khongsac2002
New Member
Download Luận văn Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòng của học viên tại các trường trung cấp chuyên nghiệp: địa bàn tỉnh Đồng Nai
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu. 1
3. Phạm vi nghiên cứu. 2
4. Đối tượng nghiên cứu . 2
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài . 2
6. Kết cấu của đề tài . 3
CHưƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT, MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU, PHưƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU . 4
CHưƠNG II. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ MẠNG LưỚI TRưỜNG TRUNG
CẤP CHUYÊN NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI . 26
CHưƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 34
CHưƠNG IV. Ý NGHĨA, KHUYẾN NGHỊ VÀ HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU . 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 69
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/-images-nopreview.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-42044/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
ứng là 24.9%, 30.2%, 24.9, 20.0%.
Hình 3.3 Mẫu chia theo trường
- Xét theo loại hình trường, mẫu có 64 Ďối tượng học ngoài công lập, 181
Ďối tượng học công lập; tỷ lệ tương ứng lần lượt là 26% và 74%.
Hình 3.4 Mẫu chia theo loại hình trường
61
66 64
54
0
10
20
30
40
50
60
70
Trung cấp kinh tế Trung cấp bưu chính viễn
thông
Trung cấp Kỹ thuật công
nghiệp Đồng Nai
Trung cấp Kỹ thuật công
nghiệp Nhơn Trạch
Số người
66
179
0
20
40
0
80
100
120
140
160
180
Ng. công lập Công lập
Số người
36
3. 2. Thống kê mô tả các biến (Descriptive Statistics)
Bảng 3.1 Thống kê mô tả các biến quan sát
Biến Diễn giải N Min Max Mean
Std.
Deviation
TAN1 Cảnh quan nhà trường khang trang, phù hợp với môi trường giáo dục 245 1 5 3.34 .851
TAN2
Cơ sở vật chất (phòng học, các phòng chức năng) rộng rãi, thoáng mát, ánh
sáng tốt 245 1 5 3.24 .878
TAN3 Thư viện nhà trường rộng rãi, luôn cập nhật sách, báo mới 245 1 5 3.12 .967
TAN4
Các dịch vụ hỗ trợ khác tại trường phục vụ cho học sinh rất tốt (KTX, khu
TDTT, can tin, khu Ďể xe, y tế ) 245 1 5 3.06 .975
TAN5
Trang thiết bị học tập của nhà trường hiện Ďại (máy vi tính, thiết bị thực
hành) 245 1 5 3.02 1.008
TAN6 Trang Web của trường Ďẹp về hình thức, Ďa dạng về nội dung và thông tin 245 1 5 2.13 .836
REL1
Thời khóa biểu học, lịch thi của trường ổn Ďịnh, Ďúng như thời gian biểu Ďầu
năm thông báo 245 1 5 3.11 .916
REL2 Giáo viên Ďánh giá kết quả học tập của học sinh công tâm, khách quan 245 1 5 3.50 1.096
REL3 Thông tin cần thiết từ nhà trường Ďề học sinh chính xác, kịp thời 245 1 5 3.12 .897
REL4 Bạn thấy an tâm khi học tại trường 245 1 4 2.98 .727
REL5
Giáo viên giảng dạy nghiêm túc theo kế hoạch Ďã thông báo (nội dung
chương trình, giờ giấc, Ďề cương môn học) 245 1 5 3.38 1.047
RES1
Nhân viên nhà trường luôn sẳn sàng và nhanh chóng giải quyết những vấn Ďề
học sinh yêu cầu chính Ďáng 245 1 3 2.37 .657
RES2 Giáo viên tận tụy Ďể học sinh tiếp thu bài giảng ở mức tốt nhất 245 1 5 3.42 1.039
RES3
Học sinh dễ dàng nhận Ďược câu trả lời chính xác về những thác mắc chính
Ďáng từ bộ phận co trách nhiệm của trường 245 1 5 2.80 .865
RES4
Ngoài chương trình chính khóa, trường còn có nhiều hoạt Ďộng ngoại khóa
hấp dẫn (hoạt Ďộng tin học, ngoại ngữ, võ thuật, khiêu vũ, hoạt Ďộng ngoài
trời …)
245 1 5 2.82 .919
RES5 Vị trí của trường thuạn tiện khi Ďi phương tiện giao thông công cộng 245 1 5 3.02 .844
ASS1 Nhân viên nhà trường có thái Ďộ hòa nhã, lịch sự trong giải quyết công việc 245 1 4 2.79 .714
ASS2
Phần lớn giáo viên nhà trường có trình Ďộ chuyên môn sâu Ďối với bộ môn
mình Ďảm nhận giảng dạy 245 1 5 3.64 .963
ASS3 Nhân viên nhà trường có trình Ďộ chuyên môn nghiệp vụ cao 245 1 5 2.86 .840
ASS4 Giáo viên có phương pháp giảng dạy và kỹ năng sư phạm tốt 245 1 5 3.62 .931
ASS5 Cơ sở vật chất nhà trường hỗ trợ tốt cho học tập của học sinh 245 1 5 3.29 .801
EMP1
Môi trường học tập tại trường thân thiện có sự gắn kết giữa học sinh với giáo
viên 245
1
5 3.00 .847
EMP2 Lợi ích chính Ďáng của học sinh luôn Ďược nhà trường tôn trọng 245 1 4 2.87 .823
EMP3 Thời khóa biểu học tập tại trường khoa học, thuận tiện cho học sinh 245 1 5 3.03 .870
EMP4 Học sinh là trung tâm của quá trình Ďào tạo tại trường 245 1 5 2.83 .790
EMP5 Giáo viên nhà trường có lời khuyên quý giá cho học sinh 245 1 5 3.48 .935
EMP6 Nhà trường thường xuyên thu thập, lắng nghe y kiến của học sinh 245 1 5 2.89 .830
SAS1 Bạn cảm giác hài lòng về chất lượng dịch vụ Ďào tạo tại trường 245 1 5 3.28 .926
SAS2 Chất lượng dịch vụ Ďào tạo của trường Ďáp ứng Ďược kỳ vọng của tui 245 1 4 3.01 .802
SAS3 Bạn sẽ khuyên bạn bè, người thân vào học tại trường 245 1 4 2.86 .882
Valid N
(listwise)
245
37
Hình 3.5 Giá trị trung bình (mean) của các biến quan sát
Với thang Ďo Likert 5 mức Ďộ (1: hoàn toàn không Ďồng ý và 5 là hoàn
toàn Ďồng ý) ta thấy Ďánh giá của học viên Ďối với các biến quan sát có sự cách
biệt khá lớn.
Đối với các biến thuộc thành phần cảm thông, học viên chỉ cảm nhận,
Ďánh giá cao về sự quan tâm của giáo viên (biến EMP5 có giá trị mean 3.48),
bên cạnh Ďó có thêm 2 biến là EMP1: môi trường học tập và biến EMP3: thời
khóa biểu thuận tiện Ďược học viên cảm nhận ở mức trung bình (giá trị mean Ďạt
khoảng 3.00). Các biến quan sát còn lại Ďược học viên cảm nhận không cao (giá
trị mean dưới 3.00).
38
Đối với thành phần Ďáp ứng, học viên cũng cảm nhận cao về sự tận tụy
của giá viên (biến RES2 có giá trị mean là 3.42). Còn lại các thành phần quan
sát khác học viên cảm nhận cũng chưa cao (giá trị mean dưới mức trung bình)
Đối với thành phần về năng lực phục vụ, các biến quan sát Ďối với giáo
viên, sự hỗ trợ của cơ sở vật chất Ďối với học tập Ďược học viên Ďánh giá cao
(giá trị mean trên trung bình, nằm trong khoảng 3.30 Ďến 3.60), các biến quan
sát còn lại tập trung vào nhân viên Ďược học viên cảm nhận khá thấp (giá trị
mean chỉ Ďạt mức 2.79 và 2.86).
Đối với thành phần phương tiện hữu hình, ngoại trừ biến TAN 6 (website
các trường) có mức cảm nhận thấp còn lại các biến khác hầu hết Ďươc học viên
cảm nhận tương Ďối Ďồng Ďều và có giá trị mean Ďều từ trung bình trở lên.
Tương tự như thành phần phương tiện hữu hình, thành phần tin cậy cũng
Ďược học viên Ďánh giá tương Ďối cao, có giá trị mean từ xấp xỉ trung bình trở lên
Đối với cảm nhận về sự hài lòng, nhìn chung học viên chưa cảm nhận cao
về sự hài lòng Ďối với chất lượng Ďào tạo của các trường, thể hiện qua giá trị
mean của các biên quan sát là khá thấp (thấp nhất là 2.86, cao nhất là 3.28)
Qua Ďánh giá sơ bộ có thể thấy học viên Ďánh giá khá cao về cảm nhận Ďối
với Ďội ngũ giáo viên, cảm nhận của học viên là khá thấp Ďối với các Ďối tượng
là nhân viên trường và một số biến có liên quan Ďến môi trường giảng dạy ở các
trường. Sự hài lòng Ďối với chất lượng Ďào tạo cũng Ďược học viên cảm nhận
không cao lắm, chỉ Ďạt ở mức trung bình.
3.3. Phân tích Ďộ tin cậy và Ďộ phù hợp của thang Ďo.
Phân tích Ďộ tin cậy của thang Ďo và Ďộ phù hợp của thang Ďo thông qua
hai công cụ là hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA.
Hệ số Cronbach’s Alpha Ďược sử dụng trước nhằm loại bỏ các biến không
phù hợp. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mông Ngọc (2005) thì nhiều nhà
39
nghiên cứu Ďồng ý rằng khi Cronbach’s Alpha từ 0.8 Ďến 1 là thang Ďo lường
tốt, từ 0.7 Ďến 0.8 là sử dụng Ďược. Đối với nghiên cứu này các biến quan sát có
tương quan biến tổng lớn hơn 0.4 (>0,4) và hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha Ďạt
yêu cầu (>0,7) thì thang Ďo Ďược chấp nhận và giữ lại Ďể Ďưa vào phân tích nhân
tố ở bước tiếp theo
Tiếp theo, phương pháp phân tích nhân tố EFA Ďược dùng Ďể kiểm Ďịnh
giá trị khái niệm của thang Ďo. Phương pháp phân tích nhân tố là kỹ thuật sử
dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu, tìm mối liên hệ giữa các biến với nhau.
Theo Hair và công sự (1998)...
Download miễn phí Luận văn Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòng của học viên tại các trường trung cấp chuyên nghiệp: địa bàn tỉnh Đồng Nai
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu. 1
3. Phạm vi nghiên cứu. 2
4. Đối tượng nghiên cứu . 2
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài . 2
6. Kết cấu của đề tài . 3
CHưƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT, MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU, PHưƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU . 4
CHưƠNG II. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ MẠNG LưỚI TRưỜNG TRUNG
CẤP CHUYÊN NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI . 26
CHưƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 34
CHưƠNG IV. Ý NGHĨA, KHUYẾN NGHỊ VÀ HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU . 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 69
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/-images-nopreview.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-42044/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung:
trung cấp chuyên nghiệp kỹ thuật Nhơn Trạch; tỷ lệ tươngứng là 24.9%, 30.2%, 24.9, 20.0%.
Hình 3.3 Mẫu chia theo trường
- Xét theo loại hình trường, mẫu có 64 Ďối tượng học ngoài công lập, 181
Ďối tượng học công lập; tỷ lệ tương ứng lần lượt là 26% và 74%.
Hình 3.4 Mẫu chia theo loại hình trường
61
66 64
54
0
10
20
30
40
50
60
70
Trung cấp kinh tế Trung cấp bưu chính viễn
thông
Trung cấp Kỹ thuật công
nghiệp Đồng Nai
Trung cấp Kỹ thuật công
nghiệp Nhơn Trạch
Số người
66
179
0
20
40
0
80
100
120
140
160
180
Ng. công lập Công lập
Số người
36
3. 2. Thống kê mô tả các biến (Descriptive Statistics)
Bảng 3.1 Thống kê mô tả các biến quan sát
Biến Diễn giải N Min Max Mean
Std.
Deviation
TAN1 Cảnh quan nhà trường khang trang, phù hợp với môi trường giáo dục 245 1 5 3.34 .851
TAN2
Cơ sở vật chất (phòng học, các phòng chức năng) rộng rãi, thoáng mát, ánh
sáng tốt 245 1 5 3.24 .878
TAN3 Thư viện nhà trường rộng rãi, luôn cập nhật sách, báo mới 245 1 5 3.12 .967
TAN4
Các dịch vụ hỗ trợ khác tại trường phục vụ cho học sinh rất tốt (KTX, khu
TDTT, can tin, khu Ďể xe, y tế ) 245 1 5 3.06 .975
TAN5
Trang thiết bị học tập của nhà trường hiện Ďại (máy vi tính, thiết bị thực
hành) 245 1 5 3.02 1.008
TAN6 Trang Web của trường Ďẹp về hình thức, Ďa dạng về nội dung và thông tin 245 1 5 2.13 .836
REL1
Thời khóa biểu học, lịch thi của trường ổn Ďịnh, Ďúng như thời gian biểu Ďầu
năm thông báo 245 1 5 3.11 .916
REL2 Giáo viên Ďánh giá kết quả học tập của học sinh công tâm, khách quan 245 1 5 3.50 1.096
REL3 Thông tin cần thiết từ nhà trường Ďề học sinh chính xác, kịp thời 245 1 5 3.12 .897
REL4 Bạn thấy an tâm khi học tại trường 245 1 4 2.98 .727
REL5
Giáo viên giảng dạy nghiêm túc theo kế hoạch Ďã thông báo (nội dung
chương trình, giờ giấc, Ďề cương môn học) 245 1 5 3.38 1.047
RES1
Nhân viên nhà trường luôn sẳn sàng và nhanh chóng giải quyết những vấn Ďề
học sinh yêu cầu chính Ďáng 245 1 3 2.37 .657
RES2 Giáo viên tận tụy Ďể học sinh tiếp thu bài giảng ở mức tốt nhất 245 1 5 3.42 1.039
RES3
Học sinh dễ dàng nhận Ďược câu trả lời chính xác về những thác mắc chính
Ďáng từ bộ phận co trách nhiệm của trường 245 1 5 2.80 .865
RES4
Ngoài chương trình chính khóa, trường còn có nhiều hoạt Ďộng ngoại khóa
hấp dẫn (hoạt Ďộng tin học, ngoại ngữ, võ thuật, khiêu vũ, hoạt Ďộng ngoài
trời …)
245 1 5 2.82 .919
RES5 Vị trí của trường thuạn tiện khi Ďi phương tiện giao thông công cộng 245 1 5 3.02 .844
ASS1 Nhân viên nhà trường có thái Ďộ hòa nhã, lịch sự trong giải quyết công việc 245 1 4 2.79 .714
ASS2
Phần lớn giáo viên nhà trường có trình Ďộ chuyên môn sâu Ďối với bộ môn
mình Ďảm nhận giảng dạy 245 1 5 3.64 .963
ASS3 Nhân viên nhà trường có trình Ďộ chuyên môn nghiệp vụ cao 245 1 5 2.86 .840
ASS4 Giáo viên có phương pháp giảng dạy và kỹ năng sư phạm tốt 245 1 5 3.62 .931
ASS5 Cơ sở vật chất nhà trường hỗ trợ tốt cho học tập của học sinh 245 1 5 3.29 .801
EMP1
Môi trường học tập tại trường thân thiện có sự gắn kết giữa học sinh với giáo
viên 245
1
5 3.00 .847
EMP2 Lợi ích chính Ďáng của học sinh luôn Ďược nhà trường tôn trọng 245 1 4 2.87 .823
EMP3 Thời khóa biểu học tập tại trường khoa học, thuận tiện cho học sinh 245 1 5 3.03 .870
EMP4 Học sinh là trung tâm của quá trình Ďào tạo tại trường 245 1 5 2.83 .790
EMP5 Giáo viên nhà trường có lời khuyên quý giá cho học sinh 245 1 5 3.48 .935
EMP6 Nhà trường thường xuyên thu thập, lắng nghe y kiến của học sinh 245 1 5 2.89 .830
SAS1 Bạn cảm giác hài lòng về chất lượng dịch vụ Ďào tạo tại trường 245 1 5 3.28 .926
SAS2 Chất lượng dịch vụ Ďào tạo của trường Ďáp ứng Ďược kỳ vọng của tui 245 1 4 3.01 .802
SAS3 Bạn sẽ khuyên bạn bè, người thân vào học tại trường 245 1 4 2.86 .882
Valid N
(listwise)
245
37
Hình 3.5 Giá trị trung bình (mean) của các biến quan sát
Với thang Ďo Likert 5 mức Ďộ (1: hoàn toàn không Ďồng ý và 5 là hoàn
toàn Ďồng ý) ta thấy Ďánh giá của học viên Ďối với các biến quan sát có sự cách
biệt khá lớn.
Đối với các biến thuộc thành phần cảm thông, học viên chỉ cảm nhận,
Ďánh giá cao về sự quan tâm của giáo viên (biến EMP5 có giá trị mean 3.48),
bên cạnh Ďó có thêm 2 biến là EMP1: môi trường học tập và biến EMP3: thời
khóa biểu thuận tiện Ďược học viên cảm nhận ở mức trung bình (giá trị mean Ďạt
khoảng 3.00). Các biến quan sát còn lại Ďược học viên cảm nhận không cao (giá
trị mean dưới 3.00).
38
Đối với thành phần Ďáp ứng, học viên cũng cảm nhận cao về sự tận tụy
của giá viên (biến RES2 có giá trị mean là 3.42). Còn lại các thành phần quan
sát khác học viên cảm nhận cũng chưa cao (giá trị mean dưới mức trung bình)
Đối với thành phần về năng lực phục vụ, các biến quan sát Ďối với giáo
viên, sự hỗ trợ của cơ sở vật chất Ďối với học tập Ďược học viên Ďánh giá cao
(giá trị mean trên trung bình, nằm trong khoảng 3.30 Ďến 3.60), các biến quan
sát còn lại tập trung vào nhân viên Ďược học viên cảm nhận khá thấp (giá trị
mean chỉ Ďạt mức 2.79 và 2.86).
Đối với thành phần phương tiện hữu hình, ngoại trừ biến TAN 6 (website
các trường) có mức cảm nhận thấp còn lại các biến khác hầu hết Ďươc học viên
cảm nhận tương Ďối Ďồng Ďều và có giá trị mean Ďều từ trung bình trở lên.
Tương tự như thành phần phương tiện hữu hình, thành phần tin cậy cũng
Ďược học viên Ďánh giá tương Ďối cao, có giá trị mean từ xấp xỉ trung bình trở lên
Đối với cảm nhận về sự hài lòng, nhìn chung học viên chưa cảm nhận cao
về sự hài lòng Ďối với chất lượng Ďào tạo của các trường, thể hiện qua giá trị
mean của các biên quan sát là khá thấp (thấp nhất là 2.86, cao nhất là 3.28)
Qua Ďánh giá sơ bộ có thể thấy học viên Ďánh giá khá cao về cảm nhận Ďối
với Ďội ngũ giáo viên, cảm nhận của học viên là khá thấp Ďối với các Ďối tượng
là nhân viên trường và một số biến có liên quan Ďến môi trường giảng dạy ở các
trường. Sự hài lòng Ďối với chất lượng Ďào tạo cũng Ďược học viên cảm nhận
không cao lắm, chỉ Ďạt ở mức trung bình.
3.3. Phân tích Ďộ tin cậy và Ďộ phù hợp của thang Ďo.
Phân tích Ďộ tin cậy của thang Ďo và Ďộ phù hợp của thang Ďo thông qua
hai công cụ là hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA.
Hệ số Cronbach’s Alpha Ďược sử dụng trước nhằm loại bỏ các biến không
phù hợp. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mông Ngọc (2005) thì nhiều nhà
39
nghiên cứu Ďồng ý rằng khi Cronbach’s Alpha từ 0.8 Ďến 1 là thang Ďo lường
tốt, từ 0.7 Ďến 0.8 là sử dụng Ďược. Đối với nghiên cứu này các biến quan sát có
tương quan biến tổng lớn hơn 0.4 (>0,4) và hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha Ďạt
yêu cầu (>0,7) thì thang Ďo Ďược chấp nhận và giữ lại Ďể Ďưa vào phân tích nhân
tố ở bước tiếp theo
Tiếp theo, phương pháp phân tích nhân tố EFA Ďược dùng Ďể kiểm Ďịnh
giá trị khái niệm của thang Ďo. Phương pháp phân tích nhân tố là kỹ thuật sử
dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu, tìm mối liên hệ giữa các biến với nhau.
Theo Hair và công sự (1998)...