Thương mại Thuốc lá giai đoạn 2003 – 2007 dựa vào phương pháp hồi quy tương quan 50
3.1. Hồi quy chỉ tiêu doanh thu theo thời gian 51
3.2. Hồi quy chỉ tiêu lợi nhuận theo thời gian 54
4. Phân tích biến động kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Thương mại Thuốc lá giai đoạn 2003 – 2007 dựa vào hệ thống chỉ số 56
4.1. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu 57
4.2. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận 58
5. Dự đoán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty thương mại thuốc lá đến năm 2010 63
5.1. Dự đoán doanh thu 63
5.2. Dự đoán lợi nhuận 65
6. Một số kiến nghị và giải pháp 68
6.1. Kiến nghị 68
6.2. Giải pháp 70
KẾT LUẬN 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 77
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ừng nhân tố đối với sự biến động của hiện tượng kinh tế phức tạp được cấu thành từ nhiều nhân tố.
2.2.3.2. Một số phương trình kinh tế sử dụng trong phương pháp chỉ số phân tích chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
a. Đối với chỉ tiêu GO:
GO = ∑ WS . T
GO =
GO = H .
GO = H .
Trong đó:
WS là năng suất lao động sống cá biệt
∑T là tổng số lao động tronh doanh nghiệp
là năng suất lao động sống bình quân
H là hiệu suất sử dụng TSCĐ (vốn cố định)
là mức trang bị TSCĐ (vốn cố định) bình quân cho 1 lao động.
b. Đối với chỉ tiêu doanh thu (DT)
DT =
DT = HTV .
DT = HV .
Trong đó:
là năng suất lao động bình quân
HTV là hiệu suất của tổng vốn
là tổng vốn bình quân
HV là năng suất sử dụng quỹ phân phối lần đầu của lao động theo GO
là thu nhập bình quân 1 lao động
là tổng số lao động bình quân
c. Đối với chỉ tiêu lợi nhuận (M)
M = RTV .
M = Rv .
M = RDT . LTV .
Trong đó:
RV là tỷ suất lợi nhuận tính trên thu nhập lần đầu của lao động
RDT là tỷ suất lợi nhuận
LTV là số lần quay vòng của tổng vốn
2.2.4. Phương pháp đoán thống kê
Có nhiều phương pháp để tiến hành dự đoán thống kê như dự đoán dựa vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân; dựa vào tốc độ phát triển bình quân. Đối với đoán kết quả sản xuất kinh doanh trong ngắn hạn sử dụng phương pháp đoán thống kê sau:
2.2.4.1 Dự đoán bằng ngoại suy hàm xu thế
Dạng tổng quát: t =f(t)
Với t= 1,2,3,…,8: thứ tự thời gian trong dãy số thời gian
Một số hàm xu thế đơn giản:
- Dạng đường thẳng: t = b0 + b1t
- Dạng parabol: t = b0 + b1t + b2t2
- Dạng hàm mũ: t = b0 b1t
- Dạng hyperbol: t = b0 + b1
Việc lựa chọn dạng cụ thể của hàm xu thế phải dựa vào việc phân tích đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian, kết hợp với việc thăm dò bằng đồ thị và một số phương pháp thống kê khác.
2.2.4.2 Dự đoán bằng san bằng mũ
a. Mô hình đơn giản
Giả sử ở năm t, ta có GO là yt và GO dự đoán là t thì GO dự đoán ở năm t+1 là :
= yt + (1- ) t
b. Mô hình xu thế tuyến tính và không có biến động thời vụ
Trong trường hợp sự biến động của GO qua các năm có xu thế là tuyến tính và không có biến động thời vụ, để dự đoán ta có mô hình sau:
= a0 (t) + a1(t)
Với : a0(t) = yt + (1-)
a1(t) = +(1-)a1(t-1)
và là các tham số san bằng và nhận giá trị trong khoảng . Giá trị và tốt nhất là các giá trị làm cho tổng bình phương của sai số dự đoán là bé nhất.
c. Mô hình xu thế tuyến tính và có biến động thời vụ
Mô hình xu thế tuyến tính và có biến động thời vụ được chia thành hai trường hợp:
+ Mô hình cộng: = + S(t+1)
Với: a0 (t) = +(1-)
S(t+1) =
a1(t) = +(1-)a1(t-1)
+ Mô hình nhân: = . S(t+1)
Với: a0 (t) = +(1-)
S(t+1) =
a1(t) = +(1-)a1(t-1)
với ;; là các tham số nhận giá trị trong khoảng
2.2.4.3. Dự đoán bằng mô hình tuyến tính ngẫu nhiên (Phương pháp Box- Jenkins)
a. Một số mô hình tuyến tính ngẫu nhiên dừng
Dãy số thời gian yt được gọi là dừng nếu không có xu thế và không có biến động thời vụ.
- Quá trình tự hồi quy
Dãy số thời gian yt được gọi là tuân theo quá trình tự hồi quy bậc p. Kí hiệu AR(p) nếu:
Yt =
Với: , , … là các tham số
at là một quá trình dừng đặc biệt đơn giản
- Quá trình trung bình trượt
Dãy Yt được gọi là tuân theo quá trình trung bình trượt bậc p. Ký hiệu AM (p) nếu: Yt = at - at-1- at-2 _ …_
Với: , , … là các tham số
- Qúa trình tự hồi quy trung bình trượt bậc p,q. Kí hiệu ARMA(p,q)
Đó là sự kết hợp giữa AR(p) và MA(q)
Yt = - at-1- at-2 _ …_
b. Mô hình tuyến tính không dừng
- Mô hình tổng hỗn hợp tự hồi quy- trung bình trượt. Kí hiệu ARIMA(p,d,q)
Ta có dãy số thời gian với số liệu một số năm và có xu thế tức là không phải dãy số thời gian dừng. Để sử dụng các mô hình dừng thì phải khử xu thế bằng toán tử d ( với d=1 đối với xu thế tuyến tính, d=2 đối với xu thế parabol…)
Giả sử dãy số thời gian có xu thế tuyến tính tì khử xu thế tuyến tính được thực hiện bởi: Yt = Yt – Yt-1
Mô hình ARIMA ( p,d,q) thì:
p – Bậc của toán tử tự hồi quy, thường p = 0,1,2
d – Bậc của toán tử khử xu thế, thường d = 1,2
q – Bậc của toán tử trung bình trượt, thường q = 0,1,2
Một vài mô hình ARIMA đơn giản:
ARIMA ( 0,1,1): Yt = at - at-1
ARIMA ( 1,1,1) Yt = Yt-1 + at - at-1
- Mô hình biến động thời vụ
Trong thực tế, nhiều dãy số thời gian mà các mức độ của nó là số liệu của các tháng hoặc các quý- tức là có thể biến động thời vụ. Khi đó phải khử biến động thời vụ bằng toán tử ( 1- BS ) yt = yt – yt-s với s=12 đối với số liệu tháng, s= 4 đối với số liệu quý. Sau đó mới áp dụng các mô hình đã trình bày ở trên.
CHƯƠNG 3
VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA
CÔNG TY THƯƠNG MẠI THUỐC LÁ GIAI ĐOẠN
2002 – 2007 VÀ DỰ ĐOÁN TỚI NĂM 2010
1. Tổng quan về Công ty Thương mại Thuốc lá
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Thương mại Thuốc lá
Công ty thương mại thuốc lá tiền thân là Công ty dịch vụ và vật tư thuốc lá, thành lập theo Quyết định số 1900/QĐ/TCCB ngày 20 tháng 7 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ công nghiệp nhẹ thuộc Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam. Sau khi Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam ra quyết định phê chuẩn điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty dịch vụ và vật tư Thuốc lá có trụ sở chính tại Hà Nội và chi nhánh Công ty tại thành phố Hồ Chí Minh.
Đến ngày 01/01/2001, Công ty dịch vụ và vật tư Thuốc lá chính thức đổi tên là Công ty Thương mại Thuốc lá theo quyết định số 23/TLVN-QĐ-TC ngày 17/11/2000 của Chủ tịch HĐQT Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam.
Việc thành lập Công ty thương mại Thuốc lá (gọi tắt là Công ty) chịu sự quản lý, điều hành trực tiếp của Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam (gọi tắt là Tổng công ty) đáp ứng nhiệm vụ tập trung quản lý tiêu thụ sản phẩm thuốc là Vinataba (sản phẩm thuốc lá chính của Tổng Công ty) tránh sự cạnh tranh giữa các nhà máy sản xuất trong cùng Tổng Công ty và thực hiện chuyên môn hoá từng lĩnh vực kinh doanh. Sản phẩm thuốc lá Vinataba chiếm khoảng 8% thị phần thuốc lá, nhưng so với sản phẩm thuốc lá cao cấp thì mảng thuốc lá Vinataba dẫn đầu, tiêu thụ chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc. Công ty đang tiến tới thâm nhập vào thị trường Trung Bộ và Nam Bộ. Hiện nay Nhà nước vẫn duy trì hình thức không khuyến khích tiêu thụ, cấm quảng cáo thuốc lá dưới mọi hình thức, do thuốc lá là một sản phẩm hàng hoá đặc biệt. Đây là một trong những lý do Công ty Thương mại Thuốc là hoạt động kinh doanh phụ thuộc rất nhiều vào sự quản lý của Nhà nước và Tổng Công ty.
Cùng với sự phát triển của toàn ngành thuốc lá, Công ty đã khẳng định vai trò là một mắt xích quan trọng phân phối mác thuốc Vinataba ra thị trường trong nước. Ngoài nhiệm vụ đó, Công ty còn có thêm nhiệm ...
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Vận dụng phương pháp giáo dục tích cực trong tổ chức hoạt động nhận thức cho trẻ mẫu giáo Luận văn Sư phạm 0
D Kinh nghiệm vận dụng một số phương pháp dạy học tích cực trong dạy học phân môn Hóa học, bộ môn KHTN 8 tại trường Trung học cơ sở Lương Thế Vinh Luận văn Sư phạm 0
D vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích biến động của doanh thu của ngân hàng Ngoại thương Việt nam giai đoạn 2000-2009 Luận văn Kinh tế 0
D Sáng kiến kinh nghiệm vận dụng phương pháp dự án vào dạy học địa lý 9 Luận văn Sư phạm 0
D Phân tích nội dung của phương pháp quản lý kinh tế trong hệ thống phương pháp quản lý Từ đó nêu lên ý nghĩa của nó trong việc vận dụng phương pháp Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu ứng dụng các phương pháp học máy tiên tiến trong công tác dự báo vận hành hồ Hòa Bình Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu cách thức xây dựng vận dụng thang bảng lương theo phương thức 3p Luận văn Kinh tế 3
D vận dụng phương pháp giải toán hình học không gian lớp 11 nhằm phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh thpt Luận văn Sư phạm 0
D Vận dụng phương pháp tình huống trong dạy học về anđehit, xeton, axit cacboxylic – chương trình hóa học lớp 11 Ngoại ngữ 0
D Vận dụng phương pháp Webquest trong dạy học chương Nhóm oxi (Hóa học lớp 10 nâng cao) Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top