daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Ket-noi
Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định kê khai và nộp thuế điện tử của hộ, cá nhân kinh doanh cho thuê nhà tại Quận 12
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU....................................1
1.1 Bối cảnh vấn đề chính sách ............................................................................1 1.2. Sự cần thiết của đề tài....................................................................................4 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................5 1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu.................................................................5
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu:...............................................................................5
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu:..................................................................................5 1.5. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................6 1.6. Cấu trúc của đề tài.........................................................................................6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH ĐỀ XUẤT...........................8
2.1. Các khái niệm.................................................................................................8 2.1.1. Khái niệm ý định ......................................................................................8 2.1.2. Khái niệm kê khai và nộp thuế điện tử.....................................................8 2.1.3. Khái niệm về hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, cá nhân cho thuê tài sản và các chính sách thuế có liên quan. ............................................................8 2.1.3.1. Các khái niệm........................................................................................8
2.1.3.2. Chính sách thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cho thuê tài sản .......................................................................................................................10
2.2. Các lý thuyết liên quan đến ý định hành vi...............................................13 2.2.1. Thuyết hành động hợp lý (TRA-Theory of Reasoned Action) ..............14 2.2.2. Thuyết hành vi dự định (TPB- Theory of Planned Behavior)................16

2.2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ TAM (Technology Acceptance Model- TAM, Davis, 1989)...........................................................................................19 2.2.4. Mô hình kết hợp TPB và TAM ..............................................................21 2.2.5. Mô hình chấp nhận công nghệ hợp nhất UTAUT- Unified Technology Acceptance and Use Technology. ....................................................................21
2.3. Các nghiên cứu liên quan đến ý định KK & NTĐT .................................23 2.3.1. Sự chấp nhận của khai thuế điện tử, một nghiên cứu về ý định của người nộp thuế, của tác giả Jen-Ruei Fu, Cheng-Kiang Farn và Wen-Pin Chao (2005)................................................................................................................23 2.3.2. Sử dụng mô hình UTAUT để xác định nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận và sử dụng dịch vụ chính phủ điện tử tại Vương Quốc Ả Rập, của tác giả Mohammed Abdulrahaman Alshehri (2012). ..................................................24 2.3.3. Hệ thống thanh toán thuế trực tuyến được xem như là một khía cạnh rõ nét của sự chuyển dịch chính phủ, của tác giả Thomas F.Stanfford (2011). ...25 2.3.4. Yếu tố quyết định của hệ thống nộp thuế điện tử ở Malaysia, của tác giả Suhani Anuar và Radiah Othman (2009) .........................................................26 2.3.5. Vai trò của an ninh và niềm tin vào việc chấp nhận khai thuế điện tử, của tác giả Lemuria Carter, Ludwig Christian, Jeffrey Hobbs, Ronald Campbell (2011) ...............................................................................................27 2.3.6. Một nghiên cứu thực nghiệm về ý định hành vi của NNT đối với khai thuế điện tử tại Ấn Độ, của tác giả Sharda Haryani, Bharti Motwani và Sukhjeet Kaur Matharu (2015).........................................................................28 2.3.7. Tóm tắt các nghiên cứu liên quan và các yếu tố.....................................29
2.4. Thực trạng kê khai và nộp thuế của cá nhân cho thuê nhà tại Quận 12, TPHCM................................................................................................................30 2.5. Mô hình đề xuất và giả thuyết. ...................................................................34
2.5.1. Cảm nhận sự hữu ích ..............................................................................34 2.5.2. Cảm nhận tính dễ sử dụng ......................................................................35 2.5.3. Chuẩn chủ quan ......................................................................................36

2.5.4. Cảm nhận rủi ro ......................................................................................37
2.5.5. Các điều kiện hỗ trợ................................................................................37 2.6 Mô hình đề xuất ............................................................................................38 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU........................................................40
3.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................40 3.2. Nghiên cứu định tính ...................................................................................41 3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính.................................................................41 3.2.2. Thang đo gốc của các yếu tố: .................................................................42 3.2.3. Kết quả nghiên cứu định tính .................................................................45
3.2.3.1. Về nội dung, từ ngữ, cách diễn đạt thang đo......................................45 3.2.3.2. Về mức độ quan trọng của các thang đo............................................48
3.3. Nghiên cứu định lượng ................................................................................51 3.3.1. Thang đo các khái niệm nghiên cứu.......................................................51 3.3.2. Mẫu nghiên cứu ......................................................................................51 3.3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu...............................................................52 3.3.3.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s alpha......52
3.3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA)....52
3.3.3.3. Phân tích hồi quy tuyến tính...............................................................53 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................55
4.1. Đặc điểm chi tiết mẫu nghiên cứu (thống kê mô tả).................................55 4.2. Kiểm định độ tin cậy và phù hợp của thang đo (hệ số Cronbach’s Alpha) ...............................................................................................................................56
4.2.1. Thang đo cảm nhận sự hữu ích:..............................................................56 4.2.2. Thang đo cảm nhận tính dễ sử dụng:......................................................56 4.2.3. Thang đo Chuẩn chủ quan:.....................................................................57 4.2.4. Thang đo cảm nhận rủi ro:......................................................................57 4.2.5. Thang đo các điều kiện hỗ trợ: ...............................................................57 4.2.6. Thang đo Ý định sử dụng hệ thống KK & NTĐT : ...............................57

4.3 Phân tích nhân tố khám phá (EF A) ............................................................59 4.3.1. Phân tích nhân tố thang đo “các yếu tố ảnh hưởng đến ý định KK & NTĐT của hộ, cá nhân cho thuê nhà tại quận 12”. ..........................................59 4.3.2. Phân tích nhân tố thang đo “ý định KK & NTĐT của hộ, cá nhân cho thuê nhà tại quận 12”........................................................................................61
4.4. Phân tích tương quan ..................................................................................62 4.5. Phân tích hồi quy tuyến tính.......................................................................64 4.6. Kiểm định mô hình ......................................................................................64
4.6.1. Kiểm định mô hình hồi quy....................................................................64 4.6.2. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .....................................................68 4.6.3. Kiểm định sự khác biệt về ý định theo đặc điểm cá nhân (T-test và ANOVA) ..........................................................................................................71
4.6.3.1. Kiểm định về ý định theo giới tính...................................................71 4.6.3.2 Kiểm định về ý định theo độ tuổi.......................................................74 4.6.3.3 Kiểm định sự về ý định theo thu nhập................................................77
4.6.3.4 Phân tích thống kê mô tả giá trị trung bình các nhân tố.....................80
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................83
5.1. Kết luận.........................................................................................................83 5.2. Kiến nghị.......................................................................................................84
5.2.2. Về tăng cường sự cảm nhận tính dễ sử dụng của người nộp thuế đối với hệ thống kê khai và nộp thuế điện tử................................................................86 5.2.3. Về tăng cường sức ảnh hưởng của xã hội và của cơ quan thuế đến người nộp thuế. ...........................................................................................................87 5.2.4. Về tăng cường các điều kiện hỗ trợ người nộp thuế trong việc kê khai và nộp thuế điện tử. ...............................................................................................88 5.2.5. Giảm bớt cảm nhận rủi ro của người nộp thuế khi sử dụng hệ thống kê khai và nộp thuế điện tử. ..................................................................................91
5.3. Hạn chế .........................................................................................................92

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
NNT
KK & NTĐT
HKD
TNCN
GTGT
EFA (Exploratory Factor Analysis) KMO
TAM (Technology Acceptance Model) TPB (Theory of Planned Behavior) TRA (Theory of Reasoned Action)
TVE (Total Variance Explained) TMS
Tên đầy đủ
Người nộp thuế
Kê khai và nộp thuế điện tử
Hộ kinh doanh
Thu nhập cá nhân
Giá trị gia tăng
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá Kiểm định Kaise – Meyer – Olkin Mô hình chấp nhận công nghệ Thuyết hành vi dự định
Thuyết hành động hợp lý
Tổng phương sai trích
Hệ thống ứng dụng quản lý thuế tập trung
UTAUT (Unified Technology Acceptance and Use Technology)
Mô hình chấp nhận công nghệ hợp nhất

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tóm tắt các nghiên cứu liên quan và các yếu tố.......................................29 Bảng 2.2: Số thu thuế GTGT và TNCN từ các hộ, cá nhân kinh doanh cho thuê nhà .................................................................................................................................31 Bảng 3.1:Tổng hợp thang đo của các yếu tố...........................................................42 Bảng 3.2: Tóm tắt các thang đo đã điều chỉnh........................................................49 Bảng 4.1: Thống kê mô tả về giới tính, độ tuổi, thu nhập của NNT.......................56 Bảng 4.2: Tổng kết kết quả phân tích Cronbach’s Alpha.......................................58 Bảng 4.3: Hệ số KMO và kiểm định Barlett’s nhóm biến độc lập.........................59 Bảng 4.4: Bảng xoay các yếu tố ảnh hưởng đến ý định KK & NTĐT của hộ, cá nhân kinh doanh cho thuê nhà tại quận 12..............................................................60 Bảng 4.5 : Hệ số KMO và kiểm định Barlett’s cho nhóm biến phụ thuộc............61 Bảng 4.6:Kết quả EFA của nhóm biến phụ thuộc.................................................. 62 Bảng 4.7: Ma trận tương quan giữa các yếu tố ảnh hưởng đến ý định KK & NTĐT của hộ, cá nhân kinh doanh cho thuê nhà tại quận 12............................................63 Bảng 4.8 : Kết quả phân tích hệ số hồi quy............................................................64 Bảng 4.9 : Kết quả phân tích ANOVA...................................................................64 Bảng 4.10. Mức độ giải thích của mô hình............................................................ 65 Bảng 4.11: Bảng thống kê giá trị phần dư..............................................................66 Bảng 4.12. Kết quả kiểm định các giả thuyết.........................................................71 Bảng 4.13: Kết quả kiểm định sự khác biệt của Giới tính......................................72 Bảng 4.14. Trung bình về ý định theo giới tính......................................................74 Bảng 4.15: Kết quả kiểm định sự khác biệt của độ tuổi.........................................75 Bảng 4.16: Trung bình về ý định theo độ tuổi........................................................77 Bảng 4.17: Kết quả kiểm định sự khác biệt của thu nhập.......................................77 Bảng 4.18: Trung bình về ý định theo thu nhập......................................................79 Bảng 4.19. Thống kê mô tả các nhân tố của mô hình.............................................80

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1 Tỷ lệ đóng góp trong GDP của hộ kinh doanh cá thể.............................3 Hình 2.1 Mô hình TRA-1975...................................................................................15 Hình 2.2 : Mô hình TPB-1991..................................................................................17 Hình 2.3: Mô hình TAM- 1989................................................................................19 Hình 2.4: Mô hình kết hợp TAM và TPB................................................................21 Hình 2.5 : Mô hình nghiên cứu của tác giả Jen-Ruei Fu (2005)..............................24 Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu của tác giả Mohammed Abdulrahaman Alshehri (2012).......................................................................................................................25 Hình 2.7: Mô hình nghiên cứu của tác giả Thomas F.Stanfford (2011)..................26 Hình 2.8: Mô hình nghiên cứu của tác giả Suhani Anuar và Radiah Othman (2009) .................................................................................................................................27 Hình 2.9: Mô hình nghiên cứu của tác giả Lemuria Carter, Ludwig Christian, Jeffrey Hobbs, Ronald Campbell (2011)................................................................28 Hình 2.10: Mô hình nghiên cứu của tác giả Sharda Haryani (2015)......................28 Hình 2.11: Thống kê số hộ, cá nhân kinh doanh tại quận 12 năm 2016................31 Hình 2.12 : Mô hình đề xuất nghiên cứu................................................................39 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu...............................................................................40
Biểu đồ 4.1. Đồ thị phân phối phần dư của mô hình hồi quy.................................66 Biểu đồ 4.2. Biểu đồ P-P plot phần dư của mô hình hồi quy.................................67 Biểu đồ 4.3. Biểu đồ Scatterplot phần dư của mô hình hồi quy.............................68 Biểu đồ 4.4. Giá trị trung bình của các nhân tố......................................................81

1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Bối cảnh vấn đề chính sách
Thuế là công cụ hiệu quả để quản lý vĩ mô nền kinh tế phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa, tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất kinh doanh phát triển, giải quyết nhiều vấn đề xã hội và tạo ra nguồn thu vào Ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo nhu cầu chi tiêu chung của Nhà nước và xã hội. Nộp thuế là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân.
Trước đây đối với các tổ chức doanh nghiệp việc kê khai và nộp thuế theo cách thủ công gây mất nhiều thời gian và tốn kém... Do đó việc ứng dụng công nghệ thông tin vào kê khai, nộp thuế là rất cần thiết, là một nhu cầu tất yếu trong công tác quản lý thuế của ngành Thuế, giúp phát triển xã hội, đóng góp vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta.
Từ cuối năm 2009, Tổng cục thuế đã bắt đầu triển khai thuế điện tử. Thuế điện tử là một hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ thuế cho các tổ chức, cá nhân bên ngoài ngành thuế. Các dịch vụ thuế điện tử gồm: cung cấp qua mạng các thông tin tham khảo đến lĩnh vực thuế, đối thoại hỏi đáp trực tiếp, đăng ký thuế, nộp tờ khai, kê khai, nộp thuế, hoàn thuế...Thuế điện tử mang lại rất nhiều lợi ích thiết thực cho cả người nộp thuế (NNT) lẫn cơ quan thuế. Sau đây, tác giả xin trình bày về hai chức năng cơ bản nhất của thuế điện tử là kê khai và nộp thuế điện tử (KK & NTĐT).
Việc khai thuế điện tử đã được thí điểm từ năm 2009 ở 4 tỉnh thành phố: TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội và Bình Dương dành cho đối tượng nộp thuế là các tổ chức, doanh nghiệp, bước đầu việc ứng dụng khai thuế điện tử đã góp phần tạo thuận lợi cho người nộp thuế (NNT) như: Thực hiện nộp tờ khai 24/24 giờ và tất cả các ngày trong tuần nhằm giảm thời gian và kinh phí, thủ tục giấy tờ trong việc khai thuế, đảm bảo thông tin và số liệu khai thuế của NNT được gửi đến cơ quan Thuế một cách nhanh chóng, bảo mật và chính xác, giảm thiểu tình trạng quá tải tại cơ quan Thuế khi đến kỳ nộp hồ sơ khai thuế, đồng thời xây dựng hình ảnh cơ quan Thuế văn minh, hiện đại.

2
Tính đến ngày 20/4/2016, hệ thống khai thuế điện tử đã được triển khai tại 63/63 tỉnh, thành phố, với trên 529 nghìn doanh nghiệp đang thực hiện khai thuế qua mạng, đạt tỷ lệ 99,56% tổng số Doanh nghiệp trên cả nước. Số lượng hồ sơ khai thuế điện tử đã tiếp nhận trên 30,5 triệu hồ sơ.
Nộp thuế điện tử là dịch vụ cho phép NNT lập Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế và được Ngân hàng thương mại xác nhận kết quả giao dịch nộp thuế tức thời. Việc triển khai nộp thuế điện tử đã được bắt đầu từ năm 2015, đến nay hầu hết các Ngân hàng thương mại đã có kết nối với Tổng cục Thuế để triển khai dịch vụ này. Áp dụng nộp thuế điện tử, NNT chỉ cần ở bất cứ nơi đâu có kết nối Internet mà không nhất thiết phải ở trụ sở là có thể tuân thủ nộp thuế điện tử.
Ngày 28/4/2016 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 19/NQ-CP về một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016- 2017, định hướng đến năm 2020. Thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/03/2015 của Chính và Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, song song với việc triển khai thực hiện khai, nộp thuế điện tử đối với doanh nghiệp, từ năm 2016, Bộ Tài chính sẽ thí điểm triển khai việc khai, nộp thuế điện tử đối với cá nhân.
đối với hộ kinh doanh (HKD), cá nhân kinh doanh hiện đang tiêu tốn nguồn lực rất lớn của cơ quan thuế. Theo số liệu Tổng cục Thống kê, số hộ kinh doanh cá thể phi nông nghiệp ước tính trong năm 2015 là khoảng 4.7 triệu hộ. Bên cạnh đó, kết quả
Mặc dù chiếm tỷ trọng không cao trong tổng thu ngân sách, nhưng quản lý thuế
hoạt động sản xuất của hộ kinh doanh cá thể còn đóng góp lớn cho ngân sách nhà
nước. Theo số liệu của Tổng cục thống kê năm 2014 nếu như kinh tế nhà nước đóng góp 32.2% vào GDP thì kinh tế ngoài nhà nước đóng góp tới 48.3% (kinh tế tập thể 5%, kinh tế tư nhân 10.9%, kinh tế cá thể 32.3%), khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 19.5%. Như vậy trong khu vực kinh tế ngoài nhà nước, khu vực kinh tế cá thể có tỷ trọng đóng góp cao nhất trong GDP.

3
Biểu đồ 1.1 Tỷ lệ đóng góp trong GDP của hộ kinh doanh cá thể
“Nguồn: Báo cáo về hộ kinh doanh của VCCI năm 2015”
Mặc dù có số lượng lớn, nhưng các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ở Việt
Nam có quy mô nhỏ mang tính thời vụ hay kinh doanh lưu động (các hộ, cá nhân kinh doanh có thu nhập từ 100 triệu đồng/năm trở xuống còn được miễn thuế) nên số thuế thu được từ khu vực này vào Ngân sách nhà nước không cao. Theo số liệu thống kê của Tổng cục Thuế, năm 2014 tổng thu từ hộ và cá nhân kinh doanh chỉ đạt 12.362 tỷ đồng chiếm khoảng 2% tổng số thu nội địa hàng năm, nhưng tình trạng gian lận, nợ thuế diễn ra khá phức tạp. Theo điều tra của Trung tâm nghiên cứu phát triển cộng đồng (Cecodes), thuế môn bài hàng năm chỉ từ 50.000 đồng đến 1.000.000 đồng/năm nhưng vẫn có đến 30% số hộ, cá nhân kinh doanh khai doanh
thu thấp đi để được hưởng mức thuế thấp hơn, 6% hộ sẵn sàng đưa hối lộ để được
giảm thuế.
Chính vì vậy để đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho
các Hộ, cá nhân kinh doanh phát triển và nộp thuế, trong năm 2016, ngành thuế sẽ nghiên cứu triển khai thí điểm nộp thuế điện tử đối với cá nhân, bao gồm cả Hộ kinh doanh. Theo đó trước mắt sẽ triển khai nộp thuế điện tử đối với 03 nhóm là lệ phí trước bạ ôtô xe máy, các hoạt động cho thuê nhà và chuyển nhượng bất động

4
sản, sau đó sẽ tiếp tục áp dụng thí điểm nộp thuế điện tử đối tại các địa phương lớn
có cơ sở hạ tầng mạng tốt như Hà Nội và TP HCM, nhằm giảm thiểu thời gian thực hiện thủ tục hành chính và sự tiếp xúc trực tiếp với cán bộ thuế. Cơ quan thuế sẽ sửa đổi, bổ sung quy trình quản lý hộ, cá nhân kinh doanh để tăng cường sự giám sát của cơ quan thuế cấp trên với cơ quan thuế cấp dưới, đồng thời tăng cường tuyên truyền hỗ trợ các hộ, cá nhân kinh doanh tìm hiểu chính sách chế độ để chủ động trong việc thực thi pháp luật thuế. Đặc biệt để hạn chế tối đa tình trạng thông đồng
giữa cán bộ thuế và NNT, ngành thuế đang triển khai đề án đánh giá hiệu lực, hiệu
quả của hội đồng tư vấn thuế để từ đó có các giải pháp cụ thể nhằm tăng cường sự giám sát của các cấp, các ngành đối với cơ quan thuế trong việc quản lý hộ, cá nhân kinh doanh.
1.2. Sự cần thiết của đề tài
Mặc dù việc KK & NTĐT đã trở nên phổ biến đối với các tổ chức, doanh nghiệp nhưng so với đối tượng cá nhân, hộ kinh doanh thì vẫn còn rất mới mẻ. Chủ yếu là theo phương pháp thủ công. Đối với đối tượng hộ, cá nhân cho thuê tài sản cụ thể là cho thuê nhà, xưởng, mặt bằng (sau đây gọi chung là hộ, cá nhân kinh doanh cho thuê nhà), trước đây NNT phải khai và nộp thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN), thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) hằng quý đối với tiền cho thuê nhà. Đến thời điểm khai thuế, người cho thuê nhà phải đến chi cục thuế nơi có nhà cho thuê để nộp hồ sơ khai thuế hay gửi qua đường bưu chính, sau đó phải đến ngân hàng hay kho bạc để nộp thuế. Nhiều NNT thường đi làm thủ tục vào ngày đến hạn nên phải chờ đợi để khai, nộp thuế. Trường hợp cá nhân có nhiều nhà cho thuê ở các tỉnh khác
nơi cư trú thì việc đi lại xa sẽ ảnh hưởng sinh hoạt và công tác, việc thực hiện các
thủ tục khai thuế tại bộ phận một cửa của cơ quan thuế và nộp thuế tại kho bạc hay ngân hàng phải thực hiện vào giờ hành chính rất bất tiện cho những cá nhân đang làm công ăn lương tại các cơ quan, doanh nghiệp hay công việc kinh doanh của các cá nhân kinh doanh khi họ phải bỏ công việc của mình để đến cơ quan thuế, và kho bạc hay ngân hàng thực hiện nghĩa vụ thuế.

5
thuê nhà vừa mất công đi lại tốn kém chi phí, vừa phải chờ đợi. Trong khi đó, cá nhân khai thuế điện tử chỉ cần mất công lần đầu để đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế và làm theo hướng dẫn các bước khai thác hỗ trợ qua cổng điện tử.
Do vậy KK & NTĐT là g
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm vào Link, đợi vài giây sau đó bấm Get Website để tải:

 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
Đạt Ước Mơ Các yếu tố ảnh hưởng đến Lead Time Quản trị chuỗi cung ứng 0
D Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên trường đại học sư phạm kỹ thuật TPHCM Luận văn Sư phạm 0
D Các yếu tố ảnh hưởng tới sự sẵn lòng chi trả cho dịch vụ quản lý vận hành chung cư trên địa bàn Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
D PHÂN TÍCH một số yếu tố ẢNH HƯỞNG đến LƯỢNG KHÍ THẢI CO2 của một số QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI năm 2014 Khoa học Tự nhiên 0
D Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất làm việc từ xa của nhân viên văn phòng tại Tp. HCM Văn hóa, Xã hội 0
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
D Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng nhận biết thương hiệu của khách hàng đối với Công ty TNHH On Home Asia Luận văn Kinh tế 0
D Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua smart-phone của khách hàng tại Bình Dương Luận văn Kinh tế 0
D Ảnh hưởng của các yếu tố chất lượng dịch vụ đến sự hài lòng của khách hàng tại trung tâm mua sắm Aeon Mall Bình Dương Quản trị Chiến Lược 0
D Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ đặt xe grab bike của sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minh Luận văn Kinh tế 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top