Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

PHẦN TÓM TẮT
---000---
Đề tài sẽ hành phân tích các chỉ số như doanh số
cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn và một số
các chỉ số khác, để thấy được thực trạng cho vay tại
QTD Mỹ Bình. Qua đó đề ra các giải pháp này.
Nội dung của đề tài gồm 5 chương:
- Chương 1: Nói lên tầm quan trọng của đề tài.
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài.
- Chương 3: Giới thiệu sơ lược về QTD Mỹ
Bình.
- Chương 4: Tiến hành phân tích tình hình cho
vay tại QTD Mỹ bình.
- Chương 5: Kết luận về đề tài.
Tuy tác giả đã cố gắng, nhưng vì khả năng tiếp
nhận của bản thân có hạn và hạn chế về thời gian
thực hiện nên không tránh khỏi những sai sót.
Hoan nghênh sự góp ý, phê bình của quí thầy cô và
các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Chương 1: Mở đầu............................................................................................ 1
1.1. Lí do chọn đề tài......................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài......................................................................1
1.3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài..............................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................2
Chương 2: Cơ sở lý thuyết................................................................................3
2.1. Một số khái niệm chung về cho vay............................................................... 3
2.2. Nguyên tắc cho vay......................................................................................... 3
2.3. Điều kiện vay vốn............................................................................................3
2.4. Bảo đảm nợ vay...............................................................................................4
2.5. Đối tượng cho vay........................................................................................... 4
2.6. Thể loại cho vay.............................................................................................. 5
2.7. Thời hạn cho vay.............................................................................................5
2.8. Lãi suất cho vay...............................................................................................5
2.9. Mức cho vay.................................................................................................... 5
2.10. Hồ sơ vay vốn................................................................................................ 6
2.11. Thẩm định và quyết định cho vay.................................................................6
2.12. cách cho vay.................................................................................... 6
2.13. Phát tiền vay - thu nợ - thu lãi......................................................................6
2.14. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng............................................... 7
* Hệ số thu nợ..................................................................................................7
* Vòng quay vốn tín dụng................................................................................8
* Hệ số rủi ro tín dụng.................................................................................... 8
* Tỉ lệ nợ quá hạn............................................................................................8
Chương 3: Giới thiệu chung về QTD MB....................................................... 9
3.1. Quá trình hình thành và phát triển của QTD MB........................................ 9
3.2. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự...........................................................11
3.2.1. Sơ đồ tổ chức....................................................................................... 11
3.2.2. Nhiệm vụ của các phòng ban............................................................. 11
* Hội đồng quản trị................................................................................11
* Ban giám đốc..................................................................................... 12
* Kế toán...............................................................................................12
* Bộ phận tín dụng................................................................................13
* Thủ quỹ.............................................................................................. 13
* Ban kiểm soát.....................................................................................13
3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm từ 2003- 2005...........................14
3.4. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động.......................... 14
* Thuận lợi............................................................................................14
* Khó khăn............................................................................................15
5.5. Định hướng hoạt động 2006 của QTD MB................................................. 15
5.5.1. Một số chỉ tiêu cụ thể trong kế hoạch hoạt động trong năm 2006. 15
* Nguồn vốn........................................................................................15
* Sử dụng vốn..................................................................................... 16
3.5.2. Tổ chức thực hiện................................................................................16
* Về địa bàn hoạt động.......................................................................16
* Về tín dụng.......................................................................................16
* Vế lãi suất........................................................................................ 16
* Về dịch vụ chuyển tiền..................................................................... 16
* Về quản lí điều hành........................................................................16
Chương 4: Tình hình cho vay tại QTD Mỹ Bình từ 2003 –2005...................... 17
4.1. Doanh số cho vay.......................................................................................... 17
4.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn.........................................................18
4.1.2. Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn..................................20
4.2. Doanh số thu nợ............................................................................................22
4.3. Dư nợ cho vay............................................................................................... 24
4.3.1. Dư nợ cho vay theo thời hạn.............................................................. 24
4.3.2. Dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn.......................................26
4.4. Nợ quá hạn....................................................................................................26
4.5. Một số chi tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại QTD MB (từ 2003-2005)29
4.6. Một vài giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng .............................30
4.6.1. Tăng cường Marketing cho QTD MB ..............................................30
4.6.2. Các giải pháp nhằm làm giảm nợ quá hạn, tăng doanh số thu nợ.32
4.6.3 Giải pháp về nhân sự trong công tác cho vay....................................33
4.7. Kiến nghị....................................................................................................... 34
Chương 5: Kết luận.............................................................................................. 35
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Lí do chọn đề tài
Ngân hàng thương mại có hoạt động gần gũi nhất với nhân dân và nền kinh tế.
Ở các nước phát triển, hầu như không có công dân nào không có quan hệ giao dịch
với một ngân hàng. Nền kinh tế càng phát triển, hoạt động và giao dịch của ngân
hàng thương mại càng đi sâu vào mọi mặt của nền kinh tế và đời sống của con
người. Điều này càng có ý nghĩa sâu sắc hơn đối với Việt Nam, khi mà đất nước ta
đang trở mình một cách mạnh mẽ về kinh tế, cũng như văn hóa xã hội để hòa nhập
vào nhịp sống hiện đại của thế giới bên ngoài.
Trong tiến trình đổi mới và phát triển này, nhu cầu về vốn đầu tư cho sản xuấtkinh doanh luôn đòi hỏi bức thiết, các nhu cầu vốn đầu tư ngày càng nhiều, thúc đẩy
sự đa dạng hóa các tổ chức tín dụng, và việc đa dạng hóa này không chỉ dừng lại ở
việc thành lập những ngân hàng thương mại mà còn phải có đủ các loại hình tín
dụng phong phú, thích hợp; trong đó không thể thiếu vai trò của hoạt động tín dụng
nhân dân. Nhất là đối với An Giang, là một tỉnh còn nặng về nông nghiệp, đại đa số
người dân sống bằng nghề nông, trình độ còn hạn chế và số vốn mà họ cần là không
lớn thì việc tiếp cận với các nghiệp vụ hiện đại của các ngân hàng lớn là điều không
dễ dàng. Chính vì thế, QTD ND là sự lựa chọn của họ, vì nơi đây thủ tục để giao
dịch đơn giản hơn so với các ngân hàng lớn, người dân có thể vay những món vay
nhỏ để phục vụ cho sản xuất và kinh doanh của mình.
Và một trong những nghiệp vụ quan trọng của một tổ chức tín dụng ở nước ta
là cho vay. Nó chính là hoạt động kinh doanh chủ yếu để tạo ra lợi nhuận, chỉ có tiền
lãi thu được từ cho vay mới có thể bù đắp chi phí tiền gởi, chi phí dự trữ, chi phí
kinh doanh và quản lí, chi phí thuế các loại và các chi phí rủi ro đầu tư. Tuy nhiên,
chính chức năng cho vay này có thể dẫn đến những rủi ro lớn nhất mà các QTD
Nhân dân phải chấp nhận.
Từ những lý do trên tui quyết định chọn tên đề tài là “Phân tích tình hình cho
vay tại Quỹ Tín Dụng Mỹ Bình”. Qua đó nhận thức rõ hơn về nghiệp vụ này tại đây.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Như đã phân tích ở phần lý do chọn đề tài, hoạt động tín dụng là hoạt động chủ
yếu nhất của một QTD Nhân dân, nhưng cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Vì vậy với
việc chọn đề tài “Phân tích tình hình cho vay tại Quỹ Tín Dụng Mỹ Bình”, tui muốn
đề tài đạt được các mục tiêu sau:
(1) Nắm bắt được hiệu quả hoạt động tín dụng tại QTD Mỹ Bình thông qua doanh
số cho vay, doanh số thu nợ, tổng dư nợ, nợ quá hạn và một số chỉ tiêu đánh
giá hoạt động cho vay để thấy được những mặt tích cực hay những hạn chế của
hoạt động này.
(2) Từ đó làm cơ sở để đề ra các giải pháp nhằm giúp QTD Mỹ Bình nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng trong giai đoạn sắp tới.

--------------------------------------------------------------------------------
1.3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
1.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
a. Dữ liệu thứ cấp
Được thu thập từ các nguồn như: các báo cáo hoạt động tín dụng hàng
tháng, văn kiện Đại hội Thành viên, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua
các năm 2003, 2004, 2005; các tài liệu, sách, báo, internet…có liên quan đến
hoạt động tín dụng.
b. Dữ liệu sơ cấp
Thu dữ liệu bằng cách phỏng vấn trực tiếp một số cán bộ tín dụng và kế
toán trưởng tại QTD Mỹ Bình. Các cuộc phỏng vấn chủ yếu là đối thoại trực
tiếp giữa tác giả với các đối tượng phỏng vấn để nắm bắt các nguyên nhân của
vấn đề và thảo luận để đưa ra các giải pháp phù hợp.
1.3.2. Phương pháp xử lý số liệu:
Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp: từ số liệu của các báo cáo, các văn
kiện được tổng hợp, phân tích và so sánh qua các năm để đưa ra nhận xét.
Dùng biểu đồ hình cột để thấy xu hướng vận động và biểu đồ hình cầu để thấy
cơ cấu của các yếu tố cần phân tích.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Vì thời gian thực tập và khả năng tiếp nhận của bản thân có hạn nên phạm vi
nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung phân tích tình hình cho vay tại QTD Mỹ Bình
qua 3 năm từ 2003 đến 2005, và chưa tìm hiểu được các đối thủ cạnh tranh như các
QTD Nhân dân hay các NHTM để có thể đưa ra các giải pháp cụ thể và khả thi hơn.

Chương 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Một số khái niệm chung về cho vay
- Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó quỹ tín dụng giao cho khách
hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất
định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
- Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà QTD
đã phát ra cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho
vay đó đã thu hồi về hay chưa.
- Doanh số thu nợ: là toàn bộ các món nợ mà QTD đã thu về từ các khoản
cho vay kể cả năm nay và những năm trước đó.
- Dư nợ cho vay là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó QTD
hiện còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà QTD cần thu về.
- Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng
không trả được cho QTD mà không có nguyên nhân chính đáng thì QTD sẽ
chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn.
2.2. Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo:
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
2.3. Điều kiện vay vốn
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều
kiện sau:
a. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật, cụ thể là:
- Pháp nhân phải có đủ điều kiện được công nhận là pháp nhân theo qui định của
pháp luật và có năng lực pháp luật dân sự.
- Doanh nghiệp tư nhân phải được thành lập và hoạt động theo luật doanh
nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành
vi dân sự.
- Cá nhân: là những người có tài sản, có khả năng độc lập sản xuất, kinh doanh,
phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
- Hộ gia đình: Cử người thay mặt để vay vốn của QTD, phải là chủ hộ hay đại
diện chủ hộ, người thay mặt phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân
sự.

Chương V
KẾT LUẬN
Hòa nhịp cùng với sự phát triển kinh tế của nước nhà, của Tỉnh, QTD Mỹ Bình
cũng ngày càng phát triển và tự khẳng định mình đối với nền kinh tế địa phương. Là một
tổ chức tín dụng, ngoài mục đích kinh doanh thì QTD MB còn chú trọng quan tâm đến
mục tiêu chính sách xã hội. Thực tế qua 11 năm hoạt động, QTD đã giúp cho người
nông dân trong địa bàn mà QTD MB hoạt động qua việc cung cấp, bổ sung nguồn vốn
để sản xuất, chăn nuôi, mua sắm công cụ sản xuất, xây dựng và sửa chữa nhà ở, cải tạo
vườn tạp, đã góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế nông thôn, giúp người dân có
vốn an tâm sản xuất, mở rộng ngành nghề, đẩy mạnh sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, tiếp thu và ứng dụng kỹ thuật mới vào sản xuất, từ đó đã tạo ra sự thay đổi đáng kể
bộ mặt kinh tế nông thôn tỉnh nhà.
Qua phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng tại QTD MB cho thấy hoạt động tín
dụng luôn chiếm tỷ trọng rất cao trong hoạt động tại đây. Do chủ động được nguồn vốn
nên mạnh dạng đầu tư tín dụng mở rộng địa bàn hoạt động, hướng đến các đối tượng
khách hàng ngoài sản xuất nông nghiệp, nên doanh số cho vay cho khu vực kinh doanh
cũng tăng dần qua các năm. Trong 3 năm qua, tình hình tăng trưởng trong hoạt động tín
dụng khá tốt, với DSCV, DSTN, tổng dư nợ tăng khá qua các năm, và tỉ lệ nợ quá hạn
luôn dưới mức cho phép. Từ những thành quả đã đạt được làm cho lợi nhuận tại đây
luôn đạt ở mức cao và có tăng trưởng. Điều này cho thấy hiệu quả hoạt động của đơn vị
mà đặc biệt là hoạt động cấp tín dụng ngày càng tiến triển tốt đẹp, tuy nhiên nó vẫn tìm
ẩn những nguy cơ gây mất an toàn trong hoạt động do tập trung nhiều vào mối vay là
nông nghiệp.
Bước vào thập niên đầu của thế kỷ XXI, trước những thách thức nội tại cũng như
sức ép cạnh tranh từ bên ngoài, QTD Mỹ Bình cần phát huy những thành tích đã đạt
được trong những năm qua, hạn chế những sai sót, những mặt còn yếu để hoạt động của
đơn vị luôn ổn định, luôn được khách hàng tin yêu và tập trung phấn đấu xây dựng 1
QTD Mỹ Bình vững mạnh, toàn diện.

--------------------------------------------------------------------------------
QTD Mỹ Bình, cần tạo được tư tưởng khi cần vay một món tiền là nhớ
ngay đến QTD MB, có thể thông qua các thành viên, các cộng tác viên hay
chính quyền địa phương.
Thực hiện tốt được các hoạt động trên sẽ giúp cho QTD MB gia tăng được
doanh số cho vay trong thời gian tới, từ đó gia tăng dư nợ cho vay do có nhiều khách
hàng vay mới, duy trì được lượng khách hàng cũ, và tạo ra ngày càng nhiều lợi
nhuận cho QTD MB. Qua đó, nắm bắt được nhu cầu của thị trường, từng bước đa
dạng hóa các loại hình cho vay, giảm phụ thuộc quá nhiều vào một đối tượng khách
hàng, một thể loại vay từ đó phân tán được rủi ro trong tín dụng.
4.6.2. Các giải pháp nhằm làm giảm nợ quá hạn và tăng doanh số thu nợ
Như đã phân tích, thực trạng nợ quá hạn vẫn phát sinh và tồn tại tại đơn vị. Và
việc nợ quá hạn phát sinh là chuyện bình thường đối với bất kì một tổ chức tín dụng
nào. Do đó,vấn đề đặt ra là làm thế nào để có thể giảm thiểu được tối đa nợ quá hạn,
phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro phát sinh từ nó. Để giảm thiểu được nợ quá hạn cần
chú ý những vấn đề sau:
Thứ nhất, QTD Mỹ Bình tiếp tục duy trì việc thực hiện đầy đủ qui trình tín
dụng, đặc biệt là trong khâu thẩm định cho vay, vì thẩm định là khâu quan trọng để
giúp QTD đưa ra các quyết định đầu tư một cách chuẩn xác, từ đó nâng cao được
chất lượng của các khoản vay, hạn chế nợ quá hạn phát sinh, bảo đảm hiệu quả tín
dụng vững chắc; tránh thẩm định tuỳ tiện, sơ sài hay không chính xác, từ đó cho
vay với những khách hàng không tốt, khách hàng sử dụng đồng vốn vay không đúng
với mục đích vay vốn trong khế ước vay, hay khách hàng có phương án sản xuất
kinh doanh không hiệu quả. cần xử lý nghiêm các cán bộ tín dụng làm sai
nguyên tắc, quy trình cho vay; nhất là đối với những nhân viên buông lỏng các điều
kiện tín dụng để có nhiều khách hàng, từ đó dẫn tới chất lượng tín dụng có nhiều rủi
ro.
Thực hiện đầy đủ các qui định về bảo đảm tiền vay. Mặc dù, việc bảo đảm tiền
vay không thể thay thế cho khả năng hoàn trả nợ của khách hàng. Nhưng bảo đảm
tiền vay là cần thiết trong một hợp đồng tín dụng. Bảo đảm tiền vay sẽ làm giảm bớt
tổn thất cho đơn vị khi khách hàng vì lý do nào đó không thanh toán được nợ, và nó
cũng là nó là động lực thúc đẩy khách hàng thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho đơn vị. Vì
thế, nó cần được lập hợp đồng rõ ràng, đầy đủ, đồng thời phải xác định rõ về
việc xử lý tài sản khi khách hàng không thực hiện đúng những cam kết trong hợp
đồng tín dụng. Và một khi nó xảy ra thì việc xử lý tài sản bảo đảm cần tiến hành
khẩn trương, kiên quyết nhằm nhanh chóng giải quyết vốn vay bị ứ đọng. Đối với
những món vay đã quá hạn lâu ngày nên cương quyết thu hồi dứt điểm, có thể giải
quyết bằng những biện pháp chế tài như khiếu kiện, phát mãi tài sản đảm bảo để
tránh những tổn thất cho đơn vị.
Đồng thời bộ phận tín dụng tiếp tục kết hợp chặt chẽ với bộ phận kế toán cho
vay thông qua việc cung cấp danh sách các khoản nợ sắp và đến hạn để cán bộ tín
dụng tiến hành nhắc nợ và đôn đốc việc trả nợ của khách hàng để việc thu hồi nợ và
lãi được trả đúng hạn. Việc đôn đốc, thu hồi nợ cũng cần được tiến hành song
song với việc kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn vay, tình hình tài chính, tài sản

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

jackpearl88

New Member
Chia sẻ miễn phí cho các bạn tài liệu: Phân tích tình hình cho vay tại quỹ tín dụng mỹ bình giai đoạn 2003-2005
KILOBOOK.COM
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Nông nghiệp
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hữu Huy
Lớp: DH3KN1 MSSV: DKN21148
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Anh Tài
Long Xuyên , tháng 5/ 2006
một trong những nghiệp vụ quan trọng của 1 tổ chức tín dụng ở nước ta là cho vay. nó cình là hđkd chủa yếu để tạo ra lợi nhuận, chỉ có tiền lãi thu được từ cho
Dành riêng cho anh em Ketnooi, bác nào cần download miễn phí bản đầy đủ thì trả lời topic này, Nhóm Mods sẽ gửi tài liệu cho bạn qua hòm tin nhắn nhé.
- Bạn nào có tài liệu gì hay thì up lên đây chia sẻ cùng anh em.
- Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở forum, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
cho em xin link với ạ, thanks
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top