Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Đề tài Xây dựng quy trình điều tra, thu thập số liệu, tính toán và công bồ chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và điều hành quản lý nhà nước về thương mại
Mục lục
Table of Contents
Phần mở đầu ...................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: NHữNG VấN Đề Lý LUậN CƠ BảN....................................... 13
1.1. CHỉ Số GIá XUấT NHậP KHẩU THƯƠNG MạI................................... 13
1.1.1. Khái niệm về chỉ số giá xuất nhập khẩu ............................................. 13
1.1.2. Khái niệm chỉ số giá xuất, nhập khẩu Th−ơng mại............................. 13
1.1.2.1. Khái niệm chỉ số giá xuất, nhập khẩu th−ơng mại....................... 13
1.1.2.2. Một số khái niệm liên quan.......................................................... 14
1.2. CHỉ Số GIá XUấT NHậP KHẩU THƯƠNG MạI ĐốI VớI hoạt
động KINH DOANH XUấT NHậP KHẩU và ĐIềU HàNH QUảN Lý nhà
n−ớc về THƯƠNG MạI HIệN NAY ................................................................. 15
1.2.1. Chỉ số giá xuất nhập khẩu th−ơng mại đối với hoạt động kinh doanh 15
1.2.1.1. Nhu cầu đ−ợc thông tin ................................................................ 15
1.2.1.2. Thông tin là một trong những yếu tố đầu vào của sản xuất kinh
doanh ................................................................................................................. 15
1.2.1.3. Biến động nhanh của mặt hàng, thị hiếu tiêu dùng trên thị tr−ờng
thế giới............................................................................................................... 15
1.2.2. Chỉ số giá xuất nhập khẩu th−ơng mại đối với điều hành quản lý nhà
n−ớc về th−ơng mại ............................................................................................... 15
1.2.2.1. Cân đối, điều hành xuất khẩu và nhập khẩu................................. 15
1.2.2.2. Điều tiết, xây dựng chính sách mặt hàng, thị tr−ờng ................... 16
1.2.2.3. Phân tích, phát hiện, tìm kiếm những mặt hàng mới, có triển vọng
để có những chính sách phát triển phù hợp ....................................................... 16
1.2.2.4. Định h−ớng đầu t−, phát triển sản xuất, kinh doanh .................... 16
1.3. Các khái niệm về thu thập, tính toán chỉ số giá xuất
nhập khẩu.......................................................................................................... 16
1.3.1. Giới thiệu sơ bộ về điều tra thống kê giá ............................................ 16
1.3.2. Dàn mẫu tổng thể ................................................................................ 18
1.3.3. Dàn mẫu thay mặt ................................................................................ 19- 3 -
1.3.4. Lựa chọn mẫu (cách chọn mẫu sau khi thiết kế xong dàn mẫu tổng
thể)......................................................................................................................... 20
1.3.5. Thu thập giá......................................................................................... 20
1.3.6. Khái niệm về quy trình tính chỉ số giá................................................ 20
KếT LUậN ch−ơng 1..................................................................................... 21
CHƯƠNG 2: THựC TRạNG QUY TRìNH THU THậP GIá hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu Và TíNH CHỉ Số GIá hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu hiện nay ...................................................................... 22
2.1. THựC TRạNG QUY TRìNH THU THậP GIá XUấT khẩu, NHậP
KHẩU CủA TổNG CụC THốNG KÊ HIệN NAY............................................. 22
2.2.1. Cấu trúc của chỉ số giá ........................................................................ 22
2.1.2. Thiết kế dàn mẫu................................................................................. 22
2.1.2.1 Dàn mẫu tổng thể .......................................................................... 22
2.1.2.2. Dàn mẫu thay mặt ......................................................................... 23
2.1.3. Lựa chọn mẫu (cách chọn mẫu sau khi thiết kế xong dàn mẫu tổng
thể)......................................................................................................................... 25
2.1.3.1. Giai đoạn 1: Lựa chọn mẫu nhóm - mặt hàng cơ sở và mặt hàng
thu thập giá ........................................................................................................ 25
2.1.3.2. Giai đoạn 2: Lựa chọn mẫu doanh nghiệp thay mặt ..................... 27
2.1.3.3. Biểu mẫu điều tra ......................................................................... 28
2.1.4. Thu thập giá......................................................................................... 28
2.1.5. Bảo d−ỡng mẫu và chu kỳ chọn mẫu điều tra ..................................... 29
2.1.5.1. Bảo d−ỡng mẫu............................................................................. 29
2.1.5.2. Chu kỳ chọn mẫu điều tra ............................................................ 31
2.1.5.3. Điều tra giá................................................................................... 31
2.2. THựC TRạNG QUY TRìNH TíNH CHỉ Số GIá XUấT khẩu, NHậP
KHẩU CủA TổNG CụC THốNG KÊ HIệN NAY............................................. 32
2.2.1. Quy trình tính chỉ số giá...................................................................... 32
2.2.2. Ph−ơng pháp tính chỉ số giá ................................................................ 32
2.3. Nhận xét về thực trạng thu thập, tính toán và công bố
chỉ số giá của Tổng cục Thống kê hiện nay ................................... 34
2.3.1. Về quy trình thu thập giá..................................................................... 34- 4 -
2.3.2. Về quy trình tính toán chỉ số giá......................................................... 35
2.3.3. Về công bố chỉ số giá.......................................................................... 35
2.4. NHữNG đặc điểm MớI TRONG QUY TRìNH THU THậP GIá hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu Và TíNH CHỉ Số GIá XUấT khẩu,
NHậP KHẩU THƯƠNG MạI, SO VớI QUY TRìNH CủA TổNG CụC THốNG
KÊ HIệN NAY ....................................................................................................... 35
2.4.1. Yêu cầu mới trong quy trình thu thập giá ........................................... 35
2.4.1.1. Về phân tổ hệ thống chỉ số giá..................................................... 35
2.4.1.2. Về quy trình thu thập giá ............................................................. 35
2.4.1.3. Về đồng tiền tính chỉ số giá ......................................................... 36
2.4.1.4. Về công bố chỉ số giá................................................................... 37
2.4.2. Yêu cầu mới trong quy trình tính chỉ số giá........................................ 37
KếT LUậN ch−ơng 2..................................................................................... 37
CHƯƠNG 3: QUY TRìNH THU THậP GIá hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Và TíNH CHỉ Số GIá XUấT khẩu, NHậP KHẩU
THƯƠNG MạI...................................................................................................... 38
3.1. QUY TRìNH THU THậP GIá ................................................................... 38
3.1.1. Thiết kế dàn mẫu điều tra giá xuất nhập khẩu .................................... 38
3.1.1.1. Dàn mẫu tổng thể ......................................................................... 39
3.1.1.2. Ph−ơng pháp thiết kế dàn mẫu tổng thể ....................................... 39
3.1.1.3. Dàn mẫu thay mặt ......................................................................... 41
3.1.1.4. Ph−ơng pháp chọn dàn mẫu thay mặt ........................................... 42
3.1.2. Ph−ơng pháp tính và quyền số của chỉ số giá xuất nhập khẩu...................... 52
3.1.2.1. Ph−ơng pháp tính hàng tháng....................................................... 52
3.1.2.2. Ph−ơng pháp tính tham khảo, 10 ngày/lần:.................................. 58
3.1.2.3. Quyền số của chỉ số giá xuất nhập khẩu...................................... 59
3.1.3. Về xử lí các bất th−ờng trong tính chỉ số giá ...................................... 59
3.1.3.1. Vấn đề mặt hàng thay đổi chất l−ợng .......................................... 59
3.1.3.2. Vấn đề mặt hàng độc nhất............................................................ 59
3.1.3.3. Vấn đề mặt hàng vắng mặt do thời vụ và mặt hàng không xuất
hiện liên tục khác............................................................................................... 60- 5 -
3.1.3.4. Vấn đề tính giá xuất nhập khẩu của một hàng hoá của công ty
xuyên quốc gia .................................................................................................. 60
3.1.3.5. Vấn đề tính giá xuất khẩu và nhập khẩu trong tài khoản quốc gia .. 60
3.1.4. Bảo d−ỡng mẫu và chu kỳ chọn mẫu điều tra ..................................... 61
3.1.4.1. Bảo d−ỡng mẫu............................................................................. 61
3.1.4.2. Chu kỳ chọn mẫu điều tra ............................................................ 62
3.2. QUY TRìNH TíNH CHỉ Số GIá ............................................................... 63
3.2.1. Điều tra thu thập thông tin về giá xuất khẩu và giá nhập khẩu hàng hoá
của các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu so sánh đ−ợc ...................................... 64
3.2.2. Thu thập thông tin và tính toán quyền số, tức là tính quyền số kỳ báo
cáo của chỉ số giá tháng báo theo công thức Pasche (pnqn): ................................ 64
3.2.3. Lập bảng giá bình quân để tính chỉ số giá xuất-nhập khẩu: ................... 65
3.2.4. Thiết lập quyền số kỳ báo cáo:............................................................ 73
3.2.5. Tính chỉ số giá:.................................................................................... 75
3.2.5.1. Tính chỉ số giá theo công thức Laspeyre...................................... 75
3.2.5.2. Tính chỉ số giá theo công thức Pasche ......................................... 76
3.2.5.3. Tính chỉ số giá theo công thức Fisher .......................................... 77
3.2.6. Thời gian tính toán và công bố số liệu chỉ số giá xuất nhập khẩu
th−ơng mại............................................................................................................. 77
3.3. Quy trình công bố chỉ số giá....................................................... 77
3.3.1. Hình thức công bố ............................................................................... 77
3.3.2. Nội dung công bố số liệu .................................................................... 77
3.3.3. Mô hình phân tích chỉ số giá............................................................... 78
3.3.3.1. Nhận định chung tình hình giá xuất khẩu tháng báo cáo............. 78
3.3.3.2. Các yếu tố giá ảnh h−ởng tới biến động giá chung...................... 80
3.3.3.3. Phân tích mối t−ơng quan giữa chỉ số giá xuất khẩu và chỉ số giá
nhập khẩu: ......................................................................................................... 84
Kết luận ............................................................................................................ 85
Tài liệu tham khảo .................................................................................... 87- 6 -
Danh mục các bảng
Tên bảng Trang
Bảng 3.1: Dàn mẫu tổng thể gộp 39
Bảng 3.2: Dàn mẫu tổng mặt hàng lấy giá 40
Bảng 3.3: Lựa chọn mẫu nhóm hàng/mặt hàng cơ sở 43
Bảng 3.4: Lựa chọn mẫu n−ớc xuất-nhập khẩu thay mặt 43
Bảng 3.5: Lựa chọn mẫu đơn vị xuất-nhập khẩu thay mặt 44
Bảng 3.6: Dàn mẫu thay mặt của 3 loại mẫu 45
Bảng 3.7: Danh mục mặt hàng lấy giá thay mặt 46
Bảng 3.8: Các chỉ tiêu dàn mẫu điều tra 50
Bảng 3.9: Chỉ số giá xuất khẩu cà phê tháng báo cáo so tháng tr−ớc 50
Bảng 3.10: Tr−ờng hợp l−ợng và giá của hai ký không đổi, nh−ng kỳ báo cáo thiếu
mẫu giá
51
Bảng 3.11: Danh sách mẫu giá không thay đổi giữa các kỳ tính toán 52
Bảng 3.12: Bảng giá xuất khẩu bình quân chung cả n−ớc 65
Bảng 3.13: Bảng giá xuất khẩu bình quân giá thuần tuý cả n−ớc 66
Bảng 3.14: Bảng giá xuất khẩu bình quân cả n−ớc ảnh h−ởng biến động giá n−ớc
xuất khẩu
67
Bảng 3.15: Bảng giá xuất khẩu bình quân cả n−ớc ảnh h−ởng biến động giá đơn vị
xuất khẩu
69
Bảng 3.16: Bảng giá nhập khẩu bình quân chung cả n−ớc 70
Bảng 3.17: Bảng giá nhập khẩu thuần tuý bình quân cả n−ớc 72
Bảng 3.18: Quyền số nhóm hàng thay mặt theo phân tổ HS 6 số, HS 4 số và theo HS 2 số 74
Bảng 3.19: Chỉ số giá xuất chung-LH 78
Bảng 3.20: Chỉ số giá xuất chung-T12=100 79
Bảng 3.21: Chỉ số giá thuần tuý-LH 79
Bảng 3.22: Chỉ số giá xuất thuần tuý-T12-07=100 80
Bảng 3.23: Chỉ số giá xuất khẩu ảnh h−ởng biến động n−ớc xuất khẩu tới-T.tr =100 81
Bảng 3.24: Chỉ số giá xuất ảnh h−−ởng n−−ớc xk-T12-07=100 82
Bảng 3.25: Chỉ số giá xuất khẩu ảnh h−ởng biến động đơn vị xuất khẩu-T.tr =100 82
Bảng 3.26: Chỉ số giá xuất ảnh h−ởng đơn vị xuất khẩu-T12-07=100 83
Danh mục các Hình
Tên hình Trang
Hình 3.1: Quy trình thu thập giá hàng hóa xuất nhập khẩu, tính toán và công bố chỉ
số giá hàng hóa xuất nhập khẩu
63
Hình 3.2: Đồ thị t−ơng quan giữa 4 loại chỉ số giá xuất khẩu: 83
Hình 3.3: Đồ thị t−ơng quan giữa 2 loại chỉ số giá nhập khẩu: 84- 7 -
Danh mục các từ viết tắt
Tên viết tắt Giải thích
CSG Chỉ số giá
HS Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam
XNK Xuất nhập khẩu
XK Xuất khẩu
NK Nhập khẩu
GDP Tổng sản l−ợng quốc nội (Gross Domestic Product)
MPI Chỉ số giá nhập khẩu (Import Price Index)
XPI Chỉ số giá xuất khẩu (Export Price Index)
FOB Điều kiện giao hàng lên boong tàu (Free On Board)
CIF Điều kiện giao hàng gồm cả c−ớc vận tải cùng phí bảo hiểm (Cost,
Insurance and Freight)
USD Đồng Đô la Mỹ
VNĐ Đồng Việt Nam
ĐVT Đơn vị tính
TTR Tháng tr−ớc
TBC Tháng báo cáo
KH Danh mục công tác kế hoạch
VCPC Danh mục sản phẩm chủ yếu Việt Nam
SITC Danh mục th−ơng mại quốc tế
VISIC Hệ thống ngành kinh tế quốc dân Việt Nam
BPM5 Danh mục Cẩm nang cán cân thanh toán mở rộng lần 5- IMF- 8 -
Phần mở đầu
1. Tên đề tài:
Xây dựng quy trình điều tra, thu thập số liệu, tính toán và công bố chỉ số
giá xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp và điều hành quản lý Nhà n−ớc về th−ơng mại.
2. Đơn vị thực hiện:
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Th−ơng mại - Bộ Công Th−ơng
3. Tên chủ nhiệm đề tài:
Trần Xuân Thành
Số điện thoại CQ: 043.2192875
4. Sự cần thiết phải nghiên cứu:
Giai đoạn 2001 - 2005, tăng tr−ởng xuất khẩu của cả n−ớc đạt trung bình
17,4%/năm, cao hơn 1,3% so với mục tiêu đề ra trong Chiến l−ợc xuất khẩu thời kỳ
2001 - 2010. Tốc độ tăng tr−ởng trung bình của GDP cùng thời kỳ là 7,5%.
Tỷ trọng đóng góp của tăng tr−ởng xuất khẩu vào tăng tr−ởng GDP đã tăng
dần đều trong 5 năm qua, từ mức 54,61% trong năm 2001 lên đến 67,6% trong năm
2005. Nh− vậy, bình quân tỷ trọng đóng góp của tăng tr−ởng xuất khẩu vào tăng
tr−ởng GDP trong giai đoạn 2001 - 2005 đạt xấp xỉ 60,9%/năm, cao hơn 5,9% so
với mục tiêu đề ra cho cả thời kỳ 2001 - 2010. Đóng góp của xuất khẩu vào tăng
tr−ởng GDP 5 năm vừa qua là rất lớn.
Năm 2001, kim ngạch xuất khẩu của cả n−ớc đạt 15 tỷ USD; năm 2005 đạt
hơn 32,44 tỷ USD, tăng hơn 2,16 lần. Số liệu của thời kì 2001 - 2005 cho thấy rằng:
ở mức độ tăng tr−ởng kinh tế 6,89 - 8,4% mức độ tăng tr−ởng xuất khẩu th−ờng
phải cao gấp hơn hai lần tăng tr−ởng kinh tế. Tỷ lệ này thể hiện cụ thể ở mức 2,32
lần trong giai đoạn vừa qua.
Để đảm bảo tốc độ tăng tr−ởng xuất khẩu cao, hai yếu tố cơ bản là khối l−ợng,
cơ cấu hàng hàng hóa xuất khẩu và giá hàng hóa xuất khẩu. Giá xuất khẩu nhiều mặt
hàng tăng cao đã góp phần duy trì mức tăng tr−ởng xuất khẩu cao thời kỳ 2001 -- 9 -
2005, đặc biệt là năm 2005 và năm 2006. Giá xuất khẩu tăng khuyến khích xuất
khẩu, tăng hiệu quả kinh tế của các ngành sản xuất và kinh doanh hàng hoá xuất
khẩu, tăng hiệu quả của nền kinh tế, trực tiếp thúc đẩy phát triển sản xuất; kể cả
những ngành, những lĩnh vực liên quan trực tiếp góp phần phát triển kinh tế. Giá xuất
khẩu giảm là những tín hiệu thông báo trực tiếp, cụ thể không chỉ về hiệu quả sản
xuất, kinh doanh của lô hàng, mặt hàng mà còn là cơ sở của định h−ớng kinh doanh,
định h−ớng phát triển sản xuất, kinh doanh trong trung và dài hạn.
Giá nhập khẩu tăng, giảm phụ thuộc chủ yếu vào thị tr−ờng thế giới. Đối với
hàng hoá là nguyên, nhiên, vật liệu chủ yếu, cơ bản phục vụ sản xuất (kể cả sản
xuất hàng xuất khẩu) và đời sống, khi giá cả tăng, giảm không chỉ ảnh h−ởng trực
tiếp tới hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp nhập khẩu mà còn có tác động
xã hội sâu sắc, không chỉ ảnh h−ởng trong ngắn hạn mà còn tác động trong cả
trung và dài hạn.
Giá xuất khẩu, nhập khẩu còn phụ thuộc trực tiếp vào từng thị tr−ờng xuất
nhập khẩu (xuất nhập khẩu). Theo dõi và nắm bắt đ−ợc những khác biệt này là yếu
tố rất quan trọng đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng doanh nghiệp;
đồng thời đây còn là tín hiệu quan trọng phục vụ cho công tác điều hành, quản lý
Nhà n−ớc về th−ơng mại.
Đối với các cơ quan quản lý Nhà n−ớc về kinh tế - th−ơng mại, việc nắm bắt
đ−ợc diễn biến của giá xuất nhập khẩu một cách hệ thống và nhanh chóng sẽ là
những thông tin cần thiết để thực hiện tốt chức năng của mình trong nền kinh tế thị
tr−ờng hiện đại, nhất là trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang h−ớng về xuất
khẩu, hội nhập kinh tế quốc tế ở mức độ sâu hơn và đang tích cực phấn đấu để duy
trì đ−ợc tốc độ tăng tr−ởng kinh tế cao.
Do yêu cầu thông tin về giá cả, thị tr−ờng xuất nhập khẩu ngày càng cao, đáp
ứng kịp thời quá trình phát triển hoạt động xuất nhập khẩu.
Hiện nay, Tổng cục Thống kê đã đ−ợc Chính phủ giao nhiệm vụ tính toán chỉ
số giá nói chung, trong đó có chỉ số giá xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, hệ thống số
liệu thống kê về chỉ số giá của Tổng cục Thống kê chủ yếu để phục vụ điều hành vĩ
mô. Vì vậy, Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Th−ơng mại đã nghiên cứu về chỉ
số giá xuất khẩu, nhập khẩu th−ơng mại (đã đ−ợc nghiên cứu trong đề tài “Nghiên
cứu chỉ số giá hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và điều hành quản lý Nhà n−ớc về th−ơng mại”) nhằm phục vụ hiệu
quả hơn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và quản lý Nhà n−ớc về
th−ơng mại.
Chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu th−ơng mại có những khác biệt cơ bản so với
chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu của Tổng cục Thống kê nh− sau:- 10 -
- Phản ánh các yếu tố giá thuộc hoạt động th−ơng mại tới biến động chung của
giá cả, bao gồm thị tr−ờng/nguồn hàng xuất nhập khẩu; mặt hàng/nhóm hàng xuất
nhập khẩu; đơn vị xuất nhập khẩu...
- Tính thời gian linh hoạt. Có thể tính chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu th−ơng
mại theo kỳ 10 ngày, 15 ngày, tháng, quý, năm. Chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu
của Tổng cục Thống kê chỉ tính theo quý, vì vậy, không đáp ứng đ−ợc yêu cầu
ngày càng cao của hoạt động th−ơng mại xuất nhập khẩu.
- Tính phát sinh mới các nhân tố tích cực của thị tr−ờng qua giá cả (nh− là mặt
hàng bị thị tr−ờng loại bỏ, mặt hàng mới, sự biến động của các thị tr−ờng, nguồn
hàng xuất nhập khẩu...).
- Khối l−ợng mặt hàng lấy giá quan sát và khối l−ợng đơn vị có xuất nhập
khẩu quan sát (cỡ mẫu điều tra) lớn, đ−ợc cập nhật th−ờng xuyên và mở rộng, bám
sát tình hình xuất nhập khẩu. Đối với chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu của Tổng cục
Thống kê, đ−ợc biết dàn mẫu điều tra hiện nay còn khá nhỏ.
Trên cơ sở so sánh những khác biệt cơ bản này, cần có một hệ thống chỉ
số giá xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với xu h−ớng vận động nhanh, liên tục của
hoạt động xuất nhập khẩu, có tính th−ơng mại cao, có tính vĩ mô, có tính đại diện
cao, phục vụ kịp thời cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và quản lý Nhà
n−ớc về th−ơng mại. Xuất phát từ những nhận định trên đây, rất cần “Xây dựng
quy trình điều tra, thu thập số liệu, tính toán và công bố chỉ số giá xuất khẩu,
nhập khẩu phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và điều hành
quản lý Nhà n−ớc về th−ơng mại”.
5. Tình hình nghiên cứu trong, ngoài n−ớc:
Đến nay, Việt Nam vẫn ch−a có công trình nào nghiên cứu khoa học nào đ−ợc
công bố, tính đ−ợc chỉ số giá xuất nhập khẩu một cách chi tiết và sử dụng nó phục
vụ cụ thể, trực tiếp cho việc điều hành kinh doanh cũng nh− quản lý Nhà n−ớc về
th−ơng mại.
Xuất phát từ đòi hỏi thực tế, Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Th−ơng mại
đã nghiên cứu về chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu th−ơng mại qua đề tài “Nghiên
cứu chỉ số giá hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và điều hành quản lý Nhà n−ớc về th−ơng mại”. Đề tài này đã nghiên
cứu đ−ợc những yếu tố hình thành nên chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu th−ơng mại
và đề xuất nhiệm vụ, nh−ng ch−a đi sâu vào công tác thu thập giá, tính toán, công
bố chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu th−ơng mại.
Trên thế giới, chỉ số giá xuất nhập khẩu đã đ−ợc nghiên cứu và vận dụng trong
một khoảng thời gian dài. Đối với Liên hợp quốc, mục đích của cuộc điều tra giá
xuất nhập khẩu là để thu thập giá cả xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ để tính- 11 -
chỉ số giá xuất nhập khẩu. Theo thuờng lệ, chỉ số giá xuất nhập khẩu không những
phục vụ cho giảm phát kim ngạch xuất nhập khẩu mà còn phục vụ nhiều hơn cho
việc quản lý giá cả, phân tích kinh tế và chính sách thị tr−ờng. Đối với Hoa kì, đã
xây dựng hoàn thiện Chỉ số giá nhập khẩu (Import Price Index - MPI) và Chỉ số giá
xuất khẩu (Export Price Index - XPI) về hàng hóa và dịch vụ, phục vụ hiệu quả cho
công tác quản lý tầm vĩ mô của n−ớc này. MPI và XPI bao gồm những thay đổi về
giá cả hàng hoá và dịch vụ xuất nhập khẩu giữa Mỹ và các n−ớc khác trên thế giới.
Các số liệu thống kê này đ−ợc công bố thành nhiều bảng biểu khác nhau (theo mục
đích sử dụng và nghiên cứu), trong đó phân loại chi tiết tới từng nhóm hàng và mặt
hàng cụ thể (ví dụ nh− đ−ờng ăn, rau, hoa quả, thực phẩm, thịt, thủy sản chế biến
và đóng hộp, r−ợu, hàng dệt may, da giày, sản phẩm gỗ, giấy, các loại nguyên
nhiên vật liệu, hoá chất...). Số liệu thống kê của Mỹ cũng công bố cho biết về
những thay đổi giá hàng hoá và dịch vụ xuất nhập khẩu giữa Mỹ với từng khu vực
thị tr−ờng cụ thể (ví dụ nh− với các n−ớc phát triển, với Canađa, Mêhicô, EU, các
n−ớc Mỹ la tinh, Nhật Bản, Trung Quốc, các n−ớc NICs châu á, ASEAN, các n−ớc
Cận Đông châu á...), (tham khảo chi tiết tại trang web Bộ Lao động Mỹ:
đ−ợc cập nhật th−ờng xuyên, định kỳ công bố 1 tháng 1 lần, hỗ trợ đắc lực cho các
doanh nghiệp của n−ớc này hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Tại các n−ớc
khác nh− Ôxtrâylia, Canađa, Nhật Bản... việc xây dựng và công bố chỉ số giá cũng
có nhiều điểm khác với ở Việt Nam, tuỳ từng trường hợp nhiều yếu tố; trong đó có 1 yếu tố cơ
bản là điều kiện kĩ thuật và thu thập số liệu thuận lợi hơn ở Việt Nam. Các n−ớc có
Ngoại th−ơng phát triển và có nền khoa học tiên tiến th−ờng công bố chỉ số giá 1
tháng 1 lần. Việc nghiên cứu và vận dụng những kinh nghiệm của các n−ớc phát
triển vào thực tiễn n−ớc ta là rất quan trọng, đáp ứng yêu cầu cấp thiết trong điều
hành, quản lý Nhà n−ớc và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
6. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
- Đánh giá ứng dụng của hệ thống chỉ số giá xuất nhập khẩu do Tổng cục
Thống kê xây dựng và công bố hiện nay phục vụ trực tiếp, cụ thể hoạt động xuất
nhập khẩu và kinh doanh của các doanh nghiệp và điều hành quản lý Nhà n−ớc về
th−ơng mại;
- Tìm hiểu phân tích yêu cầu mới về chỉ số giá và xu h−ớng ứng dụng chỉ số
giá xuất nhập khẩu trong kinh tế thị tr−ờng hiện đại, trong hoạt động th−ơng mại và
điều hành quản lý Nhà n−ớc về th−ơng mại hiện nay.
- Nghiên cứu quy trình thu thập giá hàng hóa xuất nhập khẩu từ các nguồn từ
doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu, từ cơ sở dữ liệu thống kê hàng hóa xuất
nhập khẩu của Tổng cục Hải quan. Tính toán thử nghiệm chỉ số giá xuất khẩu,
nhập khẩu của một số nhóm hàng, mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu. Phân tích những
chiết suất từ các kết quả tính toán này.- 12 -
7. Đối t−ợng nghiên cứu:
- Các yếu tố tham gia trong xây dựng và hình thành chỉ số giá xuất nhập khẩu
của Việt Nam; sự thay đổi của các yếu tố đó trong thời kỳ 2001 - 2005.
- Nhu cầu sử dụng chỉ số giá xuất nhập khẩu của các cơ quan quản lý Nhà
n−ớc về th−ơng mại và các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu (bao gồm các
tiêu chí cần cung cấp, định kỳ cung cấp, mức độ chi tiết trong các nhóm hàng hoá
cần thống kê...).
- Hệ thống chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu th−ơng mại tính toán thử nghiệm.
8. Phạm vi nghiên cứu:
- Về thời gian: Nghiên cứu cách tính toán chỉ số giá xuất nhập khẩu thời kỳ
2001 - 2005 (có tham khảo trong thời kỳ 1991 - 2000), phối hợp với Tổng cục
Thống kê nghiên cứu xây dựng hệ thống chỉ số giá xuất nhập khẩu cho hàng hóa
xuất nhập khẩu Việt Nam.
- Về không gian: trên phạm vi cả n−ớc.
- Về lĩnh vực: tập trung vào các loại hàng hoá xuất khẩu chủ lực, hàng hóa xuất
khẩu mới, hàng hóa xuất khẩu có kim ngạch tăng tr−ởng nhanh và hàng hoá nhập khẩu
thiết yếu của Việt Nam; các thị tr−ờng xuất khẩu, thị tr−ờng nhập khẩu trọng điểm.
9. Ph−ơng pháp nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cứu, các ph−ơng pháp chủ đạo đ−ợc sử dụng là ph−ơng
pháp phân tích, ph−ơng pháp thống kê, so sánh và duy vật biện chứng. Ngoài ra, đề
tài còn sử dụng tổng hợp một số ph−ơng pháp khác nh− ph−ơng pháp khảo sát, điều
tra, ph−ơng pháp thống kê điển hình và ph−ơng pháp chuyên gia.
Sử dụng công cụ hỗ trợ là công nghệ thông tin với các ch−ơng trình phần mềm
đặc thù cho cơ sở dữ liệu thống kê, phân tích, dự báo.
10. Nội dung nghiên cứu:
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung
chủ yếu của đề tài đ−ợc trình bày trong 3 ch−ơng:
Ch−ơng I:
Những vấn đề lý luận cơ bản
Ch−ơng II:
Thực trạng quy trình thu thập giá hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và tính chỉ
số giá hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hiện nay
Ch−ơng III:
Quy trình thu thập giá hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và tính chỉ số giá xuất
khẩu, nhập khẩu th−ơng mại- 13 -
CHƯƠNG 1: NHữNG VấN Đề Lý LUậN CƠ BảN
1.1. CHỉ Số GIá XUấT NHậP KHẩU THƯƠNG MạI
1.1.1. Khái niệm về chỉ số giá xuất nhập khẩu
Giá cả hàng hoá là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá (giá cả hàng hoá)
th−ờng đ−ợc gọi tắt là giá hàng hoá.
Chỉ số giá là chỉ số chỉ tiêu chất l−ợng biểu hiện quan hệ so sánh giữa giá cả
của hai thời gian hay hai địa điểm khác nhau.
Chỉ số giá xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ trên thế giới nói chung là chỉ
số phản ảnh sự biến động giá cả xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ qua
một thời gian nhất định.
Cơ quan thống kê của Liên hiệp quốc đã đ−a ra những chuẩn mực và những
giới thiệu, h−ớng dẫn nh− là một tiêu chuẩn mẫu; từ đó các n−ớc trong Liên hiệp
quốc, nhất là các n−ớc thuộc hệ thống tổ chức Tiền tệ quốc tế (IMF) đều đ−ợc
h−ớng dẫn và tính toán, công bố những chỉ số giá này.
Chỉ số giá xuất - nhập khẩu hàng hoá Việt Nam là chỉ số phản ảnh mức độ
biến động (thay đổi) của giá cả hàng hoá xuất khẩu ra n−ớc ngoài, nhập khẩu vào
Việt Nam; không bao gồm các loại xuất - nhập khẩu dịch vụ của Việt Nam.
Đối với Việt Nam, chỉ số giá xuất - nhập khẩu chỉ tính trên giá cả xuất khẩu
hàng hoá theo điều kiện giao hàng lên boong tàu (FOB) tại cảng Việt Nam hay tại
biên giới Việt Nam; còn gọi là giá FOB (Free On Board) và giá nhập khẩu hàng
hoá theo điều kiện giao hàng gồm cả c−ớc vận tải cùng phí bảo hiểm hàng hoá
(CIF); còn gọi là giá CIF (Cost, Insurance and Freight), giao hàng tại cảng Việt
Nam hay tại biên giới Việt Nam.
1.1.2. Khái niệm chỉ số giá xuất, nhập khẩu Th−ơng mại
1.1.2.1. Khái niệm chỉ số giá xuất, nhập khẩu th−ơng mại
Chỉ số giá xuất nhập khẩu th−ơng mại là chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu
đ−ợc tính toán để phản ảnh sự biến động giá cả các nhóm hàng, các mặt hàng và
một số chủng loại mặt hàng xuất nhập khẩu cụ thể (sau đây đ−ợc gọi tắt là mặt
hàng), phục vụ trực tiếp yêu cầu quản lí Nhà n−ớc về Th−ơng mại và kinh doanh,
phát triển kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp. Đây là những mặt
hàng, chủng loại mặt hàng có sự thay đổi nhanh hay có xu h−ớng thay đổi về giá- 14 -
cả, khối l−ợng, thị tr−ờng xuất khẩu, nhập khẩu; là những mặt hàng, chủng loại mặt
hàng cụ thể chủ yếu tạo ra sự thay đổi trong chỉ số giá xuất nhập khẩu nói chung.
Chủng loại mặt hàng đ−ợc phân loại dựa theo Hệ thống hài hoà quốc tế (HS); đ−ợc
xác định trong khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu phục vụ quản lí Nhà n−ớc
của Ngành; phục vụ trực tiếp yêu cầu quản lí Nhà n−ớc về Th−ơng mại và kinh
doanh, phát triển kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp.
Hệ thống chỉ số giá xuất, nhập khẩu th−ơng mại cũng bao gồm những chỉ số
phản ảnh sự biến động giá cả hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu nói chung; những chỉ
số phản ảnh sự biến động giá cả xuất, nhập khẩu của các nhóm hàng, mặt hàng cơ
bản - thiết yếu của nền kinh tế và đ−ợc phân loại cụ thể cho từng thị tr−ờng xuất,
nhập khẩu của Việt Nam; đ−ợc tính toán cho tất cả hàng hoá xuất, nhập khẩu trên
phạm vi cả n−ớc và công bố hàng tháng.
1.1.2.2. Một số khái niệm liên quan
Giá xuất khẩu th−ơng mại là giá bán hàng hoá ra khỏi Việt Nam cho n−ớc
ngoài theo các hợp đồng kinh tế xuất nhập khẩu hàng hoá chính ngạch giữa các
doanh nghiệp đóng tại Việt Nam với các doanh nghiệp đóng tại n−ớc ngoài.
Giá nhập khẩu th−ơng mại là giá mua hàng hoá vào Việt Nam từ n−ớc ngoài
theo các hợp đồng kinh tế xuất nhập khẩu hàng hoá chính ngạch giữa các doanh
nghiệp đóng tại Việt Nam với các doanh nghiệp đóng tại n−ớc ngoài.
Giá xuất nhập khẩu đ−ợc thu thập từ các nhà xuất nhập khẩu và theo giá hợp
đồng đã ký kết trong quý, không bao gồm thuế suất hàng hoá xuất, nhập khẩu;
không quan tâm đến hàng xuất sẽ lên tàu lúc nào và hàng nhập đã hay sẽ về cảng
Việt Nam lúc nào.
Mặt hàng thay mặt lấy giá xuất nhập khẩu là các mặt hàng có sự thay đổi
nhanh hay có xu h−ớng thay đổi về giá cả và khối l−ợng xuất khẩu, nhập khẩu;
một số mặt hàng cơ bản, thiết yếu theo danh mục của tổ Điều hành Thị tr−ờng
trong n−ớc của Chính phủ đ−ợc giao cho bộ Công Th−ơng chủ trì.
Rổ hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam không bao gồm hàng mậu dịch, tạm
nhập, tái xuất, hàng xuất nhập khẩu của các c− dân biên giới, hàng triển lãm, tr−ng
bày..., hàng quốc phòng (cho chiến tranh và bảo vệ), vàng nguyên liệu, đồ cổ, sách
báo tạp chí và các sản phẩm văn hoá (đĩa ghi tác phẩm, tranh, ảnh, phim chiếu các
loại), các phát minh khoa học, bản quyền; máy bay, tàu thuỷ và phụ tùng; toa xe,
đầu kéo tàu hoả và phụ tùng.
Đồng tiền tính chỉ số giá xuất nhập khẩu Việt Nam là đồng Đô la Mỹ (USD).
Tỷ giá quy đổi giá cả thanh toán theo các đơn vị tiền tệ khác nh− Yên Nhật, Mác
Đức... theo tỷ giá của Ngân hàng ngoại th−ơng Việt Nam công bố trong ngày do
đơn vị báo cáo chuyển đổi.
400110 Mủ cao su tự nhiên, đã hay ch−a tiền l−u hóa: 97,84 102,64 106,29 - 2,16
400122 Cao su tự nhiên theo chuẩn kỹ thuật (TSNR) 98,98 107,18 98,99 119,52 3,69
400129 Cao su tự nhiên ở dạng khác: Loại khác: 97,79 100,39 99,91 111,36 2,82
(Số tính thí điểm; theo HS 6 số)
Chỉ số giá xuất khẩu th−ơng mại chung hàng tháng so với giá gốc (bq4tháng) và
qs hàng tháng Tới Đức
(Pasche chuẩn, theo tiền USD, phản ánh biến động giá do ảnh h−ởng biến động l−ợng
chung) (mn1=hs10)
Mã
hàng Chủng loại T12-07 T01-08 T02- 08 T03-08
C Chung 92,14 95,20 107,11 117,01
03 Cá, động vật giáp xác, thân mềm d−ới n−ớc 103,67 99,44 97,79 98,39
0304 Filê cá (fillets), t−ơi, −ớp lạnh hay đông lạnh 105,74 99,44 97,79 96,68
030420 - Filê cá (fillets) đông lạnh 105,74 99,44 97,79 96,68
030429 - T−ơi hay −ớp lạnh - - - -
0306 Động vật giáp xác, cho ng−ời ăn (Tôm cua ghẹ,...) 100,00 - - 100,00
030613 Tôm Shrimps và tôm Pan- đan (prawns), đông lạnh 100,00 - - 100,00
0307 Động vật thân mềm, dùng làm thức ăn cho ng−ời - - - -
030749 Mực nang, mực ống sơ chế khác - - - -
08 Quả và hạt ăn đ−ợc, t−ơi hay khô - - - -
0801
Dừa, quả hạch Brazil, hạt điều, t−ơi hay khô, hay bóc vỏ
hay ch−a bóc vỏ. - - - -
080132 Hạt điều, bóc vỏ - - - -
09 Cà phê, chè và cây gia vị 89,77 94,24 108,93 119,26
0901 Cà phê các loại 89,77 94,24 108,93 119,26
090111 Cà phê ch−a rang- - Ch−a khử chất ca-phê-in: 89,77 94,24 108,93 119,26
10 Ngũ cốc - - - -
1006 Lúa gạo - - - -
100630
Gạo đã xát toàn bộ hay sơ bộ, đã hay ch−a đánh bóng hạt
hay hồ: - - 100,00 -
40 Cao su và các sản phẩm bằng cao su 98,81 101,59 99,03 111,94
4001
Cao su tự nhiên, nhựa cây ở dạng nguyên sinh hay dạng
tấm, lá hay dải 98,81 101,59 99,03 111,94
400110 Mủ cao su tự nhiên, đã hay ch−a tiền l−u hóa: 98,68 101,41 101,67 -
400122 Cao su tự nhiên theo chuẩn kỹ thuật (TSNR) 99,05 106,92 96,51 119,52
400129 Cao su tự nhiên ở dạng khác: Loại khác: 98,26 99,00 98,09 111,18
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Đề tài Xây dựng quy trình điều tra, thu thập số liệu, tính toán và công bồ chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và điều hành quản lý nhà nước về thương mại
Mục lục
Table of Contents
Phần mở đầu ...................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: NHữNG VấN Đề Lý LUậN CƠ BảN....................................... 13
1.1. CHỉ Số GIá XUấT NHậP KHẩU THƯƠNG MạI................................... 13
1.1.1. Khái niệm về chỉ số giá xuất nhập khẩu ............................................. 13
1.1.2. Khái niệm chỉ số giá xuất, nhập khẩu Th−ơng mại............................. 13
1.1.2.1. Khái niệm chỉ số giá xuất, nhập khẩu th−ơng mại....................... 13
1.1.2.2. Một số khái niệm liên quan.......................................................... 14
1.2. CHỉ Số GIá XUấT NHậP KHẩU THƯƠNG MạI ĐốI VớI hoạt
động KINH DOANH XUấT NHậP KHẩU và ĐIềU HàNH QUảN Lý nhà
n−ớc về THƯƠNG MạI HIệN NAY ................................................................. 15
1.2.1. Chỉ số giá xuất nhập khẩu th−ơng mại đối với hoạt động kinh doanh 15
1.2.1.1. Nhu cầu đ−ợc thông tin ................................................................ 15
1.2.1.2. Thông tin là một trong những yếu tố đầu vào của sản xuất kinh
doanh ................................................................................................................. 15
1.2.1.3. Biến động nhanh của mặt hàng, thị hiếu tiêu dùng trên thị tr−ờng
thế giới............................................................................................................... 15
1.2.2. Chỉ số giá xuất nhập khẩu th−ơng mại đối với điều hành quản lý nhà
n−ớc về th−ơng mại ............................................................................................... 15
1.2.2.1. Cân đối, điều hành xuất khẩu và nhập khẩu................................. 15
1.2.2.2. Điều tiết, xây dựng chính sách mặt hàng, thị tr−ờng ................... 16
1.2.2.3. Phân tích, phát hiện, tìm kiếm những mặt hàng mới, có triển vọng
để có những chính sách phát triển phù hợp ....................................................... 16
1.2.2.4. Định h−ớng đầu t−, phát triển sản xuất, kinh doanh .................... 16
1.3. Các khái niệm về thu thập, tính toán chỉ số giá xuất
nhập khẩu.......................................................................................................... 16
1.3.1. Giới thiệu sơ bộ về điều tra thống kê giá ............................................ 16
1.3.2. Dàn mẫu tổng thể ................................................................................ 18
1.3.3. Dàn mẫu thay mặt ................................................................................ 19- 3 -
1.3.4. Lựa chọn mẫu (cách chọn mẫu sau khi thiết kế xong dàn mẫu tổng
thể)......................................................................................................................... 20
1.3.5. Thu thập giá......................................................................................... 20
1.3.6. Khái niệm về quy trình tính chỉ số giá................................................ 20
KếT LUậN ch−ơng 1..................................................................................... 21
CHƯƠNG 2: THựC TRạNG QUY TRìNH THU THậP GIá hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu Và TíNH CHỉ Số GIá hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu hiện nay ...................................................................... 22
2.1. THựC TRạNG QUY TRìNH THU THậP GIá XUấT khẩu, NHậP
KHẩU CủA TổNG CụC THốNG KÊ HIệN NAY............................................. 22
2.2.1. Cấu trúc của chỉ số giá ........................................................................ 22
2.1.2. Thiết kế dàn mẫu................................................................................. 22
2.1.2.1 Dàn mẫu tổng thể .......................................................................... 22
2.1.2.2. Dàn mẫu thay mặt ......................................................................... 23
2.1.3. Lựa chọn mẫu (cách chọn mẫu sau khi thiết kế xong dàn mẫu tổng
thể)......................................................................................................................... 25
2.1.3.1. Giai đoạn 1: Lựa chọn mẫu nhóm - mặt hàng cơ sở và mặt hàng
thu thập giá ........................................................................................................ 25
2.1.3.2. Giai đoạn 2: Lựa chọn mẫu doanh nghiệp thay mặt ..................... 27
2.1.3.3. Biểu mẫu điều tra ......................................................................... 28
2.1.4. Thu thập giá......................................................................................... 28
2.1.5. Bảo d−ỡng mẫu và chu kỳ chọn mẫu điều tra ..................................... 29
2.1.5.1. Bảo d−ỡng mẫu............................................................................. 29
2.1.5.2. Chu kỳ chọn mẫu điều tra ............................................................ 31
2.1.5.3. Điều tra giá................................................................................... 31
2.2. THựC TRạNG QUY TRìNH TíNH CHỉ Số GIá XUấT khẩu, NHậP
KHẩU CủA TổNG CụC THốNG KÊ HIệN NAY............................................. 32
2.2.1. Quy trình tính chỉ số giá...................................................................... 32
2.2.2. Ph−ơng pháp tính chỉ số giá ................................................................ 32
2.3. Nhận xét về thực trạng thu thập, tính toán và công bố
chỉ số giá của Tổng cục Thống kê hiện nay ................................... 34
2.3.1. Về quy trình thu thập giá..................................................................... 34- 4 -
2.3.2. Về quy trình tính toán chỉ số giá......................................................... 35
2.3.3. Về công bố chỉ số giá.......................................................................... 35
2.4. NHữNG đặc điểm MớI TRONG QUY TRìNH THU THậP GIá hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu Và TíNH CHỉ Số GIá XUấT khẩu,
NHậP KHẩU THƯƠNG MạI, SO VớI QUY TRìNH CủA TổNG CụC THốNG
KÊ HIệN NAY ....................................................................................................... 35
2.4.1. Yêu cầu mới trong quy trình thu thập giá ........................................... 35
2.4.1.1. Về phân tổ hệ thống chỉ số giá..................................................... 35
2.4.1.2. Về quy trình thu thập giá ............................................................. 35
2.4.1.3. Về đồng tiền tính chỉ số giá ......................................................... 36
2.4.1.4. Về công bố chỉ số giá................................................................... 37
2.4.2. Yêu cầu mới trong quy trình tính chỉ số giá........................................ 37
KếT LUậN ch−ơng 2..................................................................................... 37
CHƯƠNG 3: QUY TRìNH THU THậP GIá hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Và TíNH CHỉ Số GIá XUấT khẩu, NHậP KHẩU
THƯƠNG MạI...................................................................................................... 38
3.1. QUY TRìNH THU THậP GIá ................................................................... 38
3.1.1. Thiết kế dàn mẫu điều tra giá xuất nhập khẩu .................................... 38
3.1.1.1. Dàn mẫu tổng thể ......................................................................... 39
3.1.1.2. Ph−ơng pháp thiết kế dàn mẫu tổng thể ....................................... 39
3.1.1.3. Dàn mẫu thay mặt ......................................................................... 41
3.1.1.4. Ph−ơng pháp chọn dàn mẫu thay mặt ........................................... 42
3.1.2. Ph−ơng pháp tính và quyền số của chỉ số giá xuất nhập khẩu...................... 52
3.1.2.1. Ph−ơng pháp tính hàng tháng....................................................... 52
3.1.2.2. Ph−ơng pháp tính tham khảo, 10 ngày/lần:.................................. 58
3.1.2.3. Quyền số của chỉ số giá xuất nhập khẩu...................................... 59
3.1.3. Về xử lí các bất th−ờng trong tính chỉ số giá ...................................... 59
3.1.3.1. Vấn đề mặt hàng thay đổi chất l−ợng .......................................... 59
3.1.3.2. Vấn đề mặt hàng độc nhất............................................................ 59
3.1.3.3. Vấn đề mặt hàng vắng mặt do thời vụ và mặt hàng không xuất
hiện liên tục khác............................................................................................... 60- 5 -
3.1.3.4. Vấn đề tính giá xuất nhập khẩu của một hàng hoá của công ty
xuyên quốc gia .................................................................................................. 60
3.1.3.5. Vấn đề tính giá xuất khẩu và nhập khẩu trong tài khoản quốc gia .. 60
3.1.4. Bảo d−ỡng mẫu và chu kỳ chọn mẫu điều tra ..................................... 61
3.1.4.1. Bảo d−ỡng mẫu............................................................................. 61
3.1.4.2. Chu kỳ chọn mẫu điều tra ............................................................ 62
3.2. QUY TRìNH TíNH CHỉ Số GIá ............................................................... 63
3.2.1. Điều tra thu thập thông tin về giá xuất khẩu và giá nhập khẩu hàng hoá
của các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu so sánh đ−ợc ...................................... 64
3.2.2. Thu thập thông tin và tính toán quyền số, tức là tính quyền số kỳ báo
cáo của chỉ số giá tháng báo theo công thức Pasche (pnqn): ................................ 64
3.2.3. Lập bảng giá bình quân để tính chỉ số giá xuất-nhập khẩu: ................... 65
3.2.4. Thiết lập quyền số kỳ báo cáo:............................................................ 73
3.2.5. Tính chỉ số giá:.................................................................................... 75
3.2.5.1. Tính chỉ số giá theo công thức Laspeyre...................................... 75
3.2.5.2. Tính chỉ số giá theo công thức Pasche ......................................... 76
3.2.5.3. Tính chỉ số giá theo công thức Fisher .......................................... 77
3.2.6. Thời gian tính toán và công bố số liệu chỉ số giá xuất nhập khẩu
th−ơng mại............................................................................................................. 77
3.3. Quy trình công bố chỉ số giá....................................................... 77
3.3.1. Hình thức công bố ............................................................................... 77
3.3.2. Nội dung công bố số liệu .................................................................... 77
3.3.3. Mô hình phân tích chỉ số giá............................................................... 78
3.3.3.1. Nhận định chung tình hình giá xuất khẩu tháng báo cáo............. 78
3.3.3.2. Các yếu tố giá ảnh h−ởng tới biến động giá chung...................... 80
3.3.3.3. Phân tích mối t−ơng quan giữa chỉ số giá xuất khẩu và chỉ số giá
nhập khẩu: ......................................................................................................... 84
Kết luận ............................................................................................................ 85
Tài liệu tham khảo .................................................................................... 87- 6 -
Danh mục các bảng
Tên bảng Trang
Bảng 3.1: Dàn mẫu tổng thể gộp 39
Bảng 3.2: Dàn mẫu tổng mặt hàng lấy giá 40
Bảng 3.3: Lựa chọn mẫu nhóm hàng/mặt hàng cơ sở 43
Bảng 3.4: Lựa chọn mẫu n−ớc xuất-nhập khẩu thay mặt 43
Bảng 3.5: Lựa chọn mẫu đơn vị xuất-nhập khẩu thay mặt 44
Bảng 3.6: Dàn mẫu thay mặt của 3 loại mẫu 45
Bảng 3.7: Danh mục mặt hàng lấy giá thay mặt 46
Bảng 3.8: Các chỉ tiêu dàn mẫu điều tra 50
Bảng 3.9: Chỉ số giá xuất khẩu cà phê tháng báo cáo so tháng tr−ớc 50
Bảng 3.10: Tr−ờng hợp l−ợng và giá của hai ký không đổi, nh−ng kỳ báo cáo thiếu
mẫu giá
51
Bảng 3.11: Danh sách mẫu giá không thay đổi giữa các kỳ tính toán 52
Bảng 3.12: Bảng giá xuất khẩu bình quân chung cả n−ớc 65
Bảng 3.13: Bảng giá xuất khẩu bình quân giá thuần tuý cả n−ớc 66
Bảng 3.14: Bảng giá xuất khẩu bình quân cả n−ớc ảnh h−ởng biến động giá n−ớc
xuất khẩu
67
Bảng 3.15: Bảng giá xuất khẩu bình quân cả n−ớc ảnh h−ởng biến động giá đơn vị
xuất khẩu
69
Bảng 3.16: Bảng giá nhập khẩu bình quân chung cả n−ớc 70
Bảng 3.17: Bảng giá nhập khẩu thuần tuý bình quân cả n−ớc 72
Bảng 3.18: Quyền số nhóm hàng thay mặt theo phân tổ HS 6 số, HS 4 số và theo HS 2 số 74
Bảng 3.19: Chỉ số giá xuất chung-LH 78
Bảng 3.20: Chỉ số giá xuất chung-T12=100 79
Bảng 3.21: Chỉ số giá thuần tuý-LH 79
Bảng 3.22: Chỉ số giá xuất thuần tuý-T12-07=100 80
Bảng 3.23: Chỉ số giá xuất khẩu ảnh h−ởng biến động n−ớc xuất khẩu tới-T.tr =100 81
Bảng 3.24: Chỉ số giá xuất ảnh h−−ởng n−−ớc xk-T12-07=100 82
Bảng 3.25: Chỉ số giá xuất khẩu ảnh h−ởng biến động đơn vị xuất khẩu-T.tr =100 82
Bảng 3.26: Chỉ số giá xuất ảnh h−ởng đơn vị xuất khẩu-T12-07=100 83
Danh mục các Hình
Tên hình Trang
Hình 3.1: Quy trình thu thập giá hàng hóa xuất nhập khẩu, tính toán và công bố chỉ
số giá hàng hóa xuất nhập khẩu
63
Hình 3.2: Đồ thị t−ơng quan giữa 4 loại chỉ số giá xuất khẩu: 83
Hình 3.3: Đồ thị t−ơng quan giữa 2 loại chỉ số giá nhập khẩu: 84- 7 -
Danh mục các từ viết tắt
Tên viết tắt Giải thích
CSG Chỉ số giá
HS Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam
XNK Xuất nhập khẩu
XK Xuất khẩu
NK Nhập khẩu
GDP Tổng sản l−ợng quốc nội (Gross Domestic Product)
MPI Chỉ số giá nhập khẩu (Import Price Index)
XPI Chỉ số giá xuất khẩu (Export Price Index)
FOB Điều kiện giao hàng lên boong tàu (Free On Board)
CIF Điều kiện giao hàng gồm cả c−ớc vận tải cùng phí bảo hiểm (Cost,
Insurance and Freight)
USD Đồng Đô la Mỹ
VNĐ Đồng Việt Nam
ĐVT Đơn vị tính
TTR Tháng tr−ớc
TBC Tháng báo cáo
KH Danh mục công tác kế hoạch
VCPC Danh mục sản phẩm chủ yếu Việt Nam
SITC Danh mục th−ơng mại quốc tế
VISIC Hệ thống ngành kinh tế quốc dân Việt Nam
BPM5 Danh mục Cẩm nang cán cân thanh toán mở rộng lần 5- IMF- 8 -
Phần mở đầu
1. Tên đề tài:
Xây dựng quy trình điều tra, thu thập số liệu, tính toán và công bố chỉ số
giá xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp và điều hành quản lý Nhà n−ớc về th−ơng mại.
2. Đơn vị thực hiện:
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Th−ơng mại - Bộ Công Th−ơng
3. Tên chủ nhiệm đề tài:
Trần Xuân Thành
Số điện thoại CQ: 043.2192875
4. Sự cần thiết phải nghiên cứu:
Giai đoạn 2001 - 2005, tăng tr−ởng xuất khẩu của cả n−ớc đạt trung bình
17,4%/năm, cao hơn 1,3% so với mục tiêu đề ra trong Chiến l−ợc xuất khẩu thời kỳ
2001 - 2010. Tốc độ tăng tr−ởng trung bình của GDP cùng thời kỳ là 7,5%.
Tỷ trọng đóng góp của tăng tr−ởng xuất khẩu vào tăng tr−ởng GDP đã tăng
dần đều trong 5 năm qua, từ mức 54,61% trong năm 2001 lên đến 67,6% trong năm
2005. Nh− vậy, bình quân tỷ trọng đóng góp của tăng tr−ởng xuất khẩu vào tăng
tr−ởng GDP trong giai đoạn 2001 - 2005 đạt xấp xỉ 60,9%/năm, cao hơn 5,9% so
với mục tiêu đề ra cho cả thời kỳ 2001 - 2010. Đóng góp của xuất khẩu vào tăng
tr−ởng GDP 5 năm vừa qua là rất lớn.
Năm 2001, kim ngạch xuất khẩu của cả n−ớc đạt 15 tỷ USD; năm 2005 đạt
hơn 32,44 tỷ USD, tăng hơn 2,16 lần. Số liệu của thời kì 2001 - 2005 cho thấy rằng:
ở mức độ tăng tr−ởng kinh tế 6,89 - 8,4% mức độ tăng tr−ởng xuất khẩu th−ờng
phải cao gấp hơn hai lần tăng tr−ởng kinh tế. Tỷ lệ này thể hiện cụ thể ở mức 2,32
lần trong giai đoạn vừa qua.
Để đảm bảo tốc độ tăng tr−ởng xuất khẩu cao, hai yếu tố cơ bản là khối l−ợng,
cơ cấu hàng hàng hóa xuất khẩu và giá hàng hóa xuất khẩu. Giá xuất khẩu nhiều mặt
hàng tăng cao đã góp phần duy trì mức tăng tr−ởng xuất khẩu cao thời kỳ 2001 -- 9 -
2005, đặc biệt là năm 2005 và năm 2006. Giá xuất khẩu tăng khuyến khích xuất
khẩu, tăng hiệu quả kinh tế của các ngành sản xuất và kinh doanh hàng hoá xuất
khẩu, tăng hiệu quả của nền kinh tế, trực tiếp thúc đẩy phát triển sản xuất; kể cả
những ngành, những lĩnh vực liên quan trực tiếp góp phần phát triển kinh tế. Giá xuất
khẩu giảm là những tín hiệu thông báo trực tiếp, cụ thể không chỉ về hiệu quả sản
xuất, kinh doanh của lô hàng, mặt hàng mà còn là cơ sở của định h−ớng kinh doanh,
định h−ớng phát triển sản xuất, kinh doanh trong trung và dài hạn.
Giá nhập khẩu tăng, giảm phụ thuộc chủ yếu vào thị tr−ờng thế giới. Đối với
hàng hoá là nguyên, nhiên, vật liệu chủ yếu, cơ bản phục vụ sản xuất (kể cả sản
xuất hàng xuất khẩu) và đời sống, khi giá cả tăng, giảm không chỉ ảnh h−ởng trực
tiếp tới hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp nhập khẩu mà còn có tác động
xã hội sâu sắc, không chỉ ảnh h−ởng trong ngắn hạn mà còn tác động trong cả
trung và dài hạn.
Giá xuất khẩu, nhập khẩu còn phụ thuộc trực tiếp vào từng thị tr−ờng xuất
nhập khẩu (xuất nhập khẩu). Theo dõi và nắm bắt đ−ợc những khác biệt này là yếu
tố rất quan trọng đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng doanh nghiệp;
đồng thời đây còn là tín hiệu quan trọng phục vụ cho công tác điều hành, quản lý
Nhà n−ớc về th−ơng mại.
Đối với các cơ quan quản lý Nhà n−ớc về kinh tế - th−ơng mại, việc nắm bắt
đ−ợc diễn biến của giá xuất nhập khẩu một cách hệ thống và nhanh chóng sẽ là
những thông tin cần thiết để thực hiện tốt chức năng của mình trong nền kinh tế thị
tr−ờng hiện đại, nhất là trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang h−ớng về xuất
khẩu, hội nhập kinh tế quốc tế ở mức độ sâu hơn và đang tích cực phấn đấu để duy
trì đ−ợc tốc độ tăng tr−ởng kinh tế cao.
Do yêu cầu thông tin về giá cả, thị tr−ờng xuất nhập khẩu ngày càng cao, đáp
ứng kịp thời quá trình phát triển hoạt động xuất nhập khẩu.
Hiện nay, Tổng cục Thống kê đã đ−ợc Chính phủ giao nhiệm vụ tính toán chỉ
số giá nói chung, trong đó có chỉ số giá xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, hệ thống số
liệu thống kê về chỉ số giá của Tổng cục Thống kê chủ yếu để phục vụ điều hành vĩ
mô. Vì vậy, Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Th−ơng mại đã nghiên cứu về chỉ
số giá xuất khẩu, nhập khẩu th−ơng mại (đã đ−ợc nghiên cứu trong đề tài “Nghiên
cứu chỉ số giá hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và điều hành quản lý Nhà n−ớc về th−ơng mại”) nhằm phục vụ hiệu
quả hơn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và quản lý Nhà n−ớc về
th−ơng mại.
Chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu th−ơng mại có những khác biệt cơ bản so với
chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu của Tổng cục Thống kê nh− sau:- 10 -
- Phản ánh các yếu tố giá thuộc hoạt động th−ơng mại tới biến động chung của
giá cả, bao gồm thị tr−ờng/nguồn hàng xuất nhập khẩu; mặt hàng/nhóm hàng xuất
nhập khẩu; đơn vị xuất nhập khẩu...
- Tính thời gian linh hoạt. Có thể tính chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu th−ơng
mại theo kỳ 10 ngày, 15 ngày, tháng, quý, năm. Chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu
của Tổng cục Thống kê chỉ tính theo quý, vì vậy, không đáp ứng đ−ợc yêu cầu
ngày càng cao của hoạt động th−ơng mại xuất nhập khẩu.
- Tính phát sinh mới các nhân tố tích cực của thị tr−ờng qua giá cả (nh− là mặt
hàng bị thị tr−ờng loại bỏ, mặt hàng mới, sự biến động của các thị tr−ờng, nguồn
hàng xuất nhập khẩu...).
- Khối l−ợng mặt hàng lấy giá quan sát và khối l−ợng đơn vị có xuất nhập
khẩu quan sát (cỡ mẫu điều tra) lớn, đ−ợc cập nhật th−ờng xuyên và mở rộng, bám
sát tình hình xuất nhập khẩu. Đối với chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu của Tổng cục
Thống kê, đ−ợc biết dàn mẫu điều tra hiện nay còn khá nhỏ.
Trên cơ sở so sánh những khác biệt cơ bản này, cần có một hệ thống chỉ
số giá xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với xu h−ớng vận động nhanh, liên tục của
hoạt động xuất nhập khẩu, có tính th−ơng mại cao, có tính vĩ mô, có tính đại diện
cao, phục vụ kịp thời cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và quản lý Nhà
n−ớc về th−ơng mại. Xuất phát từ những nhận định trên đây, rất cần “Xây dựng
quy trình điều tra, thu thập số liệu, tính toán và công bố chỉ số giá xuất khẩu,
nhập khẩu phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và điều hành
quản lý Nhà n−ớc về th−ơng mại”.
5. Tình hình nghiên cứu trong, ngoài n−ớc:
Đến nay, Việt Nam vẫn ch−a có công trình nào nghiên cứu khoa học nào đ−ợc
công bố, tính đ−ợc chỉ số giá xuất nhập khẩu một cách chi tiết và sử dụng nó phục
vụ cụ thể, trực tiếp cho việc điều hành kinh doanh cũng nh− quản lý Nhà n−ớc về
th−ơng mại.
Xuất phát từ đòi hỏi thực tế, Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Th−ơng mại
đã nghiên cứu về chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu th−ơng mại qua đề tài “Nghiên
cứu chỉ số giá hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và điều hành quản lý Nhà n−ớc về th−ơng mại”. Đề tài này đã nghiên
cứu đ−ợc những yếu tố hình thành nên chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu th−ơng mại
và đề xuất nhiệm vụ, nh−ng ch−a đi sâu vào công tác thu thập giá, tính toán, công
bố chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu th−ơng mại.
Trên thế giới, chỉ số giá xuất nhập khẩu đã đ−ợc nghiên cứu và vận dụng trong
một khoảng thời gian dài. Đối với Liên hợp quốc, mục đích của cuộc điều tra giá
xuất nhập khẩu là để thu thập giá cả xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ để tính- 11 -
chỉ số giá xuất nhập khẩu. Theo thuờng lệ, chỉ số giá xuất nhập khẩu không những
phục vụ cho giảm phát kim ngạch xuất nhập khẩu mà còn phục vụ nhiều hơn cho
việc quản lý giá cả, phân tích kinh tế và chính sách thị tr−ờng. Đối với Hoa kì, đã
xây dựng hoàn thiện Chỉ số giá nhập khẩu (Import Price Index - MPI) và Chỉ số giá
xuất khẩu (Export Price Index - XPI) về hàng hóa và dịch vụ, phục vụ hiệu quả cho
công tác quản lý tầm vĩ mô của n−ớc này. MPI và XPI bao gồm những thay đổi về
giá cả hàng hoá và dịch vụ xuất nhập khẩu giữa Mỹ và các n−ớc khác trên thế giới.
Các số liệu thống kê này đ−ợc công bố thành nhiều bảng biểu khác nhau (theo mục
đích sử dụng và nghiên cứu), trong đó phân loại chi tiết tới từng nhóm hàng và mặt
hàng cụ thể (ví dụ nh− đ−ờng ăn, rau, hoa quả, thực phẩm, thịt, thủy sản chế biến
và đóng hộp, r−ợu, hàng dệt may, da giày, sản phẩm gỗ, giấy, các loại nguyên
nhiên vật liệu, hoá chất...). Số liệu thống kê của Mỹ cũng công bố cho biết về
những thay đổi giá hàng hoá và dịch vụ xuất nhập khẩu giữa Mỹ với từng khu vực
thị tr−ờng cụ thể (ví dụ nh− với các n−ớc phát triển, với Canađa, Mêhicô, EU, các
n−ớc Mỹ la tinh, Nhật Bản, Trung Quốc, các n−ớc NICs châu á, ASEAN, các n−ớc
Cận Đông châu á...), (tham khảo chi tiết tại trang web Bộ Lao động Mỹ:
You must be registered for see links
). Đồng thời, cơ sở dữ liệu này luônđ−ợc cập nhật th−ờng xuyên, định kỳ công bố 1 tháng 1 lần, hỗ trợ đắc lực cho các
doanh nghiệp của n−ớc này hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Tại các n−ớc
khác nh− Ôxtrâylia, Canađa, Nhật Bản... việc xây dựng và công bố chỉ số giá cũng
có nhiều điểm khác với ở Việt Nam, tuỳ từng trường hợp nhiều yếu tố; trong đó có 1 yếu tố cơ
bản là điều kiện kĩ thuật và thu thập số liệu thuận lợi hơn ở Việt Nam. Các n−ớc có
Ngoại th−ơng phát triển và có nền khoa học tiên tiến th−ờng công bố chỉ số giá 1
tháng 1 lần. Việc nghiên cứu và vận dụng những kinh nghiệm của các n−ớc phát
triển vào thực tiễn n−ớc ta là rất quan trọng, đáp ứng yêu cầu cấp thiết trong điều
hành, quản lý Nhà n−ớc và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
6. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
- Đánh giá ứng dụng của hệ thống chỉ số giá xuất nhập khẩu do Tổng cục
Thống kê xây dựng và công bố hiện nay phục vụ trực tiếp, cụ thể hoạt động xuất
nhập khẩu và kinh doanh của các doanh nghiệp và điều hành quản lý Nhà n−ớc về
th−ơng mại;
- Tìm hiểu phân tích yêu cầu mới về chỉ số giá và xu h−ớng ứng dụng chỉ số
giá xuất nhập khẩu trong kinh tế thị tr−ờng hiện đại, trong hoạt động th−ơng mại và
điều hành quản lý Nhà n−ớc về th−ơng mại hiện nay.
- Nghiên cứu quy trình thu thập giá hàng hóa xuất nhập khẩu từ các nguồn từ
doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu, từ cơ sở dữ liệu thống kê hàng hóa xuất
nhập khẩu của Tổng cục Hải quan. Tính toán thử nghiệm chỉ số giá xuất khẩu,
nhập khẩu của một số nhóm hàng, mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu. Phân tích những
chiết suất từ các kết quả tính toán này.- 12 -
7. Đối t−ợng nghiên cứu:
- Các yếu tố tham gia trong xây dựng và hình thành chỉ số giá xuất nhập khẩu
của Việt Nam; sự thay đổi của các yếu tố đó trong thời kỳ 2001 - 2005.
- Nhu cầu sử dụng chỉ số giá xuất nhập khẩu của các cơ quan quản lý Nhà
n−ớc về th−ơng mại và các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu (bao gồm các
tiêu chí cần cung cấp, định kỳ cung cấp, mức độ chi tiết trong các nhóm hàng hoá
cần thống kê...).
- Hệ thống chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu th−ơng mại tính toán thử nghiệm.
8. Phạm vi nghiên cứu:
- Về thời gian: Nghiên cứu cách tính toán chỉ số giá xuất nhập khẩu thời kỳ
2001 - 2005 (có tham khảo trong thời kỳ 1991 - 2000), phối hợp với Tổng cục
Thống kê nghiên cứu xây dựng hệ thống chỉ số giá xuất nhập khẩu cho hàng hóa
xuất nhập khẩu Việt Nam.
- Về không gian: trên phạm vi cả n−ớc.
- Về lĩnh vực: tập trung vào các loại hàng hoá xuất khẩu chủ lực, hàng hóa xuất
khẩu mới, hàng hóa xuất khẩu có kim ngạch tăng tr−ởng nhanh và hàng hoá nhập khẩu
thiết yếu của Việt Nam; các thị tr−ờng xuất khẩu, thị tr−ờng nhập khẩu trọng điểm.
9. Ph−ơng pháp nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cứu, các ph−ơng pháp chủ đạo đ−ợc sử dụng là ph−ơng
pháp phân tích, ph−ơng pháp thống kê, so sánh và duy vật biện chứng. Ngoài ra, đề
tài còn sử dụng tổng hợp một số ph−ơng pháp khác nh− ph−ơng pháp khảo sát, điều
tra, ph−ơng pháp thống kê điển hình và ph−ơng pháp chuyên gia.
Sử dụng công cụ hỗ trợ là công nghệ thông tin với các ch−ơng trình phần mềm
đặc thù cho cơ sở dữ liệu thống kê, phân tích, dự báo.
10. Nội dung nghiên cứu:
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung
chủ yếu của đề tài đ−ợc trình bày trong 3 ch−ơng:
Ch−ơng I:
Những vấn đề lý luận cơ bản
Ch−ơng II:
Thực trạng quy trình thu thập giá hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và tính chỉ
số giá hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hiện nay
Ch−ơng III:
Quy trình thu thập giá hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và tính chỉ số giá xuất
khẩu, nhập khẩu th−ơng mại- 13 -
CHƯƠNG 1: NHữNG VấN Đề Lý LUậN CƠ BảN
1.1. CHỉ Số GIá XUấT NHậP KHẩU THƯƠNG MạI
1.1.1. Khái niệm về chỉ số giá xuất nhập khẩu
Giá cả hàng hoá là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá (giá cả hàng hoá)
th−ờng đ−ợc gọi tắt là giá hàng hoá.
Chỉ số giá là chỉ số chỉ tiêu chất l−ợng biểu hiện quan hệ so sánh giữa giá cả
của hai thời gian hay hai địa điểm khác nhau.
Chỉ số giá xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ trên thế giới nói chung là chỉ
số phản ảnh sự biến động giá cả xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ qua
một thời gian nhất định.
Cơ quan thống kê của Liên hiệp quốc đã đ−a ra những chuẩn mực và những
giới thiệu, h−ớng dẫn nh− là một tiêu chuẩn mẫu; từ đó các n−ớc trong Liên hiệp
quốc, nhất là các n−ớc thuộc hệ thống tổ chức Tiền tệ quốc tế (IMF) đều đ−ợc
h−ớng dẫn và tính toán, công bố những chỉ số giá này.
Chỉ số giá xuất - nhập khẩu hàng hoá Việt Nam là chỉ số phản ảnh mức độ
biến động (thay đổi) của giá cả hàng hoá xuất khẩu ra n−ớc ngoài, nhập khẩu vào
Việt Nam; không bao gồm các loại xuất - nhập khẩu dịch vụ của Việt Nam.
Đối với Việt Nam, chỉ số giá xuất - nhập khẩu chỉ tính trên giá cả xuất khẩu
hàng hoá theo điều kiện giao hàng lên boong tàu (FOB) tại cảng Việt Nam hay tại
biên giới Việt Nam; còn gọi là giá FOB (Free On Board) và giá nhập khẩu hàng
hoá theo điều kiện giao hàng gồm cả c−ớc vận tải cùng phí bảo hiểm hàng hoá
(CIF); còn gọi là giá CIF (Cost, Insurance and Freight), giao hàng tại cảng Việt
Nam hay tại biên giới Việt Nam.
1.1.2. Khái niệm chỉ số giá xuất, nhập khẩu Th−ơng mại
1.1.2.1. Khái niệm chỉ số giá xuất, nhập khẩu th−ơng mại
Chỉ số giá xuất nhập khẩu th−ơng mại là chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu
đ−ợc tính toán để phản ảnh sự biến động giá cả các nhóm hàng, các mặt hàng và
một số chủng loại mặt hàng xuất nhập khẩu cụ thể (sau đây đ−ợc gọi tắt là mặt
hàng), phục vụ trực tiếp yêu cầu quản lí Nhà n−ớc về Th−ơng mại và kinh doanh,
phát triển kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp. Đây là những mặt
hàng, chủng loại mặt hàng có sự thay đổi nhanh hay có xu h−ớng thay đổi về giá- 14 -
cả, khối l−ợng, thị tr−ờng xuất khẩu, nhập khẩu; là những mặt hàng, chủng loại mặt
hàng cụ thể chủ yếu tạo ra sự thay đổi trong chỉ số giá xuất nhập khẩu nói chung.
Chủng loại mặt hàng đ−ợc phân loại dựa theo Hệ thống hài hoà quốc tế (HS); đ−ợc
xác định trong khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu phục vụ quản lí Nhà n−ớc
của Ngành; phục vụ trực tiếp yêu cầu quản lí Nhà n−ớc về Th−ơng mại và kinh
doanh, phát triển kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp.
Hệ thống chỉ số giá xuất, nhập khẩu th−ơng mại cũng bao gồm những chỉ số
phản ảnh sự biến động giá cả hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu nói chung; những chỉ
số phản ảnh sự biến động giá cả xuất, nhập khẩu của các nhóm hàng, mặt hàng cơ
bản - thiết yếu của nền kinh tế và đ−ợc phân loại cụ thể cho từng thị tr−ờng xuất,
nhập khẩu của Việt Nam; đ−ợc tính toán cho tất cả hàng hoá xuất, nhập khẩu trên
phạm vi cả n−ớc và công bố hàng tháng.
1.1.2.2. Một số khái niệm liên quan
Giá xuất khẩu th−ơng mại là giá bán hàng hoá ra khỏi Việt Nam cho n−ớc
ngoài theo các hợp đồng kinh tế xuất nhập khẩu hàng hoá chính ngạch giữa các
doanh nghiệp đóng tại Việt Nam với các doanh nghiệp đóng tại n−ớc ngoài.
Giá nhập khẩu th−ơng mại là giá mua hàng hoá vào Việt Nam từ n−ớc ngoài
theo các hợp đồng kinh tế xuất nhập khẩu hàng hoá chính ngạch giữa các doanh
nghiệp đóng tại Việt Nam với các doanh nghiệp đóng tại n−ớc ngoài.
Giá xuất nhập khẩu đ−ợc thu thập từ các nhà xuất nhập khẩu và theo giá hợp
đồng đã ký kết trong quý, không bao gồm thuế suất hàng hoá xuất, nhập khẩu;
không quan tâm đến hàng xuất sẽ lên tàu lúc nào và hàng nhập đã hay sẽ về cảng
Việt Nam lúc nào.
Mặt hàng thay mặt lấy giá xuất nhập khẩu là các mặt hàng có sự thay đổi
nhanh hay có xu h−ớng thay đổi về giá cả và khối l−ợng xuất khẩu, nhập khẩu;
một số mặt hàng cơ bản, thiết yếu theo danh mục của tổ Điều hành Thị tr−ờng
trong n−ớc của Chính phủ đ−ợc giao cho bộ Công Th−ơng chủ trì.
Rổ hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam không bao gồm hàng mậu dịch, tạm
nhập, tái xuất, hàng xuất nhập khẩu của các c− dân biên giới, hàng triển lãm, tr−ng
bày..., hàng quốc phòng (cho chiến tranh và bảo vệ), vàng nguyên liệu, đồ cổ, sách
báo tạp chí và các sản phẩm văn hoá (đĩa ghi tác phẩm, tranh, ảnh, phim chiếu các
loại), các phát minh khoa học, bản quyền; máy bay, tàu thuỷ và phụ tùng; toa xe,
đầu kéo tàu hoả và phụ tùng.
Đồng tiền tính chỉ số giá xuất nhập khẩu Việt Nam là đồng Đô la Mỹ (USD).
Tỷ giá quy đổi giá cả thanh toán theo các đơn vị tiền tệ khác nh− Yên Nhật, Mác
Đức... theo tỷ giá của Ngân hàng ngoại th−ơng Việt Nam công bố trong ngày do
đơn vị báo cáo chuyển đổi.
400110 Mủ cao su tự nhiên, đã hay ch−a tiền l−u hóa: 97,84 102,64 106,29 - 2,16
400122 Cao su tự nhiên theo chuẩn kỹ thuật (TSNR) 98,98 107,18 98,99 119,52 3,69
400129 Cao su tự nhiên ở dạng khác: Loại khác: 97,79 100,39 99,91 111,36 2,82
(Số tính thí điểm; theo HS 6 số)
Chỉ số giá xuất khẩu th−ơng mại chung hàng tháng so với giá gốc (bq4tháng) và
qs hàng tháng Tới Đức
(Pasche chuẩn, theo tiền USD, phản ánh biến động giá do ảnh h−ởng biến động l−ợng
chung) (mn1=hs10)
Mã
hàng Chủng loại T12-07 T01-08 T02- 08 T03-08
C Chung 92,14 95,20 107,11 117,01
03 Cá, động vật giáp xác, thân mềm d−ới n−ớc 103,67 99,44 97,79 98,39
0304 Filê cá (fillets), t−ơi, −ớp lạnh hay đông lạnh 105,74 99,44 97,79 96,68
030420 - Filê cá (fillets) đông lạnh 105,74 99,44 97,79 96,68
030429 - T−ơi hay −ớp lạnh - - - -
0306 Động vật giáp xác, cho ng−ời ăn (Tôm cua ghẹ,...) 100,00 - - 100,00
030613 Tôm Shrimps và tôm Pan- đan (prawns), đông lạnh 100,00 - - 100,00
0307 Động vật thân mềm, dùng làm thức ăn cho ng−ời - - - -
030749 Mực nang, mực ống sơ chế khác - - - -
08 Quả và hạt ăn đ−ợc, t−ơi hay khô - - - -
0801
Dừa, quả hạch Brazil, hạt điều, t−ơi hay khô, hay bóc vỏ
hay ch−a bóc vỏ. - - - -
080132 Hạt điều, bóc vỏ - - - -
09 Cà phê, chè và cây gia vị 89,77 94,24 108,93 119,26
0901 Cà phê các loại 89,77 94,24 108,93 119,26
090111 Cà phê ch−a rang- - Ch−a khử chất ca-phê-in: 89,77 94,24 108,93 119,26
10 Ngũ cốc - - - -
1006 Lúa gạo - - - -
100630
Gạo đã xát toàn bộ hay sơ bộ, đã hay ch−a đánh bóng hạt
hay hồ: - - 100,00 -
40 Cao su và các sản phẩm bằng cao su 98,81 101,59 99,03 111,94
4001
Cao su tự nhiên, nhựa cây ở dạng nguyên sinh hay dạng
tấm, lá hay dải 98,81 101,59 99,03 111,94
400110 Mủ cao su tự nhiên, đã hay ch−a tiền l−u hóa: 98,68 101,41 101,67 -
400122 Cao su tự nhiên theo chuẩn kỹ thuật (TSNR) 99,05 106,92 96,51 119,52
400129 Cao su tự nhiên ở dạng khác: Loại khác: 98,26 99,00 98,09 111,18
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: