nofear_bmt
New Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
Nội dung
Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan Địa chỉ IP
Giới thiệu các lớp địa chỉ IP. Chia mạng con (Subnet)
2
Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan
Địa chỉ máy tính (host): địa chỉ IP dùng để đặt cho card mạng của mỗi host.
Địa chỉ mạng (network): là địa chỉ IP giành cho các mạng. Mỗi mạng có nhiều địa chỉ máy.
Địa chỉ Broadcast: là địa chỉ IP để thay mặt cho tất cả các Host trong mạng.
Mặt nạ (subnet mask): là số có chiều dài 32 bit, giúp chúng ta xác định số bit được dùng làm địa chỉ mạng (network_id).
Ví dụ: 255.255.255.0 : 24 bit dùng làm địa chỉ mạng
hay 255.255.192.0 : 18 bit dùng làm địa chỉ mạng 3
Phép OR
A or B
1
1
1
0
B
1
0
1
0
A
1
1
0
0
Phép AND
A and B
1
0
0
0
B
1
0
1
0
A
1
1
0
0
Các phép toán làm việc trên bit
4
Địa chỉ IP
Địa chỉ IP là địa chỉ có cấu trúc, được chia làm hai phần: network_id & host_id.
Kích thước địa chỉ IP : 32 bit = 4 byte, mỗi byte được phân cách bằng dấu chấm(.). Thông thường, giá trị một byte được thể hiện dưới dạng thập phân.
Ví dụ: 192.168.11.110 Chia thành 5 lớp gồm: A, B, C, D, E.
5
Giaù trò Byte ñaàu tieân cuûa ñòa chæ IP
00000001 - 01111110
10000000 - 10111111
11000000 - 11011111
11100000 - 11101111
11110000 - 11111111
1 - 127
128 - 191
192 - 223
224 - 239
240 - 255
Lôùp A
Lôùp B
Lôùp C
Lôùp D
Lôùp E
Địa chỉ IP
Các lớp được phân chia như sau:
6
Các lớp địa chỉ IP
Số bit làm Network_id và Host_id của các lớp như sau:
Địa chỉ IP thuộc lớp D dùng làm địa chỉ Multicast nên không phân biệt Network_id và Host_id
Địa chỉ IP thuộc lớp E dùng để dành riêng cho nghiên cứu 7
Chi tiết lớp địa chỉ A
Số bit làm Network_id: 8 bit Số đường mạng của lớp A: 28-1 - 2 = 126
Số bit làm Host_id: 24 bit
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Nội dung
Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan Địa chỉ IP
Giới thiệu các lớp địa chỉ IP. Chia mạng con (Subnet)
2
Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan
Địa chỉ máy tính (host): địa chỉ IP dùng để đặt cho card mạng của mỗi host.
Địa chỉ mạng (network): là địa chỉ IP giành cho các mạng. Mỗi mạng có nhiều địa chỉ máy.
Địa chỉ Broadcast: là địa chỉ IP để thay mặt cho tất cả các Host trong mạng.
Mặt nạ (subnet mask): là số có chiều dài 32 bit, giúp chúng ta xác định số bit được dùng làm địa chỉ mạng (network_id).
Ví dụ: 255.255.255.0 : 24 bit dùng làm địa chỉ mạng
hay 255.255.192.0 : 18 bit dùng làm địa chỉ mạng 3
Phép OR
A or B
1
1
1
0
B
1
0
1
0
A
1
1
0
0
Phép AND
A and B
1
0
0
0
B
1
0
1
0
A
1
1
0
0
Các phép toán làm việc trên bit
4
Địa chỉ IP
Địa chỉ IP là địa chỉ có cấu trúc, được chia làm hai phần: network_id & host_id.
Kích thước địa chỉ IP : 32 bit = 4 byte, mỗi byte được phân cách bằng dấu chấm(.). Thông thường, giá trị một byte được thể hiện dưới dạng thập phân.
Ví dụ: 192.168.11.110 Chia thành 5 lớp gồm: A, B, C, D, E.
5
Giaù trò Byte ñaàu tieân cuûa ñòa chæ IP
00000001 - 01111110
10000000 - 10111111
11000000 - 11011111
11100000 - 11101111
11110000 - 11111111
1 - 127
128 - 191
192 - 223
224 - 239
240 - 255
Lôùp A
Lôùp B
Lôùp C
Lôùp D
Lôùp E
Địa chỉ IP
Các lớp được phân chia như sau:
6
Các lớp địa chỉ IP
Số bit làm Network_id và Host_id của các lớp như sau:
Địa chỉ IP thuộc lớp D dùng làm địa chỉ Multicast nên không phân biệt Network_id và Host_id
Địa chỉ IP thuộc lớp E dùng để dành riêng cho nghiên cứu 7
Chi tiết lớp địa chỉ A
Số bit làm Network_id: 8 bit Số đường mạng của lớp A: 28-1 - 2 = 126
Số bit làm Host_id: 24 bit
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: