Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

MỤC LỤC
--- G F ---
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU...........................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu....................................................................................1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu ...........................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................2
1.3.Các giả thuyết cần kiểm định và câu hỏi nghiên cứu......................................2
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định...................................................................2
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................3
1.4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................3
1.4.1. Phạm vi về không gian ............................................................................3
1.4.2. Thời gian nghiên cứu...............................................................................3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................4
1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu...................................4
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......5
2.1. Phương pháp luận ...........................................................................................5
2.1.1. Một số khái niệm .....................................................................................5
2.1.2. Những nhân tố tác động trong quá trình chăn nuôi .................................9
2.1.3. Lý thuyết về phương pháp nghiên cứu ..................................................11
2.1.4. Một số vấn đề cơ bản về chăn nuôi vịt lấy trứng theo hình thức
chạy đồng...............................................................................................15
2.2. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................19
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu .....................................................19
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................19
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu...............................................................19
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU...........20
3.1. Giới thiệu về tỉnh Hậu Giang........................................................................20
3.1.1. Điều kiện tự nhiên..................................................................................20
3.2.1. Các mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội 5 nămPhân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp
GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Th vii ị Hồng Ngọc
2006 – 2010 và định hướng đến năm 2015 được xác định..................23
3.2. Tổng quan về huyện Phụng Hiệp..................................................................24
3.2.1. Điều Kiện Tự Nhiên ..............................................................................24
3.2.2. Điều Kiện Kinh Tế - Xã Hội..................................................................24
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI VỊT ĐẺ CHẠY ĐỒNG Ở
HUYỆN PHỤNG HIỆP – TỈNH HẬU GIANG ........................................................31
4.1. Tổng quan về mẫu điều tra ...........................................................................31
4.2. Thông tin khái quát về các hộ chăn nuôi vit đẻ chạy đồng ..........................31
4.2.1. Lao động tham gia chăn nuôi vịt ...........................................................31
4.2.2. Về độ tuổi và số năm trong nghề của người chăn nuôi .........................32
4.2.3. Trình độ văn hóa của người chăn nuôi ..................................................32
4.2.4. Mục đích chăn nuôi ...............................................................................33
4.2.5. Về qui mô nuôi vịt của hộ......................................................................34
4.2.6.Thời gian hộ chăn nuôi vịt để lấy trứng..................................................35
4.2.7.Về giống vịt lấy trứng.............................................................................36
4.2.8. Thời gian cho trứng của vịt....................................................................39
4.2.9. Tỷ lệ cho trứng và tỷ lệ vịt bị hao hụt khi nuôi .....................................40
4.2.10. Về tình hình chạy đồng cho vịt............................................................41
4.2.11. Diện tích và thời gian thuê đồng..........................................................42
4.2.12. Ảnh hưởng của dịch cúm gia cầm đến tình hình chăn nuôi ................42
4.3. Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt lấy trứng..............................................................43
4.3.1 Phân tích chi phí chăn nuôi.....................................................................43
4.4. Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng – phương pháp CBA..........54
4.4.1. Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng theo hình thức mua
con giống nhỏ – phương pháp CBA ......................................................54
4.4.2. Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng theo hình thức mua
con giống hậu bị – phương pháp CBA ..................................................56
4.4.3. So sánh hiệu quả kinh tế nuôi vịt lấy trứng theo hình thức con giống
nhỏ và con giống hậu bị.........................................................................58
4.5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nuôi vịt..............................59
4.6. Cơ cấu thu nhập của hộ chăn nuôi................................................................63
4.6.1. Thông tin về thu nhập của hộ chăn nuôi................................................63
4.6.2. Về diện tích đất canh tác của hộ chăn nuôi ...........................................64
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiPhân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp
GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Th viii ị Hồng Ngọc
4.6.3. Sự chuyển dịch cơ cấu thu nhập của hộ nuôi vịt đẻ chạy đồng do
ảnh hưởng của cúm gia cầm ..................................................................64
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN
NUÔI VỊT ĐẺ CHẠY ĐỒNG Ở PHỤNG HIỆP – HẬU GIANG ...........................66
5.1. Về giống .......................................................................................................66
5.2. Thức ăn .........................................................................................................67
5.3. Giá cả ............................................................................................................68
5.4. Tham gia tập huấn kỹ thuật và phát triển dịch vụ thú y ...............................68
5.5. Chuyển đổi quy mô và hình thức chăn nuôi.................................................69
5.6. Đẩy mạnh công tác phòng bệnh....................................................................69
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................70
6.1. Kết luận.........................................................................................................70
6.2. Kiến nghị.......................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
TÓM TẮT
--- G F ---
Đề tài nghiên cứu “Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện
Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang” được tiến hành ở huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang
từ 05/03 đến 11/06/2007.
Nghiên cứu tập trung phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng theo
hình thức con giống nhỏ và hình thức con giống hậu bị. Bằng phương pháp thống
kê mô tả và phương pháp phân tích lợi ích chi phí (CBA – Cost Benefit Analysis)
cho phép phân tích hiệu quả chăn nuôi theo từng hình thức cụ thể trên. Ngoài ra
thông qua phương pháp hồi quy tương quan có thể thấy được các nhân tố ảnh
hưởng đến lợi nhuận trong chăn nuôi của bà con nông dân. Đề tài chỉ tập trung
điều tra nhóm tác nhân chủ yếu là các hộ chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng. Các số liệu
thứ cấp khác được tổng hợp từ Phòng Nông Nghiệp, Phòng Thống Kê huyện
Phụng Hiệp…
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng cả hai hình thức con giống nhỏ và con
giống hậu bị đều mang lại hiệu quả kinh tế với tỷ suất lợi nhuận của chăn nuôi
con giống nhỏ là 73,92%, con giống hậu bị là 68,58%. Các tỷ số tài chính ở cả
hai hình thức đều lớn hơn 0, điều đó cho thấy chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng mang
lại hiệu quả kinh tế.
Nếu so sánh hiệu quả kinh tế của hình thức con giống nhỏ và hình thức
giống nuôi hậu bị thì lợi nhuận tính trên mỗi trứng của hình thức con giống nhỏ
cao hơn hình thức con giống hậu bị 31,71 đồng/trứng. Nguyên nhân là do nuôi
vịt theo hình thức con giống nhỏ tiết kiệm được một phần chi phí con giống thay
vì mua con giống hậu bị cao hơn về nuôi.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiPhân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp
GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Th 1 ị Hồng Ngọc
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.4. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Việt Nam đi lên từ một nước nông nghiệp, với gần 80% dân số là nông
dân, với hai hình thức chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi chiếm tỷ trọng cao. Bên
cạnh đó, Việt Nam lại có lợi thế về đất đai, lao động ngành nghề ở nông thôn.
Sản xuất lúa hàng năm với sản lượng tương đối cao tạo điều kiện để phát triển
chăn nuôi. Song song với việc chăn nuôi bò, heo thì việc nuôi gia cầm, nhất là
nuôi vịt lấy trứng lại có ưu thế hơn. Bởi vì vịt lấy trứng là loại gia cầm dễ nuôi,
sinh trưởng nhanh, cho năng suất trứng cao, có thể tận dụng lợi thế về điều kiện
tự nhiên như kênh rạch, sông ngòi chằng chịt, đồng thời phát huy những kinh
nghiệm chăn nuôi đã được tích lũy lâu đời trong nông dân. Ngoài ra, chăn nuôi
vịt lấy trứng cũng góp phần giải quyết công ăn việc làm cho lực lượng lao động ở
các vùng nông thôn trong cả nước hiện nay.
Ngành chăn nuôi vịt lấy trứng theo hình thức chạy đồng ở đồng bằng nói
chung, ở Hậu Giang nói riêng mà cụ thể là ở huyện Phụng Hiệp có được thắng
lợi là chủ yếu dựa vào nguồn thức ăn tự nhiên phong phú, tận dụng được sản
phẩm (đặc biệt là lúa…) rơi vãi sau thu hoạch, cũng như những nguồn phụ phế
phẩm của các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm. Chăn nuôi vịt lấy trứng
theo hình thức chạy đồng lại là ngành đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật ít tốn kém,
nhưng lại đạt hiệu quả kinh tế cao.
Dịch cúm gia cầm bùng phát ở các tỉnh trong khu vực Tây Nam bộ thuộc
Đồng bằng sông Cửu Long đã gây ra thiệt hại khá nặng nề cho người chăn nuôi
gia cầm, sức khỏe của nhân dân với môi trường trong khu vực, đến tình hình sản
xuất cũng như đời sống sinh hoạt của người dân, đặc biệt là các nông hộ chăn
nuôi vịt lấy trứng chạy đồng. Phần lớn lượng nuôi bị đem đi tiêu hủy, nhiều nông
hộ bị mất trắng và lâm vào cùng cực. Điều đó khiến nhiều gia đình đã có ý định
từ bỏ nghề truyền thống của mình.
Tóm lại, cùng với “vàng lùn, lùn xoắn lá”, dịch “lở mồm long móng” hiện
nay thì “cúm gia cầm” là một đại dịch lớn tác động tiêu cực đến hiệu quả sảnPhân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp
GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Th 2 ị Hồng Ngọc
xuất nông nghiệp của bà con ở vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long nói chung và
đặc biệt ở huyện Phụng Hiệp – tỉnh Hậu Giang nói riêng. Việc bức thiết là đề
xuất các biện pháp nhằm khắc phục hậu quả do dịch cúm gia cầm gây ra và giúp
người dân khôi phục lại sản xuất. Vì thế đề tài: “Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt
đẻ chạy đồng ở Huyện Phụng Hiệp - Tỉnh Hậu Giang” đã được em chọn để làm
đề tài tốt nghiệp.
1.5. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở Huyện Phụng Hiệp - Tỉnh
Hậu Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Phân tích và đánh giá tình hình chung về hộ chăn nuôi vịt đẻ chạy
đồng ở Huyện Phụng Hiệp - Tỉnh Hậu Giang.
(2) Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở Huyện Phụng Hiệp
Tỉnh Hậu Giang.
(3) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy
đồng ở Huyện Phụng Hiệp - Tỉnh Hậu Giang.
(4) Phân tích cơ cấu thu nhập và hướng chuyển dịch cơ cấu thu nhập của
nông hộ nuôi vịt đẻ chạy đồng do ảnh hưởng của cúm gia cầm ở huyện Phụng
Hiệp tỉnh Hậu Giang.
Thông qua đề tài sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất
nâng cao thu nhập, đồng thời khắc phục những khó khăn cho hộ chăn nuôi vịt đẻ
chạy đồng ở Huyện Phụng Hiệp - Tỉnh Hậu Giang.
1.6.CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định
Từ mục tiêu đưa ra tìm hiểu về ảnh hưởng của dịch cúm gia cầm đến hiệu
quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở Huyện Phụng Hiệp - Tỉnh Hậu Giang. Từ đó
đưa ra giả thuyết:
- Hoạt động chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng hoàn toàn không chịu ảnh hưởng
của dịch cúm gia cầm.
- Có sự chuyển dịch ngành sang hướng khác của các hộ nuôi vịt lấy trứng
do ảnh hưởng của cúm gia cầm.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiPhân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp
GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Th 3 ị Hồng Ngọc
- Cúm gia cầm gây tổn thất và thiệt hại cho các hộ chăn nuôi vịt lấy trứng.
Để từ đó, chúng ta thu thập thông tin để kiểm định giả thuyết này có chính
xác hay không, mức tin cậy là bao nhiêu?
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Việc chăn nuôi vịt lấy trứng của bà con đạt hiệu quả như thế nào?
- Việc tiêm phòng, kiểm dịch đã thực hiện tốt chưa?
- Bà con đã có những biện pháp ra sao để nâng cao hiệu quả chăn nuôi vịt
đẻ chạy đồng.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phạm vi về không gian
Luận văn được thực hiện tại Khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh,
trường Đại học Cần Thơ với các số liệu điều tra từ hộ chăn vịt lấy trứng theo
hình thức chạy đồng trên địa bàn Huyện Phụng Hiệp - Tỉnh Hậu Giang. Số liệu
điều tra chọn mẫu, không điều tra tất cả những nông hộ nuôi vịt lấy trứng theo
hình thức chạy đồng mà chủ yếu được thực hiện tại các hộ chăn nuôi tiêu biểu
trong Huyện Phụng Hiệp - Tỉnh Hậu Giang.
1.4.2. Thời gian nghiên cứu
- Những thông tin về số liệu sử dụng cho luận văn từ năm 2004 đến năm 2007.
- Luận văn này được thực hiện trong thời gian từ 05/03/2007 đến 11/06/2007.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Vì kiến thức tiếp thu ở nhà trường chỉ mới là các lý luận từ các thầy cô và
sách vở, thời gian thực tập không được nhiều mà tình hình chăn nuôi vịt lấy
trứng rất phức tạp nên em chỉ đề cập đến một số nội dung sau:
+ Đưa ra những lý luận làm cơ sở cho việc thực hiện đề tài.
+ Phân tích hiệu quả tài chính của hộ nuôi vịt đẻ chạy đồng ở Huyện
Phụng Hiệp - Tỉnh Hậu Giang.
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy
đồng ở Huyện Phụng Hiệp – Tỉnh Hậu Giang.
+ Phân tích cơ cấu thu nhập của hộ nuôi vịt đẻ chạy đồng chuyên nghiệp
và hộ nuôi với quy mô nhỏ.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy
đồng tại Huyện Phụng Hiệp – Tỉnh Hậu Giang.Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp
GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Th 4 ị Hồng Ngọc
1.5. LƯƠC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
- Mai Văn Nam (2003), “Economic inefficiency and its determinants in
the pig industry in south Vietnam”, sử dụng phương pháp hàm lợi nhuận chuẩn
hóa (normalized profit function), và hàm probit trong nghiên cứu; kết quả nghiên
cứu cho thấy yếu tố thể chế và chính sách có tác động đến hiệu sản xuất và tiêu
thụ ngành hàng heo thịt ở Việt Nam (Đông và Tây Nam Bộ).
- Mai Văn Nam (2004), “Thị trường nông sản và các giải pháp phát triển
sản xuất và tiêu thụ nông sản hàng hóa ở đồng bằng Sông Cửu Long: Trường hợp
sản phẩm heo ở Cần Thơ”, sử dụng phương pháp phân tích SCP và mô hình
Probit trong nghiên cứu; kết quả nghiên cứu cho thấy chăn nuôi heo ở quy mô
nhỏ hộ gia đình có hiệu quả thấp hơn quy mô lớn tập trung và các yếu tố đầu vào
như con giống, thức ăn, chế biến sản phẩm và các thể chế chính sách có ảnh
hưởng đến hiệu quả sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
- Phạm Văn Trượng, Hoàng Văn Tiệu, Lương Tất Nhợ, Nghiêm Thuý
Ngọc, “Hiệu quả kinh tế của vịt C.V. Super M nuôi thịt theo cách chăn
thả cổ truyền và cách chăn thả có bổ sung thức ăn hỗn hợp”; kết quả
nghiên cứu cho thấy nuôi vịt theo cách chăn thả có bổ sung thức ăn hỗn
hợp có hiệu quả hơn cách chăn thả cổ truyền.
Còn rất nhiều công trình nghiên cứu khác về chăn nuôi vịt, các công trình
này đã tạo ra bước phát triển mới về giống, kỹ thuật chăn nuôi vịt ở nước ta.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiPhân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp
GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Th 5 ị Hồng Ngọc
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm hộ
Trong một số từ điển chuyên ngành kinh tế cũng như từ điển ngôn ngữ, hộ
là tất cả những người cùng sống trong một mái nhà. Nhóm người đó bao gồm
những người cùng chung huyết tộc và những người làm công. Về phương diện
thống kê, Liên hợp quốc cho rằng: “Hộ là những người cùng sống chung dưới
một mái nhà, cùng ăn chung và có chung một ngân quỹ”.
Qua các điểm khác nhau về khái niệm hộ có thể nêu lên một số điểm cần
lưu ý khi phân định hộ:
- Hộ là một nhóm người cùng huyết tộc hay không cùng huyết tộc.
- Họ cùng sống chung hay không cùng sống chung một mái nhà.
- Có chung một nguồn thu nhập và ăn chung.
- Cùng tiến hành sản xuất chung.
Ở Việt Nam, cho đến nay chưa có một cuộc thảo luận nghiêm túc nào về
khái niệm hộ và các phương pháp nghiên cứu hộ. Hầu như từ trước tới nay người
ta mặc nhiên thừa nhận “hộ” là “gia đình”, “kinh tế hộ” là “kinh tế gia đình”.
2.1.1.2. Về hộ sản xuất
Hộ sản xuất là những hộ làm những nghề thuộc lĩnh vực nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp… Việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ của hộ chủ yếu dựa
vào các thành viên trong gia đình thực hiện, công lao động của các thành viên
được xem là khoản thu nhập cho nông hộ.
Quá trình sản xuất của hộ liên quan đến việc chuyển đổi các loại hàng hóa
trung gian (vd: gạo, bột,…) thành hàng hóa hoàn hảo (vd: bánh tráng, rổ,…). Họ
thường sử dụng vốn và các công cụ của gia đình để sản xuất cũng như lao động.
Vì vậy, tổng giá trị hàng hóa tăng thêm của hộ được gọi là tổng sản phẩm của hộ.
2.1.1.3. Vấn đề sử dụng vốn và lao động trong quá trình sản xuất kinh tế hộ
Theo thuật ngữ kinh tế, vốn và lao động là 2 nguồn lực sản xuất. Lao động
được tính bằng thời gian hay số người tham gia lao động, vốn được xem nhưPhân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp
GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Th 6 ị Hồng Ngọc
khoản tiền phải trả cho việc sử dụng các dịch vụ, mua nguyên vật liệu trang trải
chi phí trong quá trình sản xuất.
Quá trình sản xuất là một quá trình được xem như việc sử dụng các nguồn
lực để chuyển đổi vật liệu hay những sản phẩm dở dang thành những sản phẩm,
dịch vụ hoàn chỉnh để phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng. Quá trình chăn nuôi
cũng diễn ra như vậy từ những yếu tố đầu vào như giống, thức ăn… Tạo ra
những giá trị tăng thêm về trọng lượng hàng hóa, đó chính là những vật nuôi
cung cấp sản phẩm cho toàn xã hội.
2.1.1.4. Vai trò của kinh tế nông hộ trong quá trình phát triển
Kinh tế nông hộ trong quá trình phát triển nông hộ của nhiều nước có vai
trò hết sức quan trọng. Ở Mỹ - nước có nền nông nghiệp phát triển cao - phần lớn
nông sản vẫn là do nông trại gia đình sản xuất bằng lao động của chính chủ nông
trại và các thành viên trong gia đình. Động lực lớn nhất thúc đẩy sản xuất ở nông
trại gia đình là lợi ích kinh tế của các thành viên trong gia đình. Ở Việt Nam,
kinh tế nông hộ mặc dù còn ở quy mô sản xuất nhỏ và phân tán, nhưng có vai trò
hết sức quan trọng để phát triển nông nghiệp. Kinh tế nông hộ đã cung cấp cho
xã hội khoảng 90% sản lượng thịt và cá, khoảng 90% sản lượng trứng, 90% sản
lượng rau quả, góp phần tăng nhanh sản lượng lương thực, thực phẩm, cây công
nghiệp và xuất khẩu, góp phần sử dụng tốt hơn đất đai, lao động, tiền vốn, tăng
thêm việc làm ở nông thôn và tăng thêm thu nhập cho nhân dân.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của nền
kinh tế đã tạo ra sự thay đổi lớn trong nông thôn. Nâng cao thu nhập và cải thiện
đời sống cho nông dân luôn là mục tiêu phấn đấu của toàn Đảng, toàn dân. Đã có
rất nhiều công trình nghiên cứu nhằm tìm ra những giải pháp để nâng cao thu
nhập và cải thiện đời sống cho nhân dân, trong đó đề tài “Thị trường nông sản và
các giải pháp nhằm phát triển sản xuất và tiêu thụ nông sản hàng hoá ở Đồng
bằng sông Cửu Long: trường hợp sản phẩm heo ở tỉnh Cần Thơ” (tháng 9/2002)
do tiến sĩ Mai Văn Nam - trưởng Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh trường
Đại học Cần Thơ làm chủ nhiệm là một điển hình.
2.1.1.5. Chi phí là gì?
Chi phí sản xuất nuôi vịt lấy trứng là tất cả những chi phí bỏ ra để thu
được sản phẩm là trứng vịt. Đối với vịt lấy trứng nuôi theo hình thức chạy đồng
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiPhân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp
GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Th 7 ị Hồng Ngọc
bao gồm các chi phí sau: Chi phí con giống chia làm hai loại là chi phí con giống
nhỏ hay chi phí con giống gần đến ngày đẻ trứng (con giống hậu bị), chi phí thức
ăn (chi phí thức ăn nhà, chi phí đổ lúa, chi phí thức ăn chế biến sẵn,chi phí thuê
đồng, …), chi phí thú y cho quá trình chăn nuôi (bao gồm tiêm phòng và chi phí
điều trị), chi phí chuyển đồng, chi phí chuồng trại, chi phí lãi vay ngân hàng, chi phí
thuê mướn lao động và chi phí lao động nhà quy ra tiền và các khoản chi phí khác.
Trong đó chi phí lao động được tính như sau:
Chi phí lao động nhà được quy đổi tương đương với lao động có thuê
mướn trên thị trường.
Chi phí lao động nhà
(đồng/trứng/năm)
Nhân công sẽ được thuê mướn khi thả vịt đi ăn đồng, chi phí thuê mướn
nhân công được tính như sau:
Chi phí thuê nhân công =
(đồng/trứng/năm)
2.1.1.6. Biến phí là gì?
Biến phí là những mục chi phí thay đổi tỷ lệ với mức độ hoạt động của
đơn vị. Mức độ họat động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản
phẩm tiêu thụ, số giờ máy vận hành, tỷ lệ có thể là tỷ lệ thuận trong một phạm vi
hoạt động. Chúng ta lưu ý rằng xét về tổng số, biến phí thay đổi tỷ lệ thuận,
ngược lại nếu xem xét trên một mức độ hoạt động (một sản phẩm, một giờ máy
chạy), biến phí là một hằng số.
Đối với chăn nuôi vịt lấy trứng, biến phí giống với chi phí nuôi vịt lấy
trứng bao gồm: Chi phí mua vịt giống (con giống nhỏ hay con giống gần đến
ngày cho trứng), chi phí thức ăn, chi phí thú y, chi phí thuê mướn lao động và chi
X
Số lượng trứng thu hoach trong 1 năm
Số lượng Giá thuê Số tháng
thuê nhân công/tháng thuê
x x
=
Số lao động nhà
tham gia nuôi vịt
Tiền thuê mướn
lao động/tháng X 12 tháng
Số trứng thu hoạch trong một năm
XPhân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp
GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Th 8 ị Hồng Ngọc
phí lao động nhà quy ra tiền, chi phí vay ngân hàng, chi phí vận chuyển và các
khoản chi phí khác.
2.1.1.7. Định phí là gì?
Định phí là những mục chi phí ít thay đổi hay không thay đổi theo mức hoạt
động của một đơn vị. Nếu xét trên tổng chi phí, định phí không thay đổi, ngược lại
nếu quan sát chúng trên một mức độ hoạt động thì định phí tỷ lệ nghịch với mức độ
hoạt động. Định phí trong chăn nuôi vịt lấy trứng bao gồm: chi phí chuồng trại, chi
phí mua công cụ, công cụ phục vụ cho việc chăn nuôi như máng đựng thức ăn, bình
đựng nước uống, công cụ thu hoạch trứng… và các định phí khác

đến sức khỏe của đàn vịt nuôi bà con chăn nuôi cần đặt biệt quan tâm để tìm ra
giải pháp cho vấn đề này.
Thức ăn hỗn hợp ít được các hộ chăn nuôi sử dụng do giá thức ăn khá đắt.
Tuy nhiên sử dụng các loại thức ăn này thì người chăn nuôi sẽ rút ngắn được chu
kỳ chăn nuôi của mình xuống, đàn vịt sẽ cho trứng cao và đều hơn. Vì vậy để
giúp cho người nông dân đạt hiệu quả hơn, cải thiện thu nhập từ chăn nuôi vịt,
giải pháp đặt ra là Nhà nước cần có những khuyến khích, hỗ trợ để các doanh
nghiệp cung ứng thức ăn hỗn hợp với giá cả hợp lí hơn, gần hơn nữa với điều
kiện kinh tế vốn còn nhiều khó khăn của hộ nuôi vịt.
5. 3. GIÁ CẢ
Yếu tố giá bán ảnh hưởng rất lớn đến thu nhập của người chăn nuôi.
Chính vì vậy để bán được sản phẩm với mức giá ổn định thì ta cần những giải
pháp sau:
- Lựa chọn con giống cho trứng với phẩm chất tốt, sản lượng cao.
- Chủ động tìm kiếm nhiều hướng tiêu thụ, lập hợp đồng tiêu thụ ổn định
với những mối quen, uy tín để hạn chế rủi ro và tránh bị thương lái ép giá.
- Cần có sự can thiệp hỗ trợ của Nhà nước để ổn định giá cả thị trường
giúp người chăn nuôi đạt hiệu quả cao hơn.
5.4. THAM GIA TẬP HUẤN KỸ THUẬT VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THÚ Y
Phần lớn người chăn nuôi vịt chỉ dựa vào kinh nghiệm bản thân chưa hề
được tập huấn kỹ thuật và nhận được rất ít sự hỗ trợ về dịch vụ thú y. Vì vậy cần
có một số giải pháp như:
- Chính quyền địa phương cần phối hợp với tổ chức khuyến nông mở các
lớp tập huấn để trang bị những kỹ thuật cần thiết nhất để hỗ trợ thêm cho người
chăn nuôi đạt hiệu quả hơn.
- Tăng cường công tác bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn cho cán bộ thú y
các cấp.
- Việc sản xuất và nhập khẩu thuốc thú y cần được tổ chức và kiểm
soát chặt chẽ, đảm bảo thuốc phòng trừ dịch bệnh có hiệu quả.
- Hỗ trợ một phần để giảm giá thuốc cho phù hợp với điều kiện kinh tế của
hộ chăn nuôi, hay có thể miễn phí tiêm chủng phòng bệnh (trường hợp vacxin
cúm gia cầm).
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Download Luận văn Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang

Download Luận văn Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang miễn phí





MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . 1
1.1. Đặt vấn đềnghiên cứu. 1
1.1.1. Sựcần thiết nghiên cứu . 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu. 2
1.2.1. Mục tiêu chung . 2
1.2.2. Mục tiêu cụthể. 2
1.3. Các giảthuyết cần kiểm định và câu hỏi nghiên cứu. 2
1.3.1. Các giảthuyết cần kiểm định. 2
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu . 3
1.4. Phạm vi nghiên cứu . 3
1.4.1. Phạm vi vềkhông gian . 3
1.4.2. Thời gian nghiên cứu . 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu . 4
1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đềtài nghiên cứu . 4
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 5
2.1. Phương pháp luận . 5
2.1.1. Một sốkhái niệm . 5
2.1.2. Những nhân tốtác động trong quá trình chăn nuôi . 9
2.1.3. Lý thuyết vềphương pháp nghiên cứu . 11
2.1.4. Một sốvấn đềcơbản vềchăn nuôi vịt lấy trứng theo hình thức
chạy đồng . 15
2.2. Phương pháp nghiên cứu . 19
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu . 19
2.2.2. Phương pháp thu thập sốliệu . 19
2.2.3. Phương pháp phân tích sốliệu. 19
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU. 20
3.1. Giới thiệu vềtỉnh Hậu Giang. 20
3.1.1. Điều kiện tựnhiên. 20
3.2.1. Các mục tiêu, nhiệm vụchủyếu phát triển kinh tế- xã hội 5 năm
2006 – 2010 và định hướng đến năm 2015 được xác định. 23
3.2. Tổng quan vềhuyện Phụng Hiệp. 24
3.2.1. Điều Kiện TựNhiên . 24
3.2.2. Điều Kiện Kinh Tế- Xã Hội. 24
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢCHĂN NUÔI VỊT ĐẺCHẠY ĐỒNG Ở
HUYỆN PHỤNG HIỆP – TỈNH HẬU GIANG .31
4.1. Tổng quan vềmẫu điều tra . 31
4.2. Thông tin khái quát vềcác hộchăn nuôi vit đẻchạy đồng . 31
4.2.1. Lao động tham gia chăn nuôi vịt . 31
4.2.2. Về độtuổi và sốnăm trong nghềcủa người chăn nuôi . 32
4.2.3. Trình độvăn hóa của người chăn nuôi . 32
4.2.4. Mục đích chăn nuôi . 33
4.2.5. Vềqui mô nuôi vịt của hộ. 34
4.2.6.Thời gian hộchăn nuôi vịt đểlấy trứng. 35
4.2.7.Vềgiống vịt lấy trứng . 36
4.2.8. Thời gian cho trứng của vịt. 39
4.2.9. Tỷlệcho trứng và tỷlệvịt bịhao hụt khi nuôi . 40
4.2.10. Vềtình hình chạy đồng cho vịt. 41
4.2.11. Diện tích và thời gian thuê đồng. 42
4.2.12. Ảnh hưởng của dịch cúm gia cầm đến tình hình chăn nuôi . 42
4.3. Phân tích hiệu quảchăn nuôi vịt lấy trứng.43
4.3.1 Phân tích chi phí chăn nuôi. 43
4.4. Phân tích hiệu quảchăn nuôi vịt đẻchạy đồng – phương pháp CBA . 54
4.4.1. Phân tích hiệu quảchăn nuôi vịt đẻchạy đồng theo hình thức mua
con giống nhỏ– phương pháp CBA . 54
4.4.2. Phân tích hiệu quảchăn nuôi vịt đẻchạy đồng theo hình thức mua
con giống hậu bị– phương pháp CBA . 56
4.4.3. So sánh hiệu quảkinh tếnuôi vịt lấy trứng theo hình thức con giống
nhỏvà con giống hậu bị. 58
4.5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộnuôi vịt .59
4.6. Cơcấu thu nhập của hộchăn nuôi . 63
4.6.1. Thông tin vềthu nhập của hộchăn nuôi. 63
4.6.2. Vềdiện tích đất canh tác của hộchăn nuôi . 64
4.6.3. Sựchuyển dịch cơcấu thu nhập của hộnuôi vịt đẻchạy đồng do
ảnh hưởng của cúm gia cầm . 64
CHƯƠNG 5: MỘT SỐGIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢCHĂN
NUÔI VỊT ĐẺCHẠY ĐỒNG ỞPHỤNG HIỆP – HẬU GIANG .66
5.1. Vềgiống . 66
5.2. Thức ăn . 67
5.3. Giá cả. 68
5.4. Tham gia tập huấn kỹthuật và phát triển dịch vụthú y . 68
5.5. Chuyển đổi quy mô và hình thức chăn nuôi . 69
5.6. Đẩy mạnh công tác phòng bệnh. 69
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 70
6.1. Kết luận. 70
6.2. Kiến nghị. 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤLỤC



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

xã hội:
Phong trào đền ơn, đáp nghĩa và thực hiện chính sách xã hội được các
ngành, các cấp đặc biệt quan tâm; kịp thời chi trả chế độ trợ cấp thường xuyên,
đột xuất đầy đủ và đúng đối tượng; đẩy mạnh việc vận động quỹ đền ơn đáp
nghĩa, giảm tỉ lệ hộ cùng kiệt và xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương theo kế hoạch
đề ra; giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Kết quả: Tính
đến nay xây dựng được 15 căn nhà tình nghĩa, 115 căn nhà tình thương (trong đó
28 căn do Huyện, xã, đoàn thể vận động và 87 căn thực hiện theo chương trình
134); chỉ định thầu hỗ trợ kinh phí cải tạo, sửa chữa 163 căn cho hộ Khmer, mỗi
căn 5 triệu đồng với số tiền là 815 triệu đồng; đã giải quyết việc làm cho
4.793/3.500 lao động, đạt 136,94% kế hoạch; dạy nghề nông thôn, đã mở được
31 lớp với 1.355/1.300 học viên, đạt 104,23% kế hoạch; tư vấn được 514 lao
động đi xuất khẩu lao động, nâng tổng số đến nay có 65/200 lao động đi xuất
khẩu, đạt 32,5%; Quỹ quốc gia giải quyết việc làm và giải ngân được 1.090
Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp
GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 29
tỷ/1.500 tỷ, đạt 72,67% kế hoạch; giải quyết việc làm cho 2.765 lao động, đạt
140% kế hoạch; góp phần giảm tỉ lệ hộ cùng kiệt còn 21,47%.
- Công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân:
Triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình y tế quốc gia; tăng
cường phòng chống dịch bệnh chủ động. Tính đến nay trên địa bàn Huyện đã có
282 cơn sốt xuất huyết (tử vong 01 ca tại xã Phương Bình), một xã có chiều
hướng tăng lên như xã Hòa Mỹ, Phương Bình, Tân Phước Hưng, Thị Trấn Cây
Dương; Tổ chức khám và cấp thuốc miễn phí 1.337 lượt người nghèo, người cao
tuổi và khám sức khỏe cho 233 cháu trường mẫu giáo Thị trấn Cây Dương; khám
chữa bệnh tại: các trạm y tế, đến nay được 220.792/181.573 lượt người, đạt
254,26% kế hoạch, huyện đã có 09/14 trạm y tế đạt chuẩn quốc gia về trạm y tế xã,
chiếm 64,28%, tỉ lệ số xã, thị trấn có trạm y tế là 13/14 đơn vị, đạt 92,85% kế hoạch.
- Công tác dân số gia đình và trẻ em:
Tiếp tục được duy trì và phát huy hiệu quả đã đạt được; phát động sâu
rộng chiến dịch truyền thông dân số - chăm sóc sức khỏe sinh sản – Kế hoạch
hóa gia đình. Kết quả: tổng số 04 biện pháp tránh thai có 14.754/13.541 người,
đạt 108,95% kế hoạch; trong đó: đình sản 219/210 người, đạt 104,28% kế hoạch
năm, đặt vòng 6.384/5.269 người, đạt 121,16% kế hoạch năm; thuốc tránh thai:
4.742/4.742, đạt 100% kế hoạch năm; thuốc tiêm tránh thai: 179/158, đạt
113,29% kế hoạch năm; bao cao su: 3.230/3.162, đạt 102,15% kế hoạch năm.
Phối hợp với Ủy Ban dân số, Kế hoạch hóa gia đình và trẻ em Tỉnh nghiệm thu
kế hoạch đổi sổ hộ gia đình 14/14 xã, thị trấn, đến nay đã điều tra xong 41.737
hộ, đạt 100% và chuyển về xã ghi vào sổ được 22.295 hộ, đạt 53,41%. Rà soát
được 21.997 thẻ khám chữa bệnh miến phí cho trẻ em dưới 06 tuổi; đồng thời
vận động được 220.515.000 đồng (các loại học phẩm) để hỗ trợ cho các em học
sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn nhân ngày khai giảng năm học mới; vận
động được 3.175 phần quà trung thu (tương đương 91.130.000 đồng) tặng các em
học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và tổ chức “Đêm hội trăng rằm” tại
Huyện, cho 200 cháu tham dự; tổ chức 10 điểm giữ trẻ mùa lũ, huy động được
200 trẻ đến điểm, huyện hỗ trợ 28.500.000 đồng; đến nay có 04 xã, thị trấn
(Thạnh Hòa, Bình Thạnh, Phương Bình và Thị trấn Cây Dương) và 87 ấp không
Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp
GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 30
có người sinh con thứ 03 trở lên, hạ tỷ lệ tăng dân số tự nhiên xuống còn 12,10%
(giảm 0,4% so với năm 2005).
c. An ninh quốc phòng
- Tình hình an ninh chính trị, trật tự xã hội:
Thực hiện tốt chương trình phòng chống các loại tội phạm và tệ nạn xã
hội; đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong tình hình mới;
tuần tra kiểm soát nghiêm các trường hợp vi phạm quy định về an toàn giao
thông; xử lý các vi phạm lấn chiếm hành lang lộ giới, trật tự mua bán; tăng
cường công tác phòng cháy, chữa cháy. Kết quả: phạm pháp hình sự xảy ra 49 vụ
(đã điều tra làm rõ bắt 51 tên, tỷ lệ phá án đạt 96,05%; trong đó trọng án 17 vụ,
tăng 08 vụ so với cùng kì và 59 vụ thường án), so với cùng kì tăng 39 vụ. Tai nạn
giao thông xảy ra 23 vụ làm chết 19 người, so cùng kì tăng 14 vụ. Đã xảy ra 03
vụ cháy, thiệt hại 490 triệu đồng. Lập 101 hồ sơ đưa vào các cơ sở giáo dục, giáo
dưỡng, chữa bệnh và quản lý tại xã, phường. Vận động nhân dân giao nộp 1.329
xung điện đánh bắt thủy sản, thu giữ và đã tiêu hủy 1.723 bộ xung điện. Mặt
khác, tổ chức tuyên truyền giáo dục pháp luật được 1.219 cuộc, có 119.000 lượt
người tham dự; mở lớp tập huấn chức năng, nhiệm vụ công an cơ sở có 129 đồng
chí tham dự; đưa 34 đồng chí công an xã, thị trấn tập huấn công an tỉnh và hoàn
thành 25 hồ sơ đưa đi đào tạo trung cấp công an cho công an xã, thị trấn.
Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp
GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 31
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI VỊT ĐẺ CHẠY ĐỒNG Ở
HUYỆN PHỤNG HIỆP – TỈNH HẬU GIANG
4.1. TỔNG QUAN VỀ MẪU ĐIỀU TRA
Số liệu được cung cấp cho đề tài được thu thập trực tiếp từ các hộ nuôi vịt
lấy trứng theo hình thức chạy đồng thuộc các xã Thạnh Hòa, Hòa An, Phương
Bình, và một số hộ chăn nuôi ở nơi khác chạy đồng tới huyện Phụng Hiệp, tỉnh
Hậu Giang. Qua các số liệu điều tra có tất cả 35 hộ thuộc các xã trên.
Bảng 3: SỐ LƯỢNG MẪU PHỎNG VẤN Ở CÁC XÃ
STT XÃ CỠ MẪU Tỷ TRỌNG (%)
1 Thạnh Hòa 21 60,00
2 Hoà An 4 11,43
3 Phương Bình 2 5,71
2 Ngoài huyện 8 22,86
Tổng cộng 35 100,00
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2007)
Số liệu điều tra thu thập nhiều nhất ở xã Thạnh Hòa, với số mẫu chiếm
60%, kế đến là những hộ chăn nuôi từ nơi khác đến đa số là ở Sóc Trăng, Vĩnh
Long và các huyện lân cận chiếm 22,86%. Bên cạnh đó là xã Hòa An chiếm
11,43% trong tổng số mẫu điều tra, cuối cùng là xã Phương Bình chiếm 5,71 %
tổng số mẫu. Những xã trên đây có tổng đàn gia cầm chiếm số lượng lớn trong
toàn huyện. Vì vậy, số liệu và những thông tin thu thập được sẽ mang tính chính
xác và thay mặt cao cho đề tài.
4.2. THÔNG TIN KHÁI QUÁT VỀ CÁC HỘ CHĂN NUÔI VỊT ĐẺ CHẠY ĐỒNG
4.2.1. Lao động tham gia chăn nuôi vịt
Bảng 4: SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG CỦA CÁC HỘ
ĐVT: người
CHỈ TIÊU NHỎ NHẤT LỚN NHẤT TRUNG BÌNH
Tổng số nhân khẩu 1 8 4,40
Lao động nữ 1 3 1,40
Lao động nam 1 6 1,89
(Nguồn: Số liệu điều tra 2007)
Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp
GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 32
Theo số liệu điều tra cho thấy tổng số nhân khẩu trung bình là 4,4
người/hộ, cao nhất là 8 người và thấp nhất là 2 người. Trong đó tỷ lệ lao độn...
chị ơi, chị còn online không ạ? chị cho em xin bài của chị với ạ
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 1 Thừa Thiên Huế Luận văn Kinh tế 0
R Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Sài Gòn thủy lực Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích chiến lược truyền thông của thương hiệu COOLMATE tại việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích hiệu quả kinh tế đối với nhà máy điện gió Bạc Liêu có xét đến các yếu tố về sự thay đổi giá điện, giảm khí thải CO2 Khoa học Tự nhiên 0
A Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích các nhân tố tác động đến quyết định chọn thương hiệu laptop của sinh viên trường đại học cần thơ Luận văn Kinh tế 0
D Tính toán phân tích độ tin cậy của hệ thống cung cấp điện và đánh giá hiệu quả của các thiết bị phân đoạn Khoa học kỹ thuật 0
D Phân tích tác động của qui trình sản xuất nông nghiệp tốt (gap) trên cây rau đến hiệu quả sản xuất của nông dân xã Nhuận Đức huyện Củ Chi Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top