tnqnt_tnqnt
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Mở đầu
Với sự tăng trưởng ngày càng mạnh mẽ của CNTT. Người sử dụng máy tính,
được trang bị phần
được, mà còn phải bắt mắt và giàu khả năng tương tác.
Visual Basic là một ngôn ngữ lập trình hướng sự kiện và môi trường phát triển
tích hợp kết bó được phát triển đầu tiên bởi Alan Cooper dưới tên Dự án Ruby, và
sau đó được Microsoft mua và cải tiến nhiều. Visual Basic đã được thay thế bằng
Visual Basic.NET. Phiên bản cũ của Visual Basic bắt nguồn phần lớn từ BASIC và
để lập trình viên phát triển các giao diện người dùng đồ họa theo mô hình phát triển
ứng dụng nhanh, truy cập các cơ sở dữ liệu dùng DAO,RDO,hay ADO, và lập các
điều khiển và đối tượng ActiveX.Một lập trình viên có thể phát triển ứng dụng dùng
các thành phần có sẵn trong Visual Basic. Các chương trình bằng Visual Basic cũng
có thể sử dụng Windows API, nhưng làm vậy thì phải sử dụng các khai báo hàm bên
ngoài.Trong lĩnh vực lập trình thương mại, Visual Basic có một trong những nhóm
khách hàng lớn nhất. Theo một số nguồn, vào năm 2003, 52% của những lập trình
viên sử dụng Visual Basic, làm nó thành ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất vào lúc đó.
Tuy nhiên, cuộc nghiên cứu của Evans Data cho rằng 43% của các lập trình viên đó
có ý định đổi qua một ngôn ngữ khác.Microsoft Visual Studio là một môi trường phát
triển tích hợp (IDE) từ Microsoft. Nó được sử dụng để phát triển chương trình máy
tính cho Microsoft Windows, cũng như các trang web, các ứng dụng web và các dịch
vụ web. Visual Studio sử dụng nền tảng phát triển phần mềm của Microsoft như
Windows API, Windows Forms, Windows Presentation Foundation, Windows Store
và Microsoft Silverlight. Nó có thể sản xuất cả hai ngôn ngữ máy và mã số quản
lý.isual Studio bao gồm một trình soạn thảo mã hỗ trợ IntelliSense cũng như cải tiến
mã nguồn. Trình gỡ lỗi tích hợp hoạt động cả về trình gỡ lỗi mức độ mã nguồn và gỡ
lỗi mức độ máy. Công cụ tích hợp khác bao gồm một mẫu thiết kế các hình thức xây
dựng giao diện ứng dụng, thiết kế web, thiết kế lớp và thiết kế giản đồ cơ sở dữ liệu.
Nó chấp nhận các plug-in nâng cao các chức năng ở hầu hết các cấp bao gồm thêm
hỗ trợ cho các hệ thống quản lý phiên bản (như Subversion) và bổ sung thêm bộ công
cụ mới như biên tập và thiết kế trực quan cho các miền ngôn ngữ cụ thể hay bộ công
cụ dành cho các khía cạnh khác trong quy trình phát triển phần mềm.Visual Studio hỗ
trợ nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau và cho phép trình biên tập mã và gỡ lỗi để hỗ
trợ (mức độ khác nhau) hầu như mọi ngôn ngữ lập trình.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi3
Chính vì những lý do trên, em đã chọn đề tài: “
”. Đồ án bao
gồm 4 chương:
Chƣơng 1: Phân tích thiết kế hướng hệ thống hướng cấu trúc và tìm hiểu về
VB.net
Chƣơng 2: Khảo sát tìm hiểu nghiệp vụ bài toán, phát biểu bài toán
Chƣơng 3: Phân tích thiết kế hệ thống
Chƣơng 4 : Chương trình thực nghiệm4
MỤC LỤC
Lời Thank ..........................................................................................................................................1
..................................................................................................Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................6
1.1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC .......................................6
1.1.1. Khái niệm về hệ thống thông tin ..................................................................................... 6
1.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc ................................... 8
1.1.3. Cơ sở dữ liệu quan hệ ........................................................................................................ 9
1.1.4Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ.............................................................................................. 12
1.2. HỆ QUẢN TRỊ CSDL SQL SERVER2008.....................................................................13
1.2.1. Giới thiệu ............................................................................................................................ 13
1.2.1. Nền tảng cho các nhiệm vụ then chốt........................................................................... 15
1.2.2. Nền tảng tin cậy cho dữ liệu của bạn ........................................................................... 15
1.2.3. Quản lý dựa trên chính sách sản xuất.......................................................................... 15
1.2.4. Thực thi tối ƣu và khả năng dự báo............................................................................. 16
1.2.5. Phát triển động.................................................................................................................. 17
1.2.6. Thúc đẩy quá trình phát triển ....................................................................................... 17
1.2.7. Lƣu trữ các kiểu dữ liệu.................................................................................................. 17
1.2.8. Thông tin toàn doanh nghiệp......................................................................................... 19
1.2.9. Việc lƣu trữ dữ liệu thế hệ kế tiếp................................................................................. 19
CHƢƠNG 2: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ PHÁT BIỂU BÀI TOÁN ..................................21
2.1.Khái quát về trƣờng mầm non Quán Toan..........................................................................21
2.2 Hiện trạng ứng dụng tin học tại cơ sở ..................................................................................25
2.3 Mô tả Bài Toán .......................................................................................................................25
2.4 Các biểu đồ hoạt động............................................................................................................32
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG............................................................37
3.1, Biểu đồ ngữ cảnh. ..................................................................................................................37
3.2. Biểu đồ phân rã chức năng. ..................................................................................................38
3.3. Mô tả chi tiết chức năng lá....................................................................................................40
3.4. Ma Trận thực thể chức năng. ...............................................................................................42
3.6 Thiết kế cơ sở dữ liệu .............................................................................................................51
3.7 Chuyển từ mô hình ER sang mô hình quan hệ ................................................................... 53
.........................................................................57
..........................................................................................................................57
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi5
................................................................................................58
.........................................................................................................64
. .......................................................................................66
KẾT LUẬN ...................................................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................706
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC
1.1.1. Khái niệm về hệ thống thông tin
Hệ thống
Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một
chức năng nào đó.
Các tính chất cơ bản của hệ thống
- Tính nhất thể: Phạm vi và quy mô hệ thống được xác định như một thể
thống nhất không thể thay đổi trong những điều kiện xác định. Khi đó nó tạo ra
đặt tính chung để đạt mục tiêu hay chức năng hoàn toàn xác định mà từng phần
tử, từng bộ phận của nó đều lập thành hệ thống và mỗi hệ thống được hình thành
đều có mục tiêu nhất định tương ứng.
- Tính tổ chức có thứ bậc: Hệ thống lớn có các hệ thống con, hệ thống con này lại
có hệ thống con nữa.
- Tính cấu trúc: Xác định đặc tính, cơ chế vận hành, quyết định mục tiêu mà hệ
thống đạt tới.Tính cấu trúc thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ
thống.
- Hệ thống có thể có cấu trúc:
o Cấu trúc yếu: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ lỏng lẻo, dễ thay
đổi.
o Cấu trúc chặt chẽ: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ chặt chẽ, rõ
ràng, khó thay đổi.
o Sự thay đổi cấu trúc có thể dẫn đến phá vỡ hệ thống cũ và cũng có thể tạo ra
hệ thống mới với đặc tính mới.
Phân loại hệ thống
- Theo nguyên nhân xuất hiện ta có
o Hệ tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên) và hệ nhân tạo (do con người tạo ra)
- Theo quan hệ với môi trường
o Hệ đóng (không có trao đổi với môi trường) và hệ mở (có trao đổi với môi
trường)
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi7
- Theo mức độ cấu trúc
o Hệ đơn giản là hệ có thể biết được cấu trúc
o Hệ phức tạp là hệ khó biết đầy đủ cấu trúc của hệ thống
- Theo quy mô
o Hệ nhỏ (hệ vi mô) và hệ lớn (hệ vĩ mô)
- Theo sự thay đổi trạng thái trong không gian
o Hệ thống động có vị trí thay đổi trong không gian
o Hệ thống tĩnh có vị trí không thay đổi trong không gian
- Theo đặc tính duy trì trạng thái
o Hệ thống ổn định luôn có một số trạng thái nhất định dù có những tác động
nhất định.
o Hệ thống không ổn định luôn thay đổi.
Mục tiêu nghiên cứu hệ thống
o Để hiểu biết rõ hơn về hệ thống.
o Để có thể tác động lên hệ thống một cách có hiệu quả.
o Để hoàn thiện hệ thống hay thiết kế những hệ thống mới.
Hệ thống thông tin
- Khái niệm:
Gồm các thành phần: phần cứng (máy tính, máy in,…), phần mềm (hệ điều hành,
chương trình ứng dụng,…), người sử dụng, dữ liệu, các quy trình thực hiện các thủ
tục.
Các mối liên kết: liên kết vật lý, liên kết logic.
- Chức năng: dùng để thu thập, lưu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và truyền các
thông tin đi.
- Phân loại hệ thống thông tin
o Phân loại theo chức năng nghiệp vụ
Tự động hóa văn phòng
Hệ truyền thông
Hệ thống thông tin xử lý giao dịch
Hệ cung cấp thông tin
tài liệu như dữ liệu, các kiến trúc mã hóa phức tạp bên trong XML và truy vấn cả dữ
liệu quan hệ và văn bản.
DATE/TIME
SQL Server 2008 giới thiệu các kiểu dữ liệu date và time mới:
DATE – là một kiểu dữ liệu ngày
TIME – kiểu dữ liệu thời gian
DATETIMEOFFSET – kiểu dữ liệu thời gian và ngày tính theo vùng
DATETIME2 – rộng hơn kiểu DATETIME đang tồn tại
Các kiểu dữ liệu mới cho phép các ứng dụng có thể phân biệt kiểu dữ liệu và kiểu
thời gian trong khi đó vẫn cung cấp được các dải dữ liệu lớn hơn hay độ chính xác
được định nghĩa bởi người dùng cho các giá trị thời gian.
HIERARCHY ID
SQL Server 2008 cho phép các ứng dụng dữ liệu có thể mô hình theo cấu trúc cây
một cách hiệu quả hơn với các phiên bản hiện hành. HierarchyId là một kiểu hệ thống
mới có thể lưu giá trị để thể hiện các nút trong kiến trúc cây.Kiểu dữ liệu mới này đặc
trưng cho mô hình lập trình linh động. Nó được thực thi như CLR UDT cho thấy một
số hiệu quả và phương pháp hữu dụng bên trong cho việc tạo và hoạt động trên các
nút của kiến trúc hệ đẳng cấp.
FILESTREAM Data
Kiểu dữ liệu FILESTREAM mới của SQL Server 2008 cho phép dữ liệu nhị phân cỡ
lớn được lưu trực tiếp trong một hệ thống file NTFS, trong đó vẫn duy trì gần như
toàn bộ cơ sở dữ liệu và duy trì sự nhất quán trong giải quyết nhiệm vụ ứng dụng.
Kiểu dữ liệu FILESTREAM mới cho phép sự mở rộng dữ liệu nhị phân kích thước
lớn mà trước kia được quản lý bởi cơ sở dữ liệu, được lưu bên ngoài cơ sở dữ liệu
cho kinh tế hơn trong lưu trữ mà không cần có các chức năng cho việc truy cập dữ liệu
như vậy.
Tích hợp tìm kiếm đầy đủ văn bản
Tích hợp tìm kiếm đầy đủ văn bản làm cho phiên liên lạc giữa tìm kiếm văn bản đầy
đủ và dữ liệu quan hệ được liên tục trong đó vẫn cho phép người dùng sử dụng các
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Mở đầu
Với sự tăng trưởng ngày càng mạnh mẽ của CNTT. Người sử dụng máy tính,
được trang bị phần
được, mà còn phải bắt mắt và giàu khả năng tương tác.
Visual Basic là một ngôn ngữ lập trình hướng sự kiện và môi trường phát triển
tích hợp kết bó được phát triển đầu tiên bởi Alan Cooper dưới tên Dự án Ruby, và
sau đó được Microsoft mua và cải tiến nhiều. Visual Basic đã được thay thế bằng
Visual Basic.NET. Phiên bản cũ của Visual Basic bắt nguồn phần lớn từ BASIC và
để lập trình viên phát triển các giao diện người dùng đồ họa theo mô hình phát triển
ứng dụng nhanh, truy cập các cơ sở dữ liệu dùng DAO,RDO,hay ADO, và lập các
điều khiển và đối tượng ActiveX.Một lập trình viên có thể phát triển ứng dụng dùng
các thành phần có sẵn trong Visual Basic. Các chương trình bằng Visual Basic cũng
có thể sử dụng Windows API, nhưng làm vậy thì phải sử dụng các khai báo hàm bên
ngoài.Trong lĩnh vực lập trình thương mại, Visual Basic có một trong những nhóm
khách hàng lớn nhất. Theo một số nguồn, vào năm 2003, 52% của những lập trình
viên sử dụng Visual Basic, làm nó thành ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất vào lúc đó.
Tuy nhiên, cuộc nghiên cứu của Evans Data cho rằng 43% của các lập trình viên đó
có ý định đổi qua một ngôn ngữ khác.Microsoft Visual Studio là một môi trường phát
triển tích hợp (IDE) từ Microsoft. Nó được sử dụng để phát triển chương trình máy
tính cho Microsoft Windows, cũng như các trang web, các ứng dụng web và các dịch
vụ web. Visual Studio sử dụng nền tảng phát triển phần mềm của Microsoft như
Windows API, Windows Forms, Windows Presentation Foundation, Windows Store
và Microsoft Silverlight. Nó có thể sản xuất cả hai ngôn ngữ máy và mã số quản
lý.isual Studio bao gồm một trình soạn thảo mã hỗ trợ IntelliSense cũng như cải tiến
mã nguồn. Trình gỡ lỗi tích hợp hoạt động cả về trình gỡ lỗi mức độ mã nguồn và gỡ
lỗi mức độ máy. Công cụ tích hợp khác bao gồm một mẫu thiết kế các hình thức xây
dựng giao diện ứng dụng, thiết kế web, thiết kế lớp và thiết kế giản đồ cơ sở dữ liệu.
Nó chấp nhận các plug-in nâng cao các chức năng ở hầu hết các cấp bao gồm thêm
hỗ trợ cho các hệ thống quản lý phiên bản (như Subversion) và bổ sung thêm bộ công
cụ mới như biên tập và thiết kế trực quan cho các miền ngôn ngữ cụ thể hay bộ công
cụ dành cho các khía cạnh khác trong quy trình phát triển phần mềm.Visual Studio hỗ
trợ nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau và cho phép trình biên tập mã và gỡ lỗi để hỗ
trợ (mức độ khác nhau) hầu như mọi ngôn ngữ lập trình.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi3
Chính vì những lý do trên, em đã chọn đề tài: “
”. Đồ án bao
gồm 4 chương:
Chƣơng 1: Phân tích thiết kế hướng hệ thống hướng cấu trúc và tìm hiểu về
VB.net
Chƣơng 2: Khảo sát tìm hiểu nghiệp vụ bài toán, phát biểu bài toán
Chƣơng 3: Phân tích thiết kế hệ thống
Chƣơng 4 : Chương trình thực nghiệm4
MỤC LỤC
Lời Thank ..........................................................................................................................................1
..................................................................................................Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................6
1.1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC .......................................6
1.1.1. Khái niệm về hệ thống thông tin ..................................................................................... 6
1.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc ................................... 8
1.1.3. Cơ sở dữ liệu quan hệ ........................................................................................................ 9
1.1.4Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ.............................................................................................. 12
1.2. HỆ QUẢN TRỊ CSDL SQL SERVER2008.....................................................................13
1.2.1. Giới thiệu ............................................................................................................................ 13
1.2.1. Nền tảng cho các nhiệm vụ then chốt........................................................................... 15
1.2.2. Nền tảng tin cậy cho dữ liệu của bạn ........................................................................... 15
1.2.3. Quản lý dựa trên chính sách sản xuất.......................................................................... 15
1.2.4. Thực thi tối ƣu và khả năng dự báo............................................................................. 16
1.2.5. Phát triển động.................................................................................................................. 17
1.2.6. Thúc đẩy quá trình phát triển ....................................................................................... 17
1.2.7. Lƣu trữ các kiểu dữ liệu.................................................................................................. 17
1.2.8. Thông tin toàn doanh nghiệp......................................................................................... 19
1.2.9. Việc lƣu trữ dữ liệu thế hệ kế tiếp................................................................................. 19
CHƢƠNG 2: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ PHÁT BIỂU BÀI TOÁN ..................................21
2.1.Khái quát về trƣờng mầm non Quán Toan..........................................................................21
2.2 Hiện trạng ứng dụng tin học tại cơ sở ..................................................................................25
2.3 Mô tả Bài Toán .......................................................................................................................25
2.4 Các biểu đồ hoạt động............................................................................................................32
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG............................................................37
3.1, Biểu đồ ngữ cảnh. ..................................................................................................................37
3.2. Biểu đồ phân rã chức năng. ..................................................................................................38
3.3. Mô tả chi tiết chức năng lá....................................................................................................40
3.4. Ma Trận thực thể chức năng. ...............................................................................................42
3.6 Thiết kế cơ sở dữ liệu .............................................................................................................51
3.7 Chuyển từ mô hình ER sang mô hình quan hệ ................................................................... 53
.........................................................................57
..........................................................................................................................57
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi5
................................................................................................58
.........................................................................................................64
. .......................................................................................66
KẾT LUẬN ...................................................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................706
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC
1.1.1. Khái niệm về hệ thống thông tin
Hệ thống
Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một
chức năng nào đó.
Các tính chất cơ bản của hệ thống
- Tính nhất thể: Phạm vi và quy mô hệ thống được xác định như một thể
thống nhất không thể thay đổi trong những điều kiện xác định. Khi đó nó tạo ra
đặt tính chung để đạt mục tiêu hay chức năng hoàn toàn xác định mà từng phần
tử, từng bộ phận của nó đều lập thành hệ thống và mỗi hệ thống được hình thành
đều có mục tiêu nhất định tương ứng.
- Tính tổ chức có thứ bậc: Hệ thống lớn có các hệ thống con, hệ thống con này lại
có hệ thống con nữa.
- Tính cấu trúc: Xác định đặc tính, cơ chế vận hành, quyết định mục tiêu mà hệ
thống đạt tới.Tính cấu trúc thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ
thống.
- Hệ thống có thể có cấu trúc:
o Cấu trúc yếu: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ lỏng lẻo, dễ thay
đổi.
o Cấu trúc chặt chẽ: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ chặt chẽ, rõ
ràng, khó thay đổi.
o Sự thay đổi cấu trúc có thể dẫn đến phá vỡ hệ thống cũ và cũng có thể tạo ra
hệ thống mới với đặc tính mới.
Phân loại hệ thống
- Theo nguyên nhân xuất hiện ta có
o Hệ tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên) và hệ nhân tạo (do con người tạo ra)
- Theo quan hệ với môi trường
o Hệ đóng (không có trao đổi với môi trường) và hệ mở (có trao đổi với môi
trường)
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi7
- Theo mức độ cấu trúc
o Hệ đơn giản là hệ có thể biết được cấu trúc
o Hệ phức tạp là hệ khó biết đầy đủ cấu trúc của hệ thống
- Theo quy mô
o Hệ nhỏ (hệ vi mô) và hệ lớn (hệ vĩ mô)
- Theo sự thay đổi trạng thái trong không gian
o Hệ thống động có vị trí thay đổi trong không gian
o Hệ thống tĩnh có vị trí không thay đổi trong không gian
- Theo đặc tính duy trì trạng thái
o Hệ thống ổn định luôn có một số trạng thái nhất định dù có những tác động
nhất định.
o Hệ thống không ổn định luôn thay đổi.
Mục tiêu nghiên cứu hệ thống
o Để hiểu biết rõ hơn về hệ thống.
o Để có thể tác động lên hệ thống một cách có hiệu quả.
o Để hoàn thiện hệ thống hay thiết kế những hệ thống mới.
Hệ thống thông tin
- Khái niệm:
Gồm các thành phần: phần cứng (máy tính, máy in,…), phần mềm (hệ điều hành,
chương trình ứng dụng,…), người sử dụng, dữ liệu, các quy trình thực hiện các thủ
tục.
Các mối liên kết: liên kết vật lý, liên kết logic.
- Chức năng: dùng để thu thập, lưu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và truyền các
thông tin đi.
- Phân loại hệ thống thông tin
o Phân loại theo chức năng nghiệp vụ
Tự động hóa văn phòng
Hệ truyền thông
Hệ thống thông tin xử lý giao dịch
Hệ cung cấp thông tin
tài liệu như dữ liệu, các kiến trúc mã hóa phức tạp bên trong XML và truy vấn cả dữ
liệu quan hệ và văn bản.
DATE/TIME
SQL Server 2008 giới thiệu các kiểu dữ liệu date và time mới:
DATE – là một kiểu dữ liệu ngày
TIME – kiểu dữ liệu thời gian
DATETIMEOFFSET – kiểu dữ liệu thời gian và ngày tính theo vùng
DATETIME2 – rộng hơn kiểu DATETIME đang tồn tại
Các kiểu dữ liệu mới cho phép các ứng dụng có thể phân biệt kiểu dữ liệu và kiểu
thời gian trong khi đó vẫn cung cấp được các dải dữ liệu lớn hơn hay độ chính xác
được định nghĩa bởi người dùng cho các giá trị thời gian.
HIERARCHY ID
SQL Server 2008 cho phép các ứng dụng dữ liệu có thể mô hình theo cấu trúc cây
một cách hiệu quả hơn với các phiên bản hiện hành. HierarchyId là một kiểu hệ thống
mới có thể lưu giá trị để thể hiện các nút trong kiến trúc cây.Kiểu dữ liệu mới này đặc
trưng cho mô hình lập trình linh động. Nó được thực thi như CLR UDT cho thấy một
số hiệu quả và phương pháp hữu dụng bên trong cho việc tạo và hoạt động trên các
nút của kiến trúc hệ đẳng cấp.
FILESTREAM Data
Kiểu dữ liệu FILESTREAM mới của SQL Server 2008 cho phép dữ liệu nhị phân cỡ
lớn được lưu trực tiếp trong một hệ thống file NTFS, trong đó vẫn duy trì gần như
toàn bộ cơ sở dữ liệu và duy trì sự nhất quán trong giải quyết nhiệm vụ ứng dụng.
Kiểu dữ liệu FILESTREAM mới cho phép sự mở rộng dữ liệu nhị phân kích thước
lớn mà trước kia được quản lý bởi cơ sở dữ liệu, được lưu bên ngoài cơ sở dữ liệu
cho kinh tế hơn trong lưu trữ mà không cần có các chức năng cho việc truy cập dữ liệu
như vậy.
Tích hợp tìm kiếm đầy đủ văn bản
Tích hợp tìm kiếm đầy đủ văn bản làm cho phiên liên lạc giữa tìm kiếm văn bản đầy
đủ và dữ liệu quan hệ được liên tục trong đó vẫn cho phép người dùng sử dụng các
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: