Dannie

New Member
Download Đề tài Xác định diễn biến một số hormone sinh sản nhằm ứng dụng trong chẩn đoán, phòng và trị
MỤC LỤC

Lời cam đoan i
Lời Thank ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục bảng biểu vi
Danh mục hình vii
1. MỞ ĐẦU 1
1.1. Đặt vấn đề 1
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
2.1. Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu khả năng sinh sản của bò cái 3
2.2. Tình hình nghiên cứu về đề tài trong và ngoài nước 27
3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31
3.1. Đối tượng nghiên cứu 31
3.2. Nội dung nghiên cứu 31
3.3. Phương pháp nghiên cứu 32
3.4. Phương pháp xử lý số liệu 41
3.5. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 41
3.6. Nguyên liệu 41
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 42
4.1. Kết quả điều tra thực trạng khả năng sinh sản của đàn bò lai hướng sữa ở Ba Vì – Hà Nội. 42
4.1.1. Tuổi phối giống lần đầu và khối lượng cơ thể của đàn bò lai hướng sữa 43
4.1.2. Tuổi đẻ lứa đầu và khối lượng cơ thể của đàn bò cái lai hướng sữa 46
4.1.3. Thời gian động dục lại sau khi đẻ của bò lai hướng sữa 48
4.1.4. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ 49
4.1.5. Hệ số phối giống 51
4.1.6. Tỷ lệ thụ thai 53
4.2. Hiện tượng rối loạn sinh sản của đàn bò lai hướng sữa ở Ba Vì 54
4.3. Kết quả ứng dụng kỹ thuật ELISA định lượng FSH và progesterone 56
4.3.1. Kết quả định lượng FSH 56
4.3.2. Kết quả định lượng Progesterone 62
4.4. Kết quả ứng dụng một số hormone và chế phẩm hormone sinh dục để điều trị một vài hiện tượng rối loạn sinh sản ở bò sữa do nguyên nhân buồng trứng 70
4.4.1. Kết quả ứng dụng chế phẩm prostaglandin (PGF2α) điều trị bò có thể vàng tồn lưu 70
4.4.2. Kết quả ứng dụng GnRH kết hợp với PGF2α điều trị bò có buồng trứng kém phát triển 72
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 74
5.1. Kết luận 74
5.2. Đề nghị 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO 77
MỘT SỐ HÌNH ẢNH 83

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ag: Antigen
Cs: Cộng sự
ĐVC: Đơn vị chuột
ELISA: Enzyme Linked Immuno Sorbent Assay
FBS: Fetal Bovine Serum
FSH: Follicle Stimulating hormone
FRH: Folliculin Releasing hormone
GnRH: Gonadotropin Releasing hormone
HCG: Human Chorionic Gonadotropin
HF : Holstein Friesian
KN: Kháng nguyên
KT: Kháng thể
LH: Luteinizing hormone
LRH: Lutein Releasing hormone
LTH: Luteo Tropic hormone
OD: Optical Density
PGF2α: Prostaglandin F2 alpha
PMSG: Pregnant Mare Serum Gonadotropin
PRH: Prolactin Releasing hormone
RIA: Radio Immuno Assay
TMB: Tetrametyl benzidin
Tr: Trang
DANH MỤC BẢNG BIỂU


STT
Tên bảng
Trang
2.1. Các giai đoạn của pha động dục 11
4.1. Cơ cấu đàn bò sữa của Trung tâm nghiên cứu bò và đồng cỏ Ba Vì 43
4.2. Tuổi phối giống lần đầu và khối lượng cơ thể của bò cái lai hướng sữa nuôi tại Ba Vì và Nông trường Phù Đổng 45
4.3. Khối lượng cơ thể và tuổi đẻ lứa đầu của bò cái lai hướng sữa nuôi tại Ba Vì và Nông trường Phù Đổng Hà nội 47
4.4. Thời gian động dục lại sau khi đẻ của bò cái lai hướng sữa 48
4.5. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ của bò cái lai hướng sữa 50
4.6. Hệ số phối giống và tỷ lệ thụ thai trên đàn bò lai hướng sữa 52
4.7. Phân loại nguyên nhân bệnh lý buồng trứng gây hiện tượng rối loạn sinh sản ở bò cái lai hướng sữa 55
4.8. Hàm lượng FSH trong một chu kỳ động dục bình thường của bò sữa 56
4.9. Hàm lượng FSH trong các trường hợp chậm sinh do bệnh lý buồng trứng ở bò 59
4.10. Kết quả chẩn đoán nguyên nhân gây rối loạn sinh sản ở bò sữa bằng định lượng FSH kết hợp khám buồng trứng qua trực tràng 61
4.11. Hàm lượng Progesterone trong một chu kỳ động dục bình thường của bò sữa 63
4.12. Hàm lượng Progesterone trong các trường hợp chậm sinh do bệnh lý buồng trứng ở bò 66
4.13. Kết quả chẩn đoán rối loạn sinh sản ở bò sữa bằng định lượng Progesterone kết hợp khám buồng trứng qua trực tràng 69
4.14. Hiệu quả ứng dụng PGF2α gây động dục ở bò lai hướng sữa 71
4.15. Hiệu quả sử dụng GnRH kết hợp PGF2α gây động dục ở bò lai hướng sữa 73
Qua bảng 4.5 cho thấy khoảng cách trung bình giữa hai lứa đẻ ở nhóm bò F1 là 396,06 (ngày) và F2 là 432,80 (ngày), giữa hai nhóm F1 và F2 có sự khác nhau (P<0,05). Hai đàn bò nuôi ở các khu vực khác nhau, chúng tui thấy đàn bò nuôi ở trung tâm Ba Vì có chỉ số này thấp hơn so với đàn bò nuôi ở Nông trường Phù Đổng với bò F1 là 421 (ngày), đối với bò F2 là 437,81 (ngày).
Bảng 4.5. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ của bò cái lai hướng sữa (ngày)
Địa điểm
F1
F2

n
(lứa)

Phạm vi
biến động
n
(lứa)

Phạm vi
biến động
Trung tâm
Ba Vì
38
396,063,32
297-438
38
432,807,23
316-529
Nông trường
Phù Đổng
35
421,005,15
345-582
29
437,816,82
335-587
Trung bình
73
408,02 ± 4,34
297 - 582
67
434,97 ± 6,81
316 - 587

Theo tác giả Lê Xuân Cương (1993) [4] thì khoảng cách giữa hai lứa đẻ của bò F1 nuôi tại miền Nam là 488 ngày. Nguyễn Kim Ninh (1994) [24] đàn bò F1 nuôi trong điều kiện thức ăn ổn định có khoảng cách hai lứa đẻ là 416,6 ngày (13,7 tháng). Trần Trọng Thêm (1986) [27] khoảng cách hai lứa đẻ của đàn bò sữa Phù Đổng là 503 ngày (16,7 tháng).
Theo Tăng Xuân Lưu, (1999 [20]), nghiên cứu trên đàn bò F1, F2 tại khu vực Ba Vì có khoảng cách lứa đẻ tương ứng là 423,98 ngày và 438 ngày.
Như vậy khoảng cách giữa hai lứa đẻ giảm dần theo các năm và đàn bò giống được nuôi tốt hơn có khoảng cách lứa đẻ ngắn hơn. Theo Nguyễn Xuân Trạch và Cs (2003) [36], khoảng cách giữa hai lứa đẻ của các nhóm bò tại Phù Đổng với bò F1 là: 475,6 ngày; bò F2 là: 480,3 ngày, tại Mộc Châu thì các con số tương ứng là: 386,9; 382,9 ngày.
Kết quả trên phù hợp với nhận xét của nhiều nhà nghiên cứu cho rằng: khoảng cách giữa hai lứa đẻ của bò cái sinh sản trước hết phụ thuộc vào yếu tố di truyền (giống), thứ đến là tác động của yếu tố ngoại cảnh như khí hậu, mùa vụ, điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng, chế độ lao tác, quản lý vv...
Về yếu tố di truyền thì các giống khác nhau có khoảng cách lứa đẻ khác nhau. Bò cùng một giống nhưng với điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng và chế độ khai thác khác nhau cũng có khoảng cách lứa đẻ khác nhau (trích theo Khuất Văn Dũng, 2005 [9]).
Kết quả nghiên cứu và nhận xét của các tác giả trên chúng tui thấy rằng chỉ tiêu thu được ở đàn bò sữa Ba Vì và Nông trường Phù Đổng thì khoảng cách giữa hai lứa đẻ là hoàn toàn phù hợp. Ngoài ra , cũng nhờ vào chất lượng dinh dưỡng được nâng lên, kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng được cải thiện, nên đã rút ngắn khoảng cách giữa hai lứa đẻ so với những năm trước đây.
4.1.5. Hệ số phối giống
Hệ số phối giống là số lần phối để một bò có chửa. Hệ số bằng 1 là lý tưởng nhất, trong thực tế chăn nuôi khó đạt được chỉ số này. Hệ số phối giống cao hay thấp còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố chất lượng tinh trùng, kỹ thuật dẫn tinh và thời điểm dẫn tinh, tình trạng sinh lý của gia súc v.v... Hệ số phối giống càng cao, hao phí vật tư như: nitơ, số liều tinh, công cụ và công lao động cho một bò có chửa càng lớn, hiệu quả chăn nuôi thấp. Tại Ba Vì và Trung tâm giống bò Nông trường Phù Đổng chúng tui thu được kết quả ở bảng 4.6.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm vào Link, đợi vài giây sau đó bấm Get Website để tải:

 
Last edited by a moderator:

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
H Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm Việt Hà Luận văn Kinh tế 0
M Nghiên cứu xây dựng danh mục hồ sơ và xác định danh mục tài liệu trong một số hồ sơ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
G Xác định nguồn và thành phần tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc diện nộp lưu vào kho lưu trữ huyện ủy Văn hóa, Xã hội 0
T Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong hoạt động kinh doanh của công ty CP Hóa chất Tài liệu chưa phân loại 0
K Hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM-DV Mai Anh Tài liệu chưa phân loại 0
N Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sách và Văn Hóa phẩm Quảng Lợi Tài liệu chưa phân loại 0
L Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty CP Giống Vật tư Lai Châu Tài liệu chưa phân loại 0
P Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ của Công ty Cổ Phần Thiên An Nam Tài liệu chưa phân loại 0
W Xác định nhu cầu thông tin của quản trị sản xuất Tài liệu chưa phân loại 0
L Xác định hàm lượng cholesterol trong trứng và so sánh trình tự vùng điều khiển D-Loop DNA ty thể gà ri, gà ác, gà tre Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top